Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u vỏ tuyến thượng thận lành tính qua nội soi sau phúc mạc tại bệnh viện Việt Đức

Luận văn Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u vỏ tuyến thượng thận lành tính qua nội soi sau phúc mạc tại bệnh viện Việt Đức.Tuyến thượng thận (TTT) là tuyến nội tiết, nằm sâu sau phúc mạc, nó có vai trò quan trọng đối với hoạt động sống của cơ thể. Hormon của tuyến thượng thận tham gia các quá trình chuyển hóa phức tạp. Trong đó sự tăng tiết các nội tiết tố do u vỏ tuyến thượng thận đã gây nên nhiều hội chứng bệnh lý khó có thể điều trị triệt để bằng nội khoa [1].

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2017.00655

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Các rối loạn bệnh lý của u vỏ TTT rất đa dạng phức tạp, gồm nhiều loại và có biểu hiện lâm sàng rất phong phú. Ngoài điều trị nội khoa, phẫu thuật là một biện pháp điều trị quan trọng, giúp giải quyết hiệu quả nhiều loại bệnh lý của TTT và trong nhiều trường hợp là điều trị duy nhất có hiệu quả. Các bệnh lý thường gặp nhất có thể giải quyết bằng phẫu thuật là bệnh Conn (cường aldosterone nguyên phát) do u TTT, hội chứng Cushing do u TTT, u sắc bào tủy TTT… [2]

Năm 1926, Roux.S và Mayo.C thực hiện thành công phẫu thuật cắt bỏ u tuyến thượng thận. Tuy nhiên, do vị trí và chức năng sinh lý phức tạp, phẫu thuật kinh điển vẫn là một thách thức: đường tiếp cận u TTT khó, rối loạn huyết động cao trong mổ, hậu phẫu phức tạp, thời gian nằm viện kéo dài (12¬16 ngày), nhất là tỷ lệ tử vong rất cao (10-20%) [3],[4] vì thế cho đến nay phẫu thuật mổ cắt u TTT vẫn luôn là phẫu thuật nặng nề. Năm 1992, Gagner [5] lần đầu tiên thực hiện thành công phẫu thuật cắt bỏ u TTT qua nội soi ổ bụng, nó đã khắc phục được những nhược điểm của phẫu thuật kinh điển, mở ra thời kỳ mới trong lịch sử điều trị ngoại khoa u tuyến thượng thận.

Trên thế giới, bệnh lý u tuyến thượng thận đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Tại Việt Nam đã có những báo cáo ban đầu về chẩn đoán [6],[7],[8],[9] phẫu thuật mở [2],[3],[10],[11],[12],[13],[14] và một số báo cáo kinh nghiệm phẫu thuật nội soi u TTT đã được [15],[16],[17],[18],[19] thông báo. Tại bệnh viện

Việt Đức đã có một số nghiên cứu về bệnh lý và các phương pháp điều trị ngoại khoa u TTT được thực hiện: Năm 1977 Nguyễn Bửu Triều, Lê Ngọc Từ [14] công bố điều trị phẫu thuật thành công cho 19 trường hợp u TTT. Năm 2000 Trần Bình Giang thông báo 30 trường hợp cắt bỏ u tuyến thượng thận qua nội soi tại Hội nghị ngoại khoa toàn quốc.Năm 2007 Nguyễn Đức Tiến báo cáo 95 trường hợp phẫu thuật nội soi cắt U TTT lành tính qua đường bụng tại Bệnh viện Việt Đức, năm 2010 Ngô Xuân Thái [20] báo cáo 104 trường hợp cắt u TTT nội soi sau phúc mạc.

Do vị trí giải phẫu đặc biệt nên có rất nhiều đường vào TTT đã được mô tả trong phẫu thuật cắt TTT [21]. Điều trị phẫu thuật cắt u vỏ TTT có thể thực hiện bằng phẫu thuật mở hay nội soi. Dù là phẫu thuật mở hay nội soi, phẫu thuật cắt u vỏ TTT có thể tiến hành qua hai đường vào chính là qua phúc mạc hay sau phúc mạc. Vấn đề là phẫu thuật viên phải lựa chọn đường mổ trong từng trường hợp cụ thể để tiến hành thuận lợi các thao tác trong quá trình phẫu thuật cắt u TTT đảm bảo an toàn và hiệu quả cao.

Chọn mổ mở hay nội soi, chọn đường vào qua phúc mạc hay sau phúc mạc là thực tế lâm sàng đặt ra cho các phẫu thuật viên trong giai đoạn hiện nay. Cho tới nay mới chỉ có một số nghiên cứu trong nước đề cập đến đường mổ nội soi sau phúc mạc để cắt u vỏ TTT. Xuất phát từ thực tiễn trên và để góp phần đánh giá khả năng thực hiện hiệu quả của phẫu thuật cắt u vỏ TTT qua đường mổ nội soi sau phúc mạc, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u vỏ tuyến thượng thận lành tính qua nội soi sau phúc mạc tại bệnh viện Việt Đức” với hai mục tiêu sau:

1.    Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng u vỏ tuyến thượng thận lành tính được phẫu thuật nội soi bằng đường sau phúc mạc.

2.    Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt u vỏ tuyến thượng thận lành tính. 

TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u vỏ tuyến thượng thận lành tính qua nội soi sau phúc mạc tại bệnh viện Việt Đức

1.    Đặng Văn Chung 1971. Utuyến thượng thận.Bệnh học nội khoa, 37-45.

2.    Nguyễn Trinh Cơ, Nguyễn Bửu Triều, Từ, Lê Ngọc 1986. Phẫu thuật cắt u tuyến thượngthận, Công trình nghiên cứu khoa học tại Bệnh viện Việt Đức, 26-34.

3.    Vũ Đức Hợp,Vũ Lê Chuyên (2001). Một số nhận xét về điều trị u tuyến thượng thận tại Bệnh viện Bình Dân từ năm 1992-1999,7 học Việt Nam. 4(5), 193-195.

4.    Imai, T., Kikumori, T., Ohiwa, M., et al(1999). A case-controlled study of laparoscopic compared with open lateral adrenalectomy, Am J Surg. 178(1), 50-3; discussion 54.

5.    Gagner, M., Lacroix, A., Bolte, E. (1992). Laparoscopic adrenalectomy in Cushing'ssyndrome andpheochromocytoma, N Engl J Med. 327(14), 1033.

6.    Đỗ Ngọc Giao (1999). Nghiên cứu giá trị của siêu âm trong chan đoán bệnh u tuyếnthượng thận, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú các Bệnh viện trường Đại học Y Hà Nội.

7.    Nguyễn Duy Huề, Nguyễn Đình Minh, Nguyễn Đức Tiến (2004). Chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán u tuyến thượng thận nhân 102 bệnh nhân. 7 học thực hành: Công trình nghiên cứu khoa học, Hội nghị khoa học toàn quốc, 590-594.

8.    Hoàng Đức Kiệt (1996). Một số nhận xét nhân 20 trường hợp u thượng thận trên chụp cắt lớp vi tính.Tạp chíy học, 208(9), 68-70.

9.    Lê Huy Liệu,Đỗ Trung Quân (1991). 19 trường hợp hội chứng Cushing, Nội khoa, 4, 37-42.

10.    Tôn Đức Lang, Nguyễn Như Bằng, Nguyễn Thành Vân (1977), Một trường hợpphéochomocytome không điển hình cơ quan Zuckerkandl, Ngoại khoa, 1, 19-23.

11.    Đỗ Trung Quân (1995). Góp phần chẩn đoán và điều trị hội chứng Cushing, Luận án Phó tiến sỹ khoa học Y-Dược

12.    Lê Ngọc Từ, Nguyễn Thị Xiêm, Nguyễn Như Bằng (1995). Góp phần nghiên cứu chẩn đoán, điều trị hội chứng Apert-Gallai., Ngoại khoa Việt Nam, 25, 5-9.

13.    Nguyễn Bửu Triều,Lê Ngọc Từ (1995). Các u tuyến thượng thận. Bệnh học tiết niệu, ed. N.x.b.y. học. 624-636.

14.    Lê Ngọc Từ,Nguyễn Bửu Triều (1977). Phẫu thuật các u tuyến thượng thận nhân 19trường hợp. Ngoại khoa Việt Nam, 5, 110-114.

15.    Trần Bình Giang, Hoàng Long, Lê Ngọc Từ (2000), Cắt u tuyến thượng thận qua nội soi nhân 2 trường hợp.Ngoại khoa số đặc biệt- chuyên đề nội soi, 16-18.

