Chăm sóc ngƣời bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn năm 2022”
Luận văn thạc sĩ điều dưỡng Chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn năm 2022”.Hiện nay, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) là một trong số những bệnh lý gây ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng cuộc sống cũng như nguy cơ tử vong trên toàn thế giới dẫn đến gánh nặng kinh tế xã hội ngày càng gia tăng [25].
Theo báo cáo kết quả trong nghiên cứu dịch tễ học ở Việt Nam năm 2016 cho thấy, tỷ lệ mắc BPTNMT ở người > 40 tuổi chiếm 4,2% dân số cả nước [16]. Tại khu vực Châu Á – Thái Bình Dương tỷ lệ mắc trung bình là 6,3% [36]. Theo dự đoán của các chuyên gia, với tỉ lệ hút thuốc ngày càng gia tăng ở các nước đang phát triển và dân số già ở các nước có thu nhập cao, tỉ lệ mắc BPTNMT dự kiến sẽ tăng trong 40 năm tới và đến năm 2060 có thể trên 5,4 triệu người tử vong hàng năm do BPTNMT và các tình trạng liên quan [36]. COPD – Chronic Obstructive Pulmonary Disease, là bệnh lý hô hấp mạn tính đặc trưng bởi sự tắc nghẽn luồng khí thở ra không có khả năng hồi phục hoàn toàn [34]. Bệnh đặc trưng bởi các triệu chứng hô hấp dai dẳng và giới hạn luồng không khí, là hậu quả của phản ứng viêm bất thường của đường thở và/ hoặc phế nang do phơi nhiễm với các hạt hoặc khí độc hại trong khói thuốc lá, thuốc lào là yếu tố nguy cơ chính, tuy nhiên ô nhiễm không khí và khói chất đốt cũng là yếu tố nguy cơ gây BPTNMT quan trọng. Đây là bệnh lý cần có sự tiếp cận toàn diện trong việc điều trị và chăm sóc, bao gồm (1) giảm mức độ khó thở, (2) tăng khả năng gắng sức, (3) tăng chất lượng cuộc sống (CLCS), (4) chậm suy giảm chức năng hô hấp, (5) ngăn ngừa đợt cấp, (6) giảm tử vong của bệnh (GOLD 2014) [36], [32].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00729 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính thường kéo dài và có sự xen kẽ giữa những giai đoạn ổn định và đợt cấp, trong đó những đợt cấp có thể gây đe dọa tính mạng người bệnh. Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là tình trạng thay đổi cấp tính các biểu hiện lâm sàng, làm tăng các triệu chứng như khó thở, tăng khạc đờm, cũng như màu sắc của đờm thay đổi. Điều này dẫn tới cần có sự thay đổi trong điều trị và chăm sóc người bệnh so với cách liệu pháp thông thường [25].
Vai trò của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đã được nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. Đây là một quá trình phức tạp, đòi hỏi phải có sự liên tục cả khi người bệnh điều trị nội trú cũng như khi người2 bệnh về điều trị tại nhà. Công tác chăm sóc điều dưỡng đối với người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính cần được lưu tâm ngay từ khi mới được chẩn đoán và xác định hướng điều trị nhằm đảm bảo người bệnh điều trị đủ phác đồ, phòng ngừa các biến chứng và giảm nhẹ các tác dụng phụ của quá trình điều trị, giảm chi phí và thời gian nằm viện và nâng cao chất lượng điều trị [29].
Người BPTNMT không đồng nhất về mức độ nghiêm trọng, đợt kịch phát, bệnh đi kèm và nhu cầu xã hội, nên có thể cần các chăm sóc điều dưỡng khác nhau để đáp ứng nhu cầu của họ. Bệnh nhân nhẹ,trung bình (GOLD B, C) có thể được hưởng lợi từ việc tự quản lý và phục hồi chức năng phổi. Những bệnh nhân nặng hơn (GOLD D), suy hô hấp có thể cần hỗ trợ chuyên sâu hơn như chăm sóc toàn diện, thở oxy, thở máy. Những bệnh nhân rất nặng có thể cần hỗ trợ thêm về thông khí không xâm lấn tại nhà, chăm sóc giảm nhẹ và lập kế hoạch chăm sóc nâng cao được tích hợp trong mô hình. Bệnh nhân sau đợt cấp tính có thể cần hỗ trợ thêm khi ra viện [46].
