Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm da tiếp xúc do xi măng và tác dụng phòng bệnh của hysox

Luận án Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh viêm da tiếp xúc do xi măng và tác dụng phòng bệnh của hysox.Đất nước ta đang trong giai đoạn phát triển, nhu cầu sử dụng xi măng ngày càng cao. Số người tiếp xúc với xi măng khô (người sản xuất xi măng) cũng như tiếp xúc với xi măng ướt (những người thợ xây) ngày càng nhiều. Các bênh lý ngoài da do xi măng gây nên phức tạp và khá phổ biến. Nhân dân ta lâu nay vẫn dùng cụm từ “xi măng ăn da”. Nói như vây tức là khi tiếp xúc với xi măng nhất là xi măng ướt, những tổn thương do chúng gây ra là những vết loét, nứt.. .Những thương tổn đó là gì? Ai là người dễ bị các thương tổn da do xi măng? Hâu quả của những thương tổn gây ra trên da, cách đề phòng và điều trị, bức tranh toàn cảnh về bênh da do xi măng gây ra ra sao. là những câu hỏi chưa có câu trả lời tường minh.

MÃ TÀI LIỆU

LA.2007.00171

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Thế giới đã có những công trình nghiên cứu về cimentose, silicatose. Người Bổ Đào Nha đã có những công trình từ thâp niên 70 của thế kỷ trước về bênh ngoài da do xi măng “Dermatido pelos cimentos”. ở nước ta, nghiên cứu về bênh lý ngoài da do ciment còn quá ít.

Theo số liêu của viên Y học lao đông và viên Da liễu trung ương, bênh da ở ngành xi măng lên đến 58,54%. Trong đó các bênh hay gặp là viêm da tiếp xúc do xi măng, loét trợt da và niêm mạc do xi măng. Theo Khúc Xuyền (1998) tỷ lê viêm da tiếp xúc ở công nhân sản xuất xi măng có nơi lên tới 39%. Nhiều công nhân phải nghỉ viêc để điều trị, thâm chí phải chuyển nghề. Chi phí cho điều trị và dự phòng bênh da do xi măng gây nên lên đến hàng tỷ đổng mỗi năm.

Viêm da tiếp xúc do xi măng chiếm tỷ lê cao, tác hại về sức khỏe và kinh tế rất lớn, nên viêc dự phòng mắc bênh, dự phòng tái phát bênh là rất quan trọng. ở nước ta, viêc dự phòng viêm da tiếp xúc do xi măng bằng môt thuốc nào đó gần như chưa được nghiên cứu.

Năm 1995 Khúc Xuyền nghiên cứu tác dụng điều trị của dung dịch Hysox 10% trên đông vât thí nghiêm và trên người cho thấy: dung dịch Hysox 10% có khả năng điều trị khỏi vết loét, vết trợt do xi măng gây nên. Liêu nó có tác dụng dự phòng viêm da tiếp xúc do xi măng hay không còn là vấn đề chưa được nghiên cứu. Đó là lý do khiến chúng tôi nghiên cứu đề tài này.

Mục tiêu nghiên cứu:

1. Đánh giá đặc điểm dịch tễ, đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh viêm da tiếp xúc do xi măng.

2. Nghiên cứu sự thay đổi pH da, khả năng kháng kiềm, khả năng trung hoà kiềm trên da bệnh nhân bị viêm da tiếp xúc do xi măng.