16.    Trần Bình Giang, Nguyễn Đức Tiến, Lê Ngọc Từ, Tôn Thất Bách, Đỗ Kim Sơn, Nguyễn Bửu Triều (2000). Phẫu thuật nội soi cắt u tuyến thượng thận. Ngoại khoa, 44(6), 13-17.

17.    Trần Bình Giang,Nguyễn Đức Tiến (2004). 100 trường hợp cắt u tuyến thượng thận qua nội soi ổ bụng tại Bệnh viện Việt Đức.T học thực hành: Công trình nghiên cứu khoa học, Hội nghị khoa học, Hội nghị ngoại khoa toàn quốc, 246-249.

18.    Nguyễn Đức Tiến,Trần Bình Giang (2006). Phẫu thuật nội soi u tuyến thượng thận.T học Việt Nam số đặc biệt chuyên đề phẫu thuật nội soi và nội soi can thiệp, 326-331.

19.    Trần Bình Giang, Nguyễn Đức Tiến, Lê Ngọc Từ, Tôn Thất Bách, Đỗ Kim Sơn, Nguyễn Bửu Triều (2000). Laparocopic Adrenalectom, 7th World Congress of Endo.Surg, 231-233.

20.    Ngô Xuân Thái (2010). Nghiên cứu điều trị phẫu thuật bướu tuyến thượng thận, Luận văn nghiên cứu sinh năm 2010

21.    Zacharias, M., Haese, A., Jurczok, A., et al (2006). Transperitoneal laparoscopic adrenalectomy: outline of the preoperative management, surgical approach, and outco,Eur Urol. 49(3), 448-59.

22.    Nguyễn Bửu Triều,Lê Ngọc Từ (1978). U tế bào nâu lạc chỗ (u của cơ quan Zuckerkandl), Ngoại khoa Việt Nam, 6, 171-174.

23.    Jager, F., Heintz, A., Junginger, T. (2004). Synchronous bilateral endoscopicadrenalectomy: experiences after 18 operations, Surg Endosc, 18(2), 314-8.

24.    Netle (1995). Atlat giải phẫu học, ed. N.d.N.Q. Quyền. Nhà xuất bản y học.

25.    Gardner., Gray, Orahilly (1986). Suprarenal glands.Anatomy WB Saunders compagny. 37, 417-426.

26.    Nghien. N. B (1939). Recherches Anthopo- Anatomiques- histo¬Pathologiques et Bio- chemiques sur les glandes Surrénales des Annamites, These.Ha Noi, 10-015-B: p. 22.

27.    Hoàng long (1997). Nghiên cứu giải phẫu phân bố mạch máu tuyến thượng thận để áp dụng phẫu thuật các u tuyến thượng thận, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú Bệnh viện Trường đại học Y Hà Nội

28.    Forest. M., Vacher. L., Avenu. M.C, (1992). Anatomie, embiologie et histologie de la glande.E.MC, 10-014- a- 10.7.

29.    William E; Grizzle (1988). Pathology of adrenal grands.Seminas in Roentgenology, 23, 323-331. 

Sheps, S. G., Jiang, N. S., Klee, G. G., et al. (1990). Recent developments in the diagnosis and treatment of pheochromocytoma.Mayo Clin Proc, 65(1), 88-95.

31.    Hammond. C. B (1994). Androgen excess, Danforths obstetrics and gynecology. 7th edit, JB lippincott company philadenphia, 681-693.

32.    Doumith. R., Bousquet. J. C (1992). Incidentalomes Surrenaliens.E.M; 10010E10, 4.

33.    Hoàng Dương (1979). Huyết áp cao do u tuyến thượng thận, Giá trị của phương pháp chụp mạch máu trong chan đoán.ed. N. khoa, Vol. 7.

34.    Dunnick, N. R., Korobkin, M., Francis, I. (1996).Adrenal radiology: distinguishing benign from malignant adrenal masses. AJR Am J Roentgenol, 167(4), 861-7.

35.    Milas, M., Stephen, A., Berber, E., et al (2005). Ultrasonography for

the endocrine surgeon: a valuable clinical tool that enhances diagnostic and therapeutic outcomes. Surgery, 138(6),    1193-200;

discussion 1200-1.

