Đánh giá sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh

Luận văn Đánh giá sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh. Nội mô giác mạc là lớp tế bào đơn 6 cạnh lót mặt trong của giác mạc ngăn giữa thuỷ dịch và màng Descemet. