HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG DINOPROSTONE DẠNG ĐẶT ÂM ĐẠO Ở THAI KỲ ≥ 37 TUẦN CÓ CHỈ ĐỊNH KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II HIỆU QUẢ KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ BẰNG DINOPROSTONE DẠNG ĐẶT ÂM ĐẠO Ở THAI KỲ ≥ 37 TUẦN CÓ CHỈ ĐỊNH KHỞI PHÁT CHUYỂN DẠ TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH.Tỷ lệ mổ lấy thai ngày càng tăng, cứ ba phụ nữ ở Hoa Kỳ thì có 1 trường hợp sinh mổ và ở một số khu vực trên thế giới lên đến bốn trong số năm phụ nữ. Bất chấp những nỗ lực khuyến khích sinh con qua đường âm đạo, tỷ lệ mổ lấy thai tăng đều từ 5 đến 30–32% trong 10 năm qua, góp phần tăng chi phí cũng như cac biến chứng ở bà mẹ trong ngắn hạn và lâu dài, kể cả ở sơ sinh và trẻ nhỏ. Cac nỗ lực giảm tỷ lệ mổ lấy thai phần lớn không thành công vì các nhận thức về sự an toàn của ca mổ, lợi ích ngắn hạn sau sinh, môi trường phap lý và yêu cầu của mẹ trong trường hợp không có chỉ định. Ở Hoa Kỳ, vì tỷ lệ sinh mổ đã tăng lên, tỷ lệ tử vong mẹ và tỷ lệ mắc bệnh cũng tăng đều trong thời gian qua ba thập kỉ.

MÃ TÀI LIỆU

 SDH.0401

Giá :

 