36.    Wan, Y. L., Lee, T. Y., Tsai, C. C. (1991). Ultrasonography of adrenal lesions, J Formos Med Assoc. 90(4), 392-7.

37.    Otto, R. C. (1987). Ultrasound diagnosis of adrenal gland diseases, Bildgebung. 56(4), 164-8.

38.    Minh, Nguyễn Đình (2003). Nghiêncứu giá trị của chụp cắt lớp vi tính tronh chẩn đoán u tuyến thượng thận, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú các Bệnh Viện, trường đại học y Hà Nội

39.    Jonathan S, Moulton A. N. H, Jeffrey S (1988). CT of adrenal grands.Seminas in Roentgenology. 23, 825-834.

40.    Moinzadeh, A.,Gill, I. S. (2005). Laparoscopic radical adrenalectomy for malignancy in 31 patients,,/ Urol. 173(2), 519-25. 

41.    Heinz. P.G (1999). Characterization of adrenal masses using MRI with histopathlogic correlation, AJR, 173, 15-22.

42.    Kier, R.,McCarthy, S. (1989). MRcharacterization of adrenal masses: field strength and pulse sequence considerations, Radiology, 171(3), 671-4.

43.    Legmann. P; F Charleux; B Dessout-Monsoro; et al (2003). Imagerie des surrenales.Endocrinologie-Nutrition. 10-014-D-10, 15.

44.    Marois, C., Bedard, G., Charrois, R., et al (1995). Ipsilateral adrenalectomy in the surgical treatment of renal carcinoma. Prog Urol, 5(6), 961-4.

45.    Bennett, I. C.,Ray, M. (2002). Hand-assisted laparoscopic adrenalectomy: an alternative minimal invasive surgical technique for the adrenal gland.ANZ J Surg, 72(11), 801-5.

46.    Beninca, G., Garrone, C., Rebecchi, F.,et al (2003), Robot-assisted laparoscopic surgery. Preliminary results at our Center, Chir Ital, 55(3), 321-31.

47.    D'Annibale, A., Fiscon, V., Trevisan, P., et al (2004), The da Vinci robot in right adrenalectomy: considerations on technique,Surg Laparosc Endosc Percutan Tech, 14(1), 38-41.

48.    Hubens, G., Coveliers, H., Balliu, L., at al (2003). A performance study comparing manual and robotically assisted laparoscopic surgery using the da Vinci system.Surg Endosc. 17(10), 1595-9.

49.    Guz, B. V., Straffon, R. A., Novick, A. C. (1989). Operative approaches to the adrenal gland, Urol Clin North Am 16(3), 527-34.

50.    Nguyễn Mười, Nguyễn Đình Độ (1986). Kỹ thuật định lượng Catecholamine trong máu,Công trình nghiên cứu y học quân sự, 3, 42-47.

51.    Đỗ Trung Quân, Hoàng Đức Kiệt (1996). Giá trị của chụp cắt lớp vi tính trong chẩn đoán bệnh lý tuyến thượng thận.Tạp chí y học Việt Nam, 208: 71-73.

52.    Nguyễn Trinh Cơ, Nguyễn Bửu Triều, Lê Ngọc Từ, (1982). Điều trị phẫu thuật hội chứng Cushing: 6 trường hợp được mổ trong 6 năm.Tạp chíy học Việt Nam, 76-85.

53.    Tôn Thất Tùng, Nguyễn Bửu Triều, Nguyễn Như Bằng, Tôn Đức Lang, Lê Ngọc Từ, (1992). Hội chứng Conn nhân 6 trường hợp.Tạp chíy học

Việt Nam, 1-6.

54.    Nguyễn Thuyên (1972). 2 trường hợp pheochromocytome.Tạp chí y học Việt Nam. 57(4): 5-11.

55.    Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Văn Đức, Đặng Tâm, (1990). pheochromocytoma ngoài thượng thận, Ngoại khoa, 4, 1-3.

56.    Nguyễn Bửu Triều, Lê Ngọc Từ, Hoàng Long, (2001). Kết quả điều trị cắt u tuyến thượng thận bằng phương pháp kiểm soát mạch máu. Y học Việt Nam, 4(5), 143-151.

