Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao và nồng độ một số cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao và nồng độ một số cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính.Bệnh lao phổi đang là một gánh nặng toàn cầu. Hiện nay thế giới có khoảng 2,2 tỷ người đã nhiễm lao (chiếm 1/3 dân số thế giới). Trong năm 2018 ước tính toàn cầu có khoảng 10 triệu người mắc lao phổi mới và 1,3 triệu người chết do lao. Bệnh lao đang đứng ở hàng thứ 5 về nguyên nhân tử vong sau các bệnh tim mạch, nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính, bệnh ung thư, ỉa chảy.. [1], [2], [3].
Trong thực hành lâm sàng, các triệu chứng toàn thân, cơ năng thực thể và hình ảnh trên phim Xquang phổi chuẩn dễ chẩn đoán nhầm với một số bệnh khác như viêm phổi, ung thư phổi, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính…
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2021.00031 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm soi đờm trực tiếp tìm AFB đạt tỷ lệ thấp, chỉ khoảng 20-25% trường hợp [4]. Chẩn đoán dựa vào xét nghiệm nuôi cấy cần có trang thiết bị, máy nuôi cấy, thời gian… mới có kết quả chính xác, và một số xét nghiệm hiện đại như GeneXpert giá thành hiện tại còn cao… Những thực tế khó khăn trên dẫn tới bệnh lao phổi chậm được chẩn đoán và bỏ sót không được điều trị kịp thời. Theo tổng kết chương trình chống lao quốc gia năm 2018, phương hướng hoạt động năm 2019, toàn quốc phát hiện được 48,7% lao phổi mới AFB (+) trong tổng số bệnh nhân lao, còn hơn 50% bệnh nhân lao phổi có AFB (-); như vậy còn một lượng lớn bệnh nhân lao phổi nhưng AFB (-) chưa được chẩn đoán, điều trị, do đó đây là nguồn lây bệnh lao phổi không nhỏ trong cộng đồng. Lao phổi AFB (-) trong quá trình phát triển có thể thành AFB (+) và là nguồn lây mạnh, theo các nghiên cứu dịch tễ thì nguồn lây này chiếm khoảng 1/4 tổng số nguồn lây [2].
Hiện nay có nhiều phương pháp hiện đại để chẩn đoán lao phổi hoạt động như sinh học phân tử, các xét nghiệm đánh giá đáp ứng miễn dịch, chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao đã giúp nâng cao hiệu quả định hướng chẩn đoán lao [5], [6].
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao (HRCT) có giá trị xác định tổn thương lao phổi hoạt động với độ đặc hiệu cao nhờ các lớp cắt mỏng 1 mm, phát hiện các tổn thương ở các tiểu thùy phổi ngay cả khi chưa có xét nghiệm vi khuẩn [4]. Các hình ảnh trên HRCT như đông đặc ở phân thùy đỉnh của thùy trên, phân thùy đỉnh sau của thùy dưới, tổn thương hang, các nốt nhỏ rải rác, nốt nhỏ trung tâm tiểu thùy là những hình ảnh gợi ý lao phổi hoạt động [7], [8], [9].
Bên cạnh hình ảnh HRCT có giá trị định hướng lao hoạt động, một số cytokine trong máu cũng có giá trị định hướng lao phổi hoạt động khi nồng độ của chúng tăng lên trong máu. Một số các cytokine IL-2, IL-10, IL-12, IFN-γ, TNF-α thấy tăng cao hơn ở trong máu so với người bình thường, và có giá trị định hướng chẩn đoán lao [10].
Để tìm hiểu thêm về giá trị định hướng chẩn đoán của chụp cắt lớp vi tính lồng ngực và các cytokine trong lao phổi AFB (-), chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính độ phân giải cao và nồng độ một số cytokine huyết thanh ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính” nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh HRCT, nồng độ một số cytokine huyết thanh, và mối liên quan giữa hình ảnh HRCT, nồng độ cytokine với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính.