S. Đánh giá tác dụng dự phòng tái phát của dung dịch Hysox 10%o đối với bệnh viêm da tiếp xúc dị ứng do xi măng.

ĐẶT VẤN ĐỂ 1

Chương 1: TổNG QUAN TÀI LIÊU 3

1.1. Công nghê sản xuất xi măng, thành phần của xi măng 3

1.1.1. Công nghê sản xuát xi măng 3

1. 1.2.Thành phần của xi măng. 5

1.2. Những công việc liên quan đến xi măng. 7

1.3. Môt số tính chất lý học, hóa học của chrome và hợp chất của

chrome. 8

1.4. Môt số bệnh lý do chrome gây ra 9

1.4.1. Tổn thương nôi tạng. 9

1.4.2. Tổn thương đường hô hấp cấp tính. 9

1.4.3. Khả năng gây ung thư. 9

1.4.4. Tổn thương da và niêm mạc. 9

1.5. Viêm da tiếp xúc do xi măng. 11

1.5.1. Viêm da tiếp xúc kích thích 11

1.5.2. Viêm da tiếp xúc dị ứng 16

1.6. Khả năng kháng kiềm, khả năng trung hòa kiềm 30

và pH da

1.7. Các nghiên cứu về bệnh da do xi măng từ trước tới nay 34

1.8. Phòng và điều trị viêm da tiếp xúc do xi măng 37

1.9. Dung dịch Hysox 10%. 37

Chương 2: Đối TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 38

2.1. Đối tượng nghiên cứu. 38

2.2. Phương pháp nghiêncứu. 39

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu. 3 9

2.2.2. Nguyên liêu nghiên cứu 40

2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu 40

2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 47

2.4. Xử lý số liêu. 47

Chương 3: KÊT QUả NGHIÊN cứu 49

3.1. Kết quả khảo sát môi trường lao động ở một số đơn vị 49

3.2. Một số đặc điểm về tuổi đời, tuổi nghề, tuổi bênh và giới

của nhóm tiếp xúc với xi măng và nhóm VDTX do XM. 51

3.3. Tỷ lê VDTX so với số người tiếp xúc. 59

3.4. Một số đặc điểm lâm sàng, cân lâm sàng

của nhóm VDTX do xi măng. 63

3.5. Kết quả test KNKK, KNTHK và pH da ở nhóm VDTX

do xi măng 75

3.6. Kết quả về khả năng dự phòng tái phát bênh VDTXDƯ

của dd Hysox 10% 79

Chương 4: BÀN LUậN 81

4.1. Tuổi đời, tuổi nghề, tuổi bênh, giới của

nhóm tiếp xúc với XM và nhóm VDTX do XM. 81

4.2. Tỷ lê VDTX do xi măng so với số người tiếp xúc 84

4.2.1. Tỷ lê VDTX ở các đơn vị. 84

4.2.2. Tỷ lê VDTX theo giới 86

4.2.3. Tỷ lê VDTX theo tuổi nghề. 87

4.3. Một số đặc điểm lâm sàng, cân lâm sàng của

nhóm VDTX do XM 87

4.3.1. Các thể bênh của nhóm VDTX do xi măng 87

4.3.2. Các thể lâm sàng của nhóm VDTXDƯ do xi măng 89

4.3.3. Các thể lâm sàng của nhóm VDTXDƯ do xi măng 90

4.3.4. Tiền sử dị ứng của nhóm VDTXDƯ, VDTXKT và SNMT 91

4.3.5. Vị trí tổn thương của nhóm VDTXDƯ và VDTXKT

do xi măng 93

4.3.6. Test áp da với dichromate kali 0,5% và với

xi măng ướt ở nhóm VDTX do xi măng 95

4.4. Test KNKK, KNTHK và pH da ở nhóm VDTX do XM 98

4.4.1. Test KNKK và KNTHK ở nhóm VDTXDƯ và VDTXKT

do XM. 98

4.4.2. SỐ đo pH da ở nhóm VDTXDƯ , VDTXKT

do XM và nhóm chứng 102

4.5. Tác dụng dự phòng tái phát bênh VDTXDƯ của dd Hysox 10% 104

KẾT LUậN 107

MỘT Số ĐỂ NGHỊ 109

DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN LUậN ÁN 110

TÀI LIÊu THAM KHẢG 111

PHụ LụC 126

Mọt số hình ảnh minh họa 126

Danh sách bênh nhân 128

Danh sách nhóm chứng 145 

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/