57.    Vũ Lê Chuyên (2004). Cắt bỏ bướu tuyến thượng thận qua nội soi ổ bụng tại bệnh viện Bình Dân trong năm 2000-2004, Ngoại khoa, 54(6), 25-31.

58.    Portnoi, L. M., Kalinin, A. P., Arablinskii, A. V. (1994).

Radiodiagnostic problems in adrenal diseases,Ter Arkh, 66(12), 63-7.

59.    Daabiss, M. (2011). American Society of Anaesthesiologists physical status classification, Indian J Anaesth, 55(2), 111-5.

60.    Nguyễn Đức Tiến (2005). Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị phẫu thuật nội soi các u tuyến thượng thận lành tính tại Bệnh Viện Việt Đức 1998¬2005, Luận văn nghiên cứu sinh ,trường Đại học Y Hà Nội.

61.    Gagner, M (1996). Laparoscopic Adrenalectomy, Surgical clinic of nor. Usa, 76: p. 3-5.

62.    Smith, C. D., Weber, C. J., Amerson, J. R. (1999). Laparoscopic adrenalectomy: new gold standard.World JSurg, 23(4), 389-96.

63.    Goitein, D., Mintz, Y., Gross, D., et al (2004). Laparoscopic adrenalectomy: ascending the learning curve.Surg Endosc, 18(5), 771-3.

64.    Gockel, I., Heintz, A., Kentner, R., et al (2005). Changing pattern of the intraoperative blood pressure during endoscopic adrenalectomy in patients with Conn's syndrome.Surg Endosc, 19(11), 1491-7.

65.    Salomon, L., Soulie, M., Mouly, P., et al(2001). Experience with retroperitoneal laparoscopic adrenalectomy in 115 procedures,J Urol, 166(1), 38-41.

66.    Chavez-Rodriguez, J.,Pasieka, J. L. (2005). Adrenal lesions assessed in the era of laparoscopic adrenalectomy: a modern day series.Am J Surg, 189(5), 581-5; discussion 585-6.

67.    Deans, G. T., Kappadia, R., Wedgewood, et al. (1995). Laparoscopic adrenalectomy Br J Surg, 82(7), 994-5.

68.    Chrousos. G et al (1985). Diffirential Diagnostic evolution of Cushings syndrome,Ann, Intern, Med, 7, 102-346.

69.    Aron. C. D (1981). Cushings syndrome: problem in diagnosis. Medcine, 60, 25-35.

70.    Harris, D. A., Au-Yong, I., Basnyat, P. S., et al (2003). Review of surgical management of aldosterone secreting tumours of the adrenal cortex.Eur J Surg Oncol, 29(5), 467-74.

71.    Young. U. F (2003). Primery aldosteronism changing concepts in diagnosis and treatement,Endocrinology, 144, 08-13.

72.    Wheeler, M. H.,Harris, D. A. (2003). Diagnosis and management of primary aldosteronism.World J Surg, 27(6), 627-31.

73.    Mellon, M. J., Sethi, A., Sundaram, C. P. (2008). Laparoscopic adrenalectomy: Surgical techniques,Indian J Urol, 24(4), 583-9.

74.    Copeland, P. M. (1984). The incidentally discovered adrenal mass.Ann Surg, 199(1), 116-22.

75.    Abeatici. S, Durando. R, Palestini N, et al (1986). Le traitement chirurgical des tumeurs fonctionnelles de la gland surrénale, Ann Urol 1986, 20, 369-372.

76.    Pepercorn. P. D (1997). State-of-the-art CT and MRI of adrenal gland,Eur Radiol, 7, 822-836.

77.    Mai Thế Trạch, Nguyễn Thi Khê (2004). Nội tiết học đại cương.Nhà xuất bản y học, p. 213-270.

78.    Nguyễn Như Bằng, Nguyễn Phúc Cương (1973). Nhận xét giải phẫu bệnh hai trường hợp hội chứng Conn, Ngoại khoa, 1(2), 111-117.

79.    Dudley, N. E.,Harrison, B. J. (1999). Comparison of open posterior versus transperitoneal laparoscopic adrenalectomy.Br J Surg, 86(5), 656-60.

80.    Gockel, I., Kneist, W., Heintz, A., et al. (2005), Endoscopic adrenalectomy: an analysis of the transperitoneal and retroperitoneal approaches and results of a prospective follow-up study.Surg Endosc, 19(4), 569-73.

