Thực trạng chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của Người cao tuổi tại 4 xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2021
Luận văn thạc sĩ y tế công cộng Thực trạng chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của Người cao tuổi tại 4 xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2021.Già hóa dân số là một trong những xu hướng quan trọng nhất của thế kỷ 21, là vấn đề thu hút sự quan tâm của nhiều Chính phủ ở các quốc gia. Tại Việt Nam, theo số liệu của Tổng cục thống kê tính đến ngày 01/4/2011 (1), tỷ lệ người cao tuổi (NCT) từ 60 tuổi trở lên chiếm 9,9% dân số và từ 65 tuổi trở lên chiếm 7% tổng dân số. Như vậy, Việt Nam đã chính thức bước vào giai đoạn già hóa dân số từ năm 2011. Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở ngày mùng 01/4/2019, tỷ lệ NCT từ 60 tuổi trở lên đã là 11,8% (2). Dự báo của Tổng cục thống kê, Việt Nam có tốc độ già hóa nhanh hơn rất nhiều các quốc gia và chỉ mất khoảng 20 năm chuyển đổi từ giai đoạn già hóa dân số sang giai đoạn dân số già, trong khi các nước phát triển mất nhiều thập kỷ, có nước mất hàng thế kỷ như: Pháp 115 năm; Australia 73 năm… (3).
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00310 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Tốc độ già hóa nhanh đang đặt ra thách thức lớn đối với việc chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Vì vậy, cần có những chính sách để đảm bảo thích ứng với già hóa dân số. Đánh giá sức khoẻ trong đó có chất lượng cuộc sống (CLCS) của NCT là một trong những nỗ lực trong việc cung cấp bằng chứng giúp giải quyết thách thức này.
Trên thế giới, đã có không ít các nghiên cứu được triển khai nhằm đánh giá thực trạng CLCS của NCT. Các nghiên cứu này thường sử dụng nhiều các thang đo khác nhau được xây dựng cho từng khu vực hay nhóm NCT cụ thể. Nhìn chung, các nghiên cứu đều cho kết quả tổng điểm CLCS dao động ở mức từ trung bình tới cao (4), (5).
Tại Việt Nam, các nghiên cứu về CLCS của NCT ngày càng được quan tâm trong nhiều năm trở lại đây. Các nghiên cứu đã chỉ ra CLCS của NCT của nước ta ở mức trung bình tới khá (có phần thấp hơn so với thế giới: từ trung bình tới cao). Các yếu tố liên quan đến CLCS của NCT ở nước ta cũng bao gồm đặc điểm nhân khẩu học của NCT (tuổi, giới tính, trình độ học vấn, kinh tế, sức khỏe thể chất), hành vinguy cơ (tham gia lao động, hút thuốc, uống rượu bia) và mối quan hệ với thành viên trong gia đình, hàng xóm và cộng đồng (6). Trong các biến này, tuổi là một yếu tố có tác động mạnh tới CLCS, tuổi càng cao thì CLCS càng giảm (7). Ngoài ra, giới tính cũng có liên quan mạnh khi nữ giới thường có CLCS thấp hơn nam giới (8). NCT có trình độ học vấn càng cao, kinh tế khá giả có điểm CLCS cao hơn ở những người có trình độ học vấn và điều kiện kinh tế thấp hơn (8). Huyện Kim Bảng là huyện nông thôn mới từ năm 2018, dân số trung bình của huyện Kim Bảng năm 2019 là 125.785 người, trong đó NCT chiếm 17,6% tương đương 22.138 người, cao hơn so với mặt bằng chung toàn tỉnh (16,2%) (9, 10) và có xu hướng tăng. Giai đoạn 2011- 2017, huyện Kim Bảng đã triển khai mô hình tư vấn và chăm sóc sức khỏe NCT dựa vào cộng đồng, Đề án Chăm sóc sức khỏe NCT tại 10 xã trên địa bàn. Tuy nhiên trong thời gian triển khai chưa có nghiên cứu nào đánh giá về CLCS và các yếu tố liên quan của NCT tại các xã triển khai. Vì vậy, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu “Thực trạng chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan của Người cao tuổi tại 4 xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2021”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả chất lượng cuộc sống của người cao tuổi tại 4 xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2021.