Liên Hệ

0915.558.890


Tại Việt Nam, tỷ lệ mổ lấy thai năm 2007 – 2008 tại các bệnh viện phụ sản lớn như Phụ sản Trung ương 35 – 40%, bệnh viện Từ Dũ 48%, bệnh viện Hùng Vương 20 – 30%, các bệnh viện tỉnh 20 – 35%. Tỷ lệ mổ lấy thai tại khoa sản bệnh viện Nhân dân Gia Định từ năm 2017- 2021 là 42,8- 47,6%.
Xuất phát từ những lợi ích của việc sinh ngả âm đạo và những nguy cơ của việc mổ lấy thai đối với sức khỏe và đặc biệt là tương lai sản khoa của người phụ nữ,việc chọn biện pháp khởi phát chuyển dạ hiệu quả và an toàn để giúp thai phụ có thêm cơ hội sinh ngả âm đạo là cần thiết vì phần lớn những thai phụ có chỉ định chấm dứt thai kỳ lại có tình trạng CTC chưa thuận lợi nên khó có khả năng sinh ngả âm đạo thành công.
Trên thế giới KPCD là 1 can thiệp sản khoa được áp dụng khá phổ biến. Theo Tổ chức Y tế thế giới năm 2011, khảo sát trên 300.000 trường hợp sinh ở 373 cơ sở chăm sóc sức khỏe ở 24 quốc gia, tỷ lệ khởi phát chuyển dạ (KPCD) là 9,6%.2
Có rất nhiều phương phap KPCD khac nhau, bằng thuốc hay cơ học. Mỗi loại đều có ưu và nhược điểm riêng. Mục đích cuối cùng của KPCD là làm chín muồi cổ tử cung và gây ra cơn gò tử cung giúp cổ tử cung xóa, mở. Thuốc đượcdùng để KPCD gồm có thì gồm: Prostaglandin E1 (PGE1) và Prostaglandin E2 (PGE2). Prostaglandin E2 được coi là tác nhân hiệu quả với hiệu quả khởi phát chuyển dạ thành công 83% – 96%.3 Theo Tổ chức Y tế thế giới năm 2011,
Prostaglandin E1 liều thấp (25μg đặt âm đạo mỗi 6 giờ) được khuyến cáo sử dụng để khởi phát chuyển dạ. Với cac ưu điểm hiệu quả thành công cao, tiện lợi trong sử dụng, giá thành rẻ, Misoprostol đã từng là phương phap KPCD tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định. Tuy nhiên, từ tháng 2/2012 Bộ Y Tế đã không cho phép sử dụng Misoprostol trong khởi phát chuyển dạ trên thai sống, trưởng thành do lo ngại những biến chứng khi dùng thuốc. Do vậy PGE2 xem ra là giải pháp hiệu quả và an toàn hơn. Hiện tại, thị trường Việt Nam đã có sản phẩm Propess (Dinoprostone) dùng để KPCD ở thai trường thành. Propess là Dinoprostone phóng thích có kiểm soát, một loại PGE2 đặt ở cùng đồ sau có thể thu hồi để khởi phát chuyển dạ, với hàm lượng 10mg, phóng thích prostaglandin E2 ổn định 0,3mg/giờ, thời gian bán hủy 1-3 phút, đã được Bộ y tế cho phép sử dụng tại Việt Nam từ 29/07/2016 theo hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, 4128 /QĐ-BYT, 29/07/2016. PGE2 (Dinoprostone, biệt dược Propess, Cerviprime): gây chuyển dạ thuận lợi và an toàn hơn. Chỉ định với những trường hợp có thể sinh được đường âm đạo, không có sẹo mổ cũ 4. PGE2 (Propess) so với giả dược hay oxytocin làm tăng tỷ lệ sinh ngả âm đạo trong vòng 24 giờ. Bên cạnh đó, PE2 so với PE1 ít gây cơn gò cường tính và thay đổi nhịp tim nên được đanh gia là an toàn hơn cho mẹ và thai.
Tại Việt Nam, Propess được Bộ Y Tế cho phép sử dụng, đã có nhiều nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả nhưng tại bệnh viện NDGD chưa có nhiều dữ liệu được công bố. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mong muốn giúp bệnh viện có thêm lựa chọn mới trong khởi phát chuyển dạ ở thai trưởng thành có chỉ định chấm dứt thai kỳ một cách an toàn và hiệu quả. Câu hỏi nghiên cứu: “Tỷ lệ thành công của Dinoprostone dạng đặt âm đạo trong khởi phát chuyển dạ ở thai phụ trên 37 tuần có chỉ định chấm dứt thai kỳ tại bệnh viện Nhân dân Gia Định là bao nhiêu?”
MỤC TIÊU NGHIÊN CƯU
MỤC TIÊU CHÍNH
Mô tả kết quả khởi phat chuyển dạ bằng Dinoprostone dạng đặt âm đạo ở thai kỳ ≥ 37 tuần có chỉ định khởi phat chuyển dạ tại Bệnh Viện Nhân dân Gia Định.
MỤC TIÊU PHỤ
Mô tả tác dụng ngoại ý và kết cục sinh