81.    Barnett, C. C., Jr., Varma, D. G., El-Naggar, A. K., D, et al (2000). Limitations of size as a criterion in the evaluation of adrenal tumors.Surgery, 128(6), p. 973-82;discussion 982-3.

82.    Wu, C. T., Chiang, Y. J., Chou, C. C., et al. (2006). Comparative study of laparoscopic and open adrenalectomy.Chang Gung Med J, 29(5), 468-73.

83.    Terzolo, M., Ali, A., Osella, G., et al (1997). Prevalence of adrenal carcinoma among incidentally discovered adrenal masses. A retrospective study from 1989 to 1994. Gruppo Piemontese Incidentalomi Surrenalici.Arch Surg, 132(8), 914-9.

84.    Bonjer, H. J., Lange, J. F., Kazemier, G., et al. (1997). Comparison of three techniques for adrenalectomy.Br J Surg, 84(5), 679-82.

85.    Brunt, L. M. (2006). Minimal access adrenal surgery.Surg Endosc, 20(3), 351-61.

86.    Sasaki, T., Shimura, H., Ryu, S., et al. (2003). Laparoscopic treatment of a gastric duplication cyst: report of a case.Int Surg, 88(2), 68-71.

87.    Brauckhoff, M., Thanh, P. N., Gimm, O., et al. (2003). Functional results after endoscopic subtotal cortical-sparing adrenalectomy.Surg Today, 33(5), 342-8.

88.    Valeri, A., Borrelli, A., Presenti, L., et al. (2002). The influence of new technologies on laparoscopic adrenalectomy: our personal experience with 91 patients.Surg Endosc, 16(9), 1274-9.

89.    Gagner, M., Pomp, A., Heniford, B. T., et al. (1997). Laparoscopic adrenalectomy: lessons learned from 100 consecutive procedures.Ann Surg, 226(3), 238-46, discussion 246-7.

90.    Emeriau, D., Vallee, V., Tauzin-Fin, P., et al. (2005). Morbidity of unilateral and bilateral laparoscopic adrenalectomy according to the indication. Report of a series of 100 consecutive cases.Prog Urol, 15(4), 626-31.

91.    Naya, Y., Suzuki, H., Komiya, A., et al. (2005). Laparoscopic adrenalectomy in patients with large adrenal tumors.Int J Urol, 12(2), 134-9.

92.    Pietrabissa, A., Cuschieri, A., Carobbi, A., et al. (1999). Safety of adrenal vein ligation during endoscopic adrenalectomy: a technical note.Surg Endosc, 13(3), 298-302.

93.    Hallfeldt, K. K., Mussack, T., Trupka, A., et al. (2003). Laparoscopic lateral adrenalectomy versus open posterior adrenalectomy for the treatment of benign adrenal tumors.Surg Endosc, 17(2), 264-7.

94.    Buratu. R and Choi. C (2000). Use of Subdiaphamatic Bubivacaine Installation in Control of Posoperative Pain After Laparoscopic Cholecystectomy.7th World Congress of Endo.Surg: , 3-8.

95.    Acosta, E., Pantoja, J. P., Gamino, R., et al. (1999). Laparoscopic versus open adrenalectomy in Cushing's syndrome and disease.Surgery, 126(6), 1111-6.

96.    Mornex. R (1985). Phochromocytomes, E.M.C. Raris, 10-015-B50, 8. 

ĐẶT VẤN ĐỀ  Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật cắt u vỏ tuyến thượng thận lành tính qua nội soi sau phúc mạc tại bệnh viện Việt Đức

Chương 1: TỔNG QUAN    3

1.1.    PHÔI THAI VÀ GIẢI PHẪU HỌC TUYẾN THƯỢNG THẬN:    3

1.1.1    .Phôi thai học    3

1.1.2.    Giải phẫu    4

1.2.SINH LÝ TUYẾN THƯỢNG THẬN    12

1.2.1.    Vỏ thượng thận    12

1.2.2.    Tủy thượng thân    14

1.3.     BỆNH LÝ DO CÁC U VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN GÂY RA 15

1.3.1.     Hội chứng tăng tiết cortisol    15

1.3.2.     Hội chứng tăng tiết aldosteron nguyên phát    17

1.3.3.    Hội chứng tăng tiết androgène    20

1.3.4.     U tuyến thượng thận phát hiện ngẫu nhiên    20

1.3.5.    Nang tuyến thượng thận    21

1.4.    MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THĂM DÒ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