2. Xác định giá trị của lâm sàng, hình ảnh HRCT, trong định hướng chẩn đoán lao phổi mới AFB âm tính.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Tổng quan về bệnh lao phổi 3
1.1.1. Tình hình bệnh lao phổi trên thế giới: 3
1.1.2. Tình hình bệnh lao phổi ở Việt Nam 4
1.2. Lao phổi AFB (-) 5
1.2.1. Dịch tễ lao phổi AFB (-) 5
1.2.2. Lâm sàng lao phổi AFB (-) 6
1.2.3. Cận lâm sàng lao phổi AFB (-) 7
1.2.4. Chẩn đoán lao phổi AFB (-) 10
1.3. Chẩn đoán hình ảnh trong lao phổi 12
1.3.1. Hình ảnh tổn thương của bệnh lao phổi trên Xquang phổi chuẩn 12
1.3.2. Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực trong lao phổi 17
1.4. Đáp ứng miễn dịch và vai trò của cytokine trong bệnh lao phổi 28
1.4.1. Đáp ứng miễn dịch trong lao 28
1.4.2. Đặc điểm và vai trò của các cytokine 34
1.5. Một số nghiên cứu về lao phổi AFB (-) trên thế giới và Việt Nam 37
1.5.1. Các nghiên cứu lâm sàng lao phổi AFB (-) 37
1.5.2. Các nghiên cứu về chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao trong lao phổi 40
1.5.3. Các nghiên cứu về cytokine trong lao phổi 42
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
2.1. Đối tượng nghiên cứu 44
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn, loại trừ nhóm bệnh nhân nghiên cứu 44
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn, loại trừ bệnh nhân nhóm bệnh viêm phổi không lao 45
2.2. Nội dung nghiên cứu 45
2.2.1. Nghiên cứu lâm sàng 45
2.2.2. Nội dung nghiên cứu về cận lâm sàng 47
2.2.3. Nghiên cứu về mối liên quan 47
2.2.4. Nghiên cứu giá trị của triệu chứng lâm sàng, hình ảnh HRCT trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính 48
2.3. Phương pháp nghiên cứu 48
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu và chọn mẫu 48
2.3.2. Nghiên cứu lâm sàng 49
2.3.3. Xét nghiệm đờm tìm AFB 49
2.3.4. Nuôi cấy vi khuẩn lao bằng môi trường lỏng (MGIT) 51
2.3.5. Chụp Xquang phổi chuẩn 52
2.3.6. Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao 53
2.3.7. Xét nghiệm cytokine 53
2.4. Các tiêu chuẩn đánh giá sử dụng trong nghiên cứu 55
2.4.1. Các đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 55
2.4.2. Các triệu chứng lâm sàng 56
2.4.3. Xét nghiệm đờm tìm AFB 57
2.4.4. Kết quả nuôi cấy vi khuẩn lao bằng MGIT 57
2.4.5. Hình ảnh Xquang phổi chuẩn 57
2.4.6. Hình ảnh phim cắt lớp vi tính độ phân giải cao 58
2.4.7. Đánh giá kết quả xét nghiệm máu 59
2.5. Xử lý số liệu 61
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 63
3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh HRCT, nồng độ một số cytokine huyết thanh và mối liên quan giữa nồng độ cytokine với một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh HRCT ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính 63
3.1.1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu 63
3.1.2. Đặc điểm hình ảnh Xquang phổi, HRCT và cytokine 68
Bảng 3.13. Nồng độ trung bình các cytokine huyết thanh (pg/ml) ở nhóm 72
3.1.3. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine với một số đặc điểm lâm sàng, hình ảnh HRCT ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính 73
3.2. Giá trị của lâm sàng, hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao trong định hướng chẩn đoán lao phổi mới AFB âm tính 85
3.2.1. Giá trị một số triệu chứng lâm sàng trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính 85
3.2.2. Giá trị một số hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính 87
3.2.3. Giá trị kết hợp triệu chứng lâm sàng với hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính 91
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 94
4.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh HRCT, nồng độ một số cytokine huyết thanh, và mối liên quan giữa hình ảnh HRCT, nồng độ cytokine với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính 94
4.1.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu 94
4.1.2. Hình ảnh Xquang phổi chuẩn, HRCT, nồng độ một số cytokine huyết thanh, và mối liên quan giữa hình ảnh HRCT, nồng độ cytokine với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính 101
4.1.3. Mối liên quan giữa hình ảnh HRCT, nồng độ cytokine với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân lao phổi mới AFB âm tính. 112
4.2. Giá trị của lâm sàng, hình ảnh HRCT trong định hướng chẩn đoán lao phổi mới AFB âm tính 119
4.2.1. Giá trị một số triệu chứng lâm sàng trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính 119
4.2.2. Giá trị một số hình ảnh HRCT trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính 120
4.2.3. Giá trị kết hợp triệu chứng lâm sàng với hình ảnh HRCT trong chẩn đoán lao phổi AFB âm tính 125
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI 129