2. Xác định một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người cao tuổi tại 4 xã huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam năm 2021
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………………. i
MỤC LỤC………………………………………………………………………………………… ii
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU ……………………………………………………. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ……………………………………………v
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………..3
Chƣơng I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………………………..4
1. 1 Một số khái niệm……………………………………………………………………………4
1.2. Các đặc điểm về người cao tuổi……………………………………………………….5
1.3. Công cụ đo lường chất lượng cuộc sống……………………………………………6
1.4. Chất lượng cuộc sống người cao tuổi trên thế giới và Việt Nam ………….8
1.5. Các yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người cao tuổi…….13
1.5. Vài nét về địa bàn nghiên cứu………………………………………………………..18
1.6. Khung lý thuyết……………………………………………………………………………19
Chƣơng II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………..20
2.1. Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………..20
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu…………………………………………………..20
2.3. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………………20
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu …………………………………………………………….20
2.5. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu………………………………………………..21
2.6. Biến số nghiên cứu……………………………………………………………………….22
2.7. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………………………22
2.8. Thang đo, tiêu chuẩn đánh giá ……………………………………………………….24
2.9. Phương pháp phân tích số liệu ……………………………………………………….24
2.10. Vấn đề đạo đức của nghiên cứu ……………………………………………………25
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………….26
3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu……………………………………………………..26
HUPHiii
3.2. Chất lượng cuộc sống của người cao tuổi………………………………………..28
3.3. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người cao tuổi..33
3.4. Mối liên quan đa biến giữa điểm chất lượng cuộc sống và các yếu tố cá
nhân ……………………………………………………………………………………………………………36
Chƣơng 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………………..38
4.1. Đặc điểm người cao tuổi tham gia nghiên cứu …………………………………38
4.2. Điểm chất lượng cuộc sống người cao tuổi tại 4 xã huyện Kim Bảng …39
4.3. Các yếu tố liên quan đến điểm chất lượng cuộc sống của người cao tuổi
tại 4 xã huyện Kim Bảng……………………………………………………………………………….42
4.4. Hạn chế của nghiên cứu ………………………………………………………………..45
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………… 456
1. Thực trạng chất lượng cuộc sống của người cao tuổi tại 4 xã của huyện Kim
Bảng……………………………………………………………………………………………………………46
2. Một số yếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người cao tuổi…..46
KHUYẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………47
1. Đối với các nhà hoạch định chính sách, chính quyền địa phương………….47
2. Đối với Trung tâm Y tế huyện Kim Bảng ………………………………………….47
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………48
PHỤ LỤC 1: BIẾN SỐ ………………………………………………………………….. 533
PHỤ LỤC 2: BỘ CÂU HỎI PHỎNG VẤN…………………………………….. 622
HUPHiv
DANH MỤC HÌNH, BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
Biểu đồ 3.1: Xếp hạng chất lượng cuộc sống theo giới tính của người cao tuổi ……32
Biểu đồ 3.2: Xếp hạng chất lượng cuộc sống theo nhóm tuổi của người cao tuổi …32
Biểu đồ 3.3: Điểm chất lượng cuộc sống chung của NCT………………………………….33
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.5. Thông tin về dân số, người cao tuổi tại 4 xã nghiên cứu……………………..18
Bảng 3.1: Thông tin chung của người cao tuổi…………………………………………………26
Bảng 3.2: Phân bố tần suất gặp các vấn đề sức khỏe thể chất của NCT (n = 367)..28
Bảng 3.3: Phân bố tần suất gặp các vấn đề sức khỏe tinh thần/mối quan hệ hỗ trợ
trong sinh hoạt của người cao tuổi (n = 367) …………………………………………………..28
Bảng 3.4: Phân bố tần suất gặp các vấn đề về kinh tế của NCT (n = 367)…………..29
Bảng 3.5: Phân bố tần suất gặp các vấn đề về khả năng lao động của người cao
tuổi (n = 367)………………………………………………………………………………………………30
Bảng 3.6: Đánh giá của NCT về các vấn đề liên quan đến môi trường sống ………..30
Bảng 3.7 : Điểm chất lượng cuộc sống của người cao tuổi theo từng khía cạnh……31
Bảng 3.8: Mối liên quan giữa trung bình điểm CLCS của NCT theo giới tính……..34
Bảng 3.9: Mối liên quan giữa điểm CLCS của NCT với các yếu tố (nhóm tuổi, trình
độ học vấn, nghề nghiệp trước đây, nghề nghiệp hiện tại) …………………………………34
Bảng 3. 10: Mối liên quan giữa điểm CLCS của NCT theo bệnh mạn tính ………….35
Bảng 3.11: Mối liên quan giữa điểm CLCS của NCT với các yếu tố (tham gia các
hoạt động xã hội và sự quan tâm của gia đình)…………………………………………………36
Bảng 3.12: Liên quan đa biến giữa điểm CLCS và các yếu tố cá nhân………………..3
Recent Comments