CÓ GIÁ TRỊ    21

1.4.1.    Chẩn đoán siêu âm    21

1.4.2.    Chụp cắt lớp vi tính    21

1.4.3.    Chụp cộng hưởng từ    22

1.4.4.     Ghi xạ hình tuyến thượng thận    22

1.5.    CÁC PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT U TUYẾN THƯỢNG THẬN … 22

1.5.1    .Phương pháp mổ kinh điển    22

1.5.2.    Phương pháp phẫu thuật u TTT qua mổ nội soi    24

1.5.3.     Phẫu thuật cắt bỏ u tuyến thượng thận nội soi hỗ trợ bằng tay 25

1.5.4.     Phẫu thuật cắt bỏ u TTT bởi robot    25 

1.6.    NHỮNG CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH LÝ VÀ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U TUYẾN THƯỢNG THẬN:    26

1.6.1.    Trên thế giới    26

1.6.2.    Việt Nam    27

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    28

2.1.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    28

2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    28

2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    28

2.2.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    28

2.3.    THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU    29

2.3.1.    Cỡ mẫu nghiên cứu    29

2.3.2.     Phương tiện và trang thiết bị    29

2.3.3.    Các bước tiến hành nghiên cứu    29

2.3.4.     Chuẩn bị bệnh nhân trước mổ    31

2.3.5.    Mô tả kỹ thuật    31

2.3.6.    Đánh giá kết quả    33

2.3.7.    Kiểm tra lại bệnh nhân sau mổ    35

2.4.    PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU    35

2.5.    ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU    36

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    37

3.1.    ĐẶCĐIỂM CHUNG    37

3.1.1.    Tuổi    37

3.1.2.    Giới    38

3.2.    ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG U TUYẾN

THƯỢNG THẬN    38

3.2.1.    Chẩn đoán lâm sàng    38

3.2.2.    Chẩn đoán cận lâm sàng    39

3.3.    PHÂN LOẠI ĐẶC ĐIỂM KÍCH THƯỚC VÀ VỊ TRÍ U TTT    43

3.4.    KẾT QUẢ PHẪU THUẬT    44

3.4.1    Chỉ định và chống chỉ định mổ    44

3.4.2.    Gây mê và hồi sức trong mổ    44

3.4.3.     Diễn biến trong phẫu thuật    45

3.4.4.     Diễn biến sau phẫu thuật    47

3.5.    LIÊN QUAN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VỚI VỊ TRÍ, KÍCH THƯỚC U . 49

3.6.    KẾT QUẢ KHÁM VÀ KIỂM TRA SAU MỔ    49

3.6.1.    Tỷ lệ bệnh nhân kiểm tra    50

3.6.2.    Lâm sàng và cận lâm sàng    51

3.6.3.    Kết quả siêu âm và chụp cắt lớp    51

Chương 4: BÀN LUẬN    52

4.1.    ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC CÁC U TUYẾN THƯỢNG THẬN    52