Bệnh viện đa khoa Xanh Pôn là bệnh viện hạng 1 của thành phố Hà Nội. Với hơn 600 giường bệnh, 45 khoa phòng hơn 1000 cán bộ nhân viên. Bệnh viện hiện đang quản lý khoảng 700 người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Năm 2017 bệnh viện chính thức thành lập câu lạc bộ bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Từ đó đến nay câu lạc bộ tổ chức sinh hoạt đều đặn hàng năm. Khoa Nội tổng hợp 1 là đơn vị điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hàng năm cũng tiếp nhận và điều trị khoảng 300 đến 500 lượt người bệnh BPTNMT. Nhưng số lượt người bệnh BPTNMT trên trong số đó có bao nhiêu bệnh nhân nhập viện nhiều lần, bao nhiêu bệnh nhân tự quản lý bệnh tốt tại nhà? Ở nhóm nào của bệnh ? Yếu tố nào liên quan đến nguy cơ ? Người bệnh được cung cấp dịch vụ chăm sóc như thế nào ? cho đến nay chưa có báo cáo, nghiên cứu đánh giá.
Do đó, chúng tôi thực hiện đề tài “Chăm sóc ngƣời bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa Xanh Pôn năm 2022” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại khoa Nội tổng hợp 1, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2022.
2. Phân tích kết quả chăm sóc người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và một số yếu tố liên quan
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………………………………….3
1.1. Tổng quan về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ……………………………………………3
1.1.1. Giới thiệu về bệnh …………………………………………………………………………..3
1.1.2. Định nghĩa ……………………………………………………………………………………..3
1.1.3. Sinh bệnh học của bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính………………………………..4
1.1.4. Đặc điểm dịch tễ……………………………………………………………………………..5
1.1.5. Các yếu tố nguy cơ………………………………………………………………………….6
1.1.6. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ………………………………………………….9
1.1.7. Chẩn đoán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và phân nhóm…………………….12
1.1.8. Đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính……………………………………………..14
1.2. Công tác chăm sóc người bệnh……………………………………………………………..16
1.2.1. Khái niệm về chăm sóc điều dưỡng …………………………………………………16
1.2.2. Vai trò chăm sóc của điều dưỡng đối với người bệnh…………………………17
1.2.3. Quy định nhiệm vụ chuyên môn chăm sóc điều dưỡng………………………17
1.3. Quy trình chăm sóc người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ………………………..19
1.3.1. Nhận định …………………………………………………………………………………….20
1.3.2. Chẩn đoán điều dưỡng …………………………………………………………………..21
1.3.3. Lập kế hoạch chăm sóc ………………………………………………………………….21
1.3.4. Thực hiện kế hoạch ……………………………………………………………………….22
1.3.5. Đánh giá sau chăm sóc người bệnh………………………………………………….27
1.4. Một số nghiên cứu về chăm sóc người bệnh mắc bệnh PTNMT……………….27
1.4.1. Trên thế giới …………………………………………………………………………………27
1.4.2. Tại Việt Nam………………………………………………………………………………..28
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………….30
2.1. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu………………………………………….30
2.1.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu ……………………………………………………….30
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn người bệnh……………………………………………………..30
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ người bệnh ……………………………………………………….302.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………………..30
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………….30
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu ……………………………………………………..31
2.3. Nội dung nghiên cứu……………………………………………………………………………31
2.3.1. Đặc điểm người bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính………………………………….31
2.3.2. Thực trạng chăm sóc người BPTNMT đợt cấp:…………………………………36
2.4. Xử lý và phân tích số liệu…………………………………………………………………….37
2.5. Sai số và cách khắc phục sai số…………………………………………………………….38
2.6. Đạo đức nghiên cứu ……………………………………………………………………………39
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………………..41