KẾT LUẬN 130
KIẾN NGHỊ 132
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH 133
CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Tình hình dịch tễ bệnh lao tại Việt Nam năm 2016 4
2.1. Bảng tham chiếu các thông số xét nghiệm công thức máu 60
3.1. Phân bố nhóm tuổi 63
3.2. Thời gian biểu hiện bệnh đến khi nhập viện 64
3.3. Lý do vào viện ở 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứu 65
3.4. Thể trạng bệnh nhân dựa vào chỉ số BMI ở 3 nhóm bệnh nhân 65
3.5. Triệu chứng toàn thân của 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứu 66
3.6. Triệu chứng cơ năng của 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứu 67
3.7. Triệu chứng thực thể của 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứu 67
3.8. Đặc điểm hình ảnh tổn thương trên phim Xquang phổi chuẩn 68
3.9. Mức độ tổn thương trên phim Xquang phổi chuẩn 68
3.10. Các hình thái tổn thương trên phim HRCT 70
3.11. So sánh hình ảnh tổn thương trên HRCT của 2 nhóm lao 71
3.12. Nồng độ các cytokine ở nhóm bệnh nhân lao phổi mới AFB (-) 72
3.13. Nồng độ trung bình các cytokine huyết thanh (pg/ml) ở nhóm lao phổi mới AFB (-) (n = 88). 72
3.14. Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine với thể trạng BMI ở nhóm lao phổi mới AFB (-). 73
3.15. Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine với triệu chứng gầy sút cân ở nhóm lao phổi AFB (-). 74
3.16. Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine với triệu chứng sốt ở nhóm lao phổi AFB (-). 75
3.17. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine với triệu chứng ho ở nhóm lao phổi AFB (-). 76
3.18. Mối liên quan giữa nồng độ các cytokine với tính chất ho ở nhóm bệnh nhân lao phổi AFB (-). 77
3.19. Khảo sát mối liên quan giữa nồng độ các cặp cytokine ở 88 bệnh nhân lao phổi AFB (-). 78
Bảng Tên bảng Trang
3.20. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine với đặc điểm hình thái tổn thương trên Xquang phổi chuẩn. 79
3.21. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine với mức độ tổn thương trên Xquang phổi chuẩn. 80
3.22. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine với hình ảnh NTTTT trên HRCT. 81
3.23. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine với hình ảnh cành cây nảy chồi trên HRCT. 82
3.24. Mối liên quan giữa nồng độ cytokine huyết thanh với hình ảnh tổn thương hang trên HRCT ở nhóm lao phổi AFB (-). 83
3.25. Liên quan giữa nồng độ cytokine huyết thanh với đặc điểm bạch cầu ngoại vi của nhóm lao phổi AFB (-). 84
3.26. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt 85
3.27. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng ho (ho khan, đờm, máu) 85
3.28. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng ho ra máu 85
3.29. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ho 86
3.30. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ho ra máu 86
3.31. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ra mồ hôi đêm + ho 86
3.32. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh đông đặc tiểu thùy phổi 87
3.33. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh nốt nhỏ hạt kê 87
3.34. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh nốt mờ nhỏ trung tâm tiểu thùy 87
3.35. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh phá hủy hang 88
3.36. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh cành cây nảy chồi 88
3.37. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh xơ vôi 88
3.38. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh đông đặc + phá hủy hang 89
3.39. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh xơ vôi + hang 89
3.40. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh nốt nhỏ hạt kê + đông đặc 89
3.41. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh NTTTT + xơ vôi 90
3.42. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh cành cây nảy chồi + hang 90
Bảng Tên bảng Trang
3.43. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ảnh cây nảy chồi + đông đặc tiểu thùy + hang 90
3.44. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + đông đặc tiểu thùy 91
3.45. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + NTTTT 91
3.46. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + hình ảnh cây nảy chồi 91
3.47. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ho + đông đặc tiểu thùy 92
3.48. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ho + NTTTT 92
3.49. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ho + hình ảnh cây nảy chồi 92
3.50. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ho + đông đặc tiểu thùy + NTTTT 93
3.51. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng sốt + ho + đông đặc tiểu thùy + hình ảnh cây nảy chồi 93
Recent Comments