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN …………………………………………………………………………………. i
MỤC LỤC……………………………………………………………………………………………ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………….iv
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ………………………….vi
DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………………………vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ……………………………………………………………………………ix
DANH MỤC HÌNH ……………………………………………………………………………… x
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CƯU ………………………………………………………………… 4
Chương 1 TỔNG QUAN Y VĂN………………………………………………………… 5
1.1 Tổng quan về khởi phat chuyển dạ …………………………………………………. 5
1.2 Cac nghiên cứu đanh gia KPCD bằng Dinoprostone dạng đặt âm đạo. 23
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CƯU ………….. 30
2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………. 30
2.2. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 30
2.3. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………….. 30
2.4. Phương phap chọn mẫu………………………………………………………………. 30
2.5. Nguồn lực…………………………………………………………………………………. 32
2.6. Phương phap tiến hành thu thập số liệu………………………………………… 32
2.7. Biến số nghiên cứu…………………………………………………………………….. 40
2.8. Xử lý và phân tích số liệu …………………………………………………………… 44
2.9. Vấn đề y đức …………………………………………………………………………….. 44
Chương 3 KẾT QUA NGHIÊN CƯU ……………………………………………….. 46
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu …………………………………… 46
3.2. Đặc điểm cổ tử cung trước khởi phát chuyển dạ bằng Dinoprostone. . 48
3.3. Đanh gia điểm Bishop trước khởi phát chuyển dạ. ………………………… 50
3.4. Đanh gia điểm Bishop sau khởi phát chuyến dạ…………………………….. 50
3.5. Đanh gia hiệu quả ……………………………………………………………………… 51
3.6. Đặc điểm cuộc chuyển dạ …………………………………………………………… 52
3.7. Chỉ định Oxytocin……………………………………………………………………… 55
3.8. Đanh gia sự an toàn……………………………………………………………………. 56
Chương 4. BÀN LUẬN……………………………………………………………………… 58
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu…………………………………………………… 58
4.2. Hiệu quả khởi phát chuyển dạ……………………………………………………… 60
4.3. Đặc điểm cuộc chuyển dạ …………………………………………………………… 64
4.4. Tác dụng ngoại ý trên mẹ……………………………………………………………. 68
4.5. Kết cục sau sinh của mẹ……………………………………………………………… 69
4.6. Kết cục sau sinh của con…………………………………………………………….. 70
4.7. Những ưu điểm của nghiên cứu…………………………………………………… 71
4.8. Những hạn chế của nghiên cứu……………………………………………………. 72
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 74
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 75
TÀI LIÊU THAM KHAO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BANG
Bảng 1.1: Đanh gia tình trạng cổ tử cung trước chuyển dạ bằng chỉ số Bishop
……………………………………………………………………………………………………. 9
Bảng 2.1. Chỉ số Bishop………………………………………………………………………. 36
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu……………………………… 46
Bảng 3.2. Đặc điểm cổ tử cung trước khởi phát chuyển dạ bằng PGE2 …….. 48
Bảng 3.3. Chỉ định khởi phát chuyển dạ………………………………………………… 49
Bảng 3.4. Điểm Bishop trước khởi phát chuyển dạ…………………………………. 50
Bảng 3.5. Điểm Bishop sau khi khởi phát chuyển dạ………………………………. 50
Bảng 3.6. Tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công…………………………………….. 51
Bảng 3.7. Đanh gia yếu tố liên quan đến khả năng KPCD thành công ………. 51
Bảng 3.8. Thời gian theo dõi cuộc chuyển dạ…………………………………………. 52
Bảng 3.9. Phương thức sinh sau KPCD với Dinoprostone……………………….. 53
Bảng 3.10. Yếu tố liên quan đến phương thức sinh…………………………………. 54
Bảng 3.11. Chỉ định mổ lấy thai …………………………………………………………… 55
Bảng 3.12. Các yếu tố không mong muốn trong khởi phát chuyển dạ……….. 56
Bảng 3.13. Kết cục sau sinh của mẹ ……………………………………………………… 57
Bảng 3.14. Kết cục sau sinh của con……………………………………………………… 57
Bảng 4.1. Tuổi trung bình của thai phụ qua các NC………………………………… 58
Bảng 4.2. Đặc điểm về điểm số Bishop trước KPCD………………………………. 61
Bảng 4.3. So sánh tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công giữa các tác giả trong
nước…………………………………………………………………………………………… 62
Bảng 4.4. So sánh tỷ lệ khởi phát chuyển dạ thành công giữa các tác giả nước
ngoài………………………………………………………………………………………….. 62
Bảng 4.5. Thời gian từ KPCD – Bishop ≥ 7 điểm và thời gian từ KPCD đến lúc
sinh khi dùng Propess. …………………………………………………………………. 64
.
.viii
Bảng 4.6. Tỷ lệ sinh ngả âm đạo qua các nghiên cứu………………………………. 67
Bảng 4.7. Tỷ lệ băng huyết sau sinh khi KPCD với PGE2 ………………………. 69
Bảng 4.8. Tỷ lệ Apgar 5 phút < 7 điểm qua các nghiên cứu …………………….. 7

You may also like...

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/