3.1. Đặc điểm người bệnh mắc bệnh PTNMT……………………………………………….41
3.1.1. Đặc điểm chung của người bệnh ……………………………………………………..41
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người bệnh mắc bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính ………………………………………………………………………………………46
3.2. Kết quả chăm sóc người bệnh và một số yếu tố liên quan ………………………..53
3.2.1. Đánh giá quá trình chăm sóc điều dưỡng………………………………………….53
3.2.2. Phân loại kết quả chăm sóc điều dưỡng ……………………………………………58
3.2.3. Một số yếu tố liên quan tới kết quả chăm sóc điều dưỡng…………………..59
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………………..62
4.1. Đặc điểm của người bệnh mắc BPTNMT ………………………………………………62
4.1.1. Đặc điểm chung của người bệnh ……………………………………………………..62
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của người BPTNMT ……………………..65
4.2. Đánh giá quá trình chăm sóc điều dưỡng cho người bệnh BPTNMT và một số
yếu tố liên quan…………………………………………………………………………………………69
4.2.1. Đánh giá quá trình chăm sóc điều dưỡng cho người bệnh BPTNMT …..69
4.2.2. Đánh giá kết quả chăm sóc điều dưỡng…………………………………………….79
4.3.3. Đánh giá một số yếu tố liên quan tới quá trình chăm sóc điều dưỡng…..80
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………..82
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………………84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại BPTNMT theo mức độ tắc nghẽn đường thở theo GOLD 2021 …….11
Bảng 1.2. Phân nhóm BPTNMT theo GOLD 2021 …………………………………………..13
Bảng 1.3. Đánh giá mức độ nặng của đợt cấp BPTNMT ……………………………………..15
Bảng 2.1. Phân loại BMI cho các nước châu Á ………………………………………………..33
Bảng 2.2. Thang điểm khó thở mMRC …………………………………………………………….35
Bảng 3.1: Đặc điểm tuổi của người bệnh…………………………………………………………41
Bảng 3.2: Nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu…………………………………………….43
Bảng 3.3: Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứu………………………………………43
Bảng 3.4: Tiền sử hút thuốc lá ……………………………………………………………………….44
Bảng 3.5: Thời gian mắc bệnh trước vào viện ………………………………………………….45
Bảng 3.6: Thời gian xuất hiện triệu chứng trước khi vào viện ……………………………46
Bảng 3.7: Dấu hiệu sinh tồn của người bệnh ……………………………………………………47
Bảng 3.8: Triệu chứng cơ năng………………………………………………………………………48
Bảng 3.9: Các triệu chứng thực thể…………………………………………………………………49
Bảng 3.10: Phân loại mức độ khó thở theo điểm mMRC…………………………………..49
Bảng 3.11: Số đợt cấp trong 12 tháng gần đây …………………………………………………50
Bảng 3.12: Phân nhóm BPTNMT theo GOLD 2021…………………………………………50
Bảng 3.13: Kết quả đo chức năng hô hấp khi nằm viện …………………………………….51
Bảng 3.14: Đánh giá chất lượng cuộc sống theo thang điểm CAT ……………………..51
Bảng 3.15: Đánh giá điểm CAT của người bệnh trong nghiên cứu …………………….52
Bảng 3.16: Phân loại mức độ đợt cấp ……………………………………………………………..52
Bảng 3.17: Hoạt động rửa tay trước và và sau khi chăm sóc………………………………53
Bảng 3.18: Hoạt động chăm sóc tâm lý, tinh thần …………………………………………….53
Bảng 3.19: Hoạt động quan sát dâu hiệu sinh tồn toàn trạng ……………………………..54
Bảng 3.20: Hoạt động hỗ trợ, hướng dẫn người bệnh vệ sinh cá nhân…………………54
Bảng 3.21: Hoạt động can thiệp thuốc, thực hiện y lệnh ……………………………………55
Bảng 3.22: Hoạt động hướng dẫn chăm sóc dinh dưỡng……………………………………55Bảng 3.23: Hoạt động phục hồi chức năng ………………………………………………………56
Bảng 3.24: Hoạt động tư vấn kiến thức về bệnh……………………………………………….56
Bảng 3.25: Quá trình tư vấn cho người bệnh khi nằm viện………………………………..57
Bảng 3.26: Đánh giá tư vấn sử dụng thuốc của người bệnh ……………………………….58
Bảng 3.27: Phân loại kết quả chăm sóc điều dưỡng ………………………………………….58
Bảng 3.28: Liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học của NB với chăm sóc………….59
Bảng 3.29: Mối liên quan giữa thời gian mắc bệnh với kết quả chăm sóc……………60
Bảng 3.30: Mối liên quan giữa tình trạng bệnh với kết quả chăm sóc …………………6
Recent Comments