4.1.1.    Đặc điểm chung    52

4.1.2.    Đặc điểm mẫu nghiên cứu    53

4.1.3.    Tuổi và giới    53

4.2.    ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CÁC U VỎ TUYẾN

THƯỢNG THẬN    54

4.2.1.    Đặc điểm lâm sàng    55

4.2.2.    Đặc điểm cận lâm sàng    57

4.3.    KỸ THUẬT MỔ NỘI SOI SAU PHÚC MẠC CẮT U TUYẾN

THƯỢNG THẬN    62

4.3.1.    Chỉ định    62

4.3.2.    Chống chỉ định      64

4.3.3.    Kíp mổ     64

4.3.4.    Tư thế bệnh nhân    65

4.3.5.    Bơm hơi và vị trí đặt trocart:    65

4.3.6.    Quá trình mổ    65

4.3.7.    Phẫu tích kiểm soát cuống mạch và giải phóng tuyến thượng thận … 66

4.3.8.     Cắt chọn lọc u tuyến thượng thận    67

4.3.9.     Kiểm tra, cầm máu, lấy bệnh phẩm và dẫn lưu    68

4.4.    KẾT QUẢ PHẪU THUẬT    70

4.4.1.    Gây mê và hồi sức trong mổ    70

4.4.2.    Thời gian mổ    70

4.4.3.    Số lượng máu mất trong mổ và truyền máu    71

4.4.4.    Rối loạn huyết động trong mổ    72

4.4.5.    Tai biến trong mổ    73

4.4.6.    Các biến chứng và diễn biến sau mổ    74

4.4.7.    Diễn biến khác    75

4.4.8.    Thời gian nằm viện    75

4.4.9.    Tử vong    75

4.5.    LIÊN QUAN KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VỚI KÍCH THƯỚC VÀ VỊ TRÍ U 76

4.6.    ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THEO DÕI XA SAU MỔ    77

4.6.1.    Khám kiểm tra sau mổ    77

4.6.2.    Lâm sàng    77

4.6.3.    Xét nghiệm sinh hóa    77

4.6.4.    Siêu âm và chụp cắt lớp vi tính    78

KẾT LUẬN    79

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 

Bảng 3.1.    Phân loại u tuyến thượng thận    37

Bảng 3.2.    Phân bố tuổi và giới    37

Bảng 3.3.    Xét nghiệm điện giải đồ    39

Bảng 3.4.    Cận lâm sàng khác ở bệnh nhân hội chứng Conn    39

Bảng 3.5    Khả năng phát hiện u tuyến thượng thận của siêu âm    40

Bảng 3.6.    Khả năng phát hiện u tuyến thượng thận của CLVT    41

Bảng 3.7.    Kích thước các u TTT    43

Bảng 3.8.    Mối liên quan vị trí các u TTT    43

Bảng 3.9.    Kết quả phân loại theo A.S.A    44

Bảng 3.10.    Kết quả phẫu thuật cắt u TTT    45

Bảng 3.11.    Thời gian mổ liên quan u TTT    45

Bảng 3.12.    Số lượng máu mất trong mổ    46

Bảng 3.13.    Tai biến trong mổ    46

Bảng 3.14.    Rối loạn huyết động trong và sau mổ    47

Bảng 3.15.    Biến chứng sau mổ    47

Bảng 3.16.    Kết quả giải phẫu bệnh    48

Bảng 3.17.    Số ngày nằm điều trị sau mổ    48

Bảng 3.18.    Liên quan kết quả phẫu thuật với kích thước u    49

Bảng 3.19.    Liên quan kết quả phẫu thuật với vị trí u    49

Bảng 3.20. Tỷ lệ bệnh nhân u vỏ TTT kiểm tra sau mổ    50

Bảng 3.21.    Kết quả lâm sàng sau mổ hội chứng Conn    50

Bảng 3.22.    Xét nghiệm sinh hóa máu bệnh nhân H/c Conn    51

Bảng 3.23.    Kết quả siêu âm và chụp CLVT sau mổ    51

Bảng 4.1.    Kết quả lâm sàng hội chứng cường aldosteron nguyên phát của

nhóm nghiên cứu so với Gockel. 1    56

Bảng 4.2.    Chỉ định phẫu thuật nội soi u tuyến thượng thận    63

Bảng 4.3.    So sánh thời gian mổ với các tác    giả khác    70

Bảng 4.4.    Số lượng máu mất trung bình trong mổ của các tác giả    72

Bảng 4.5.    Tỷ lệ tử vong chung của các tác giả    76

Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới    38

Biểu đồ 3.2. Triệu chứng lâm sàng bệnh nhân hội chứng Conn    38

Biểu đồ 3.3.    Đặc điểm kích thước u tuyến thượng thận qua siêu    âm    40

Biểu đồ 3.4.    Đặc điểm kích thước u tuyến thượng thận qua CLVT    41

Biểu đồ 3.5.    Đặc điểm cấu trúc u vỏ tuyến thượng thận    42

Biểu đồ 3.6.    Nồng độ catecholamin máu trong huyết thanh    42 

Hình 1.1: Liên quan giải phẫu tuyến thượng thận    5

Hình 1.2: Các động mạch và tĩnh mạch tuyến thượng thận tại chỗ    8

Hình 2.1: Tư thế bệnh nhân    32

Hình 2.2: Vị trí đặt troca    32

Hình 2.3: Phẫu tích u TTT bằng dao siêu âm    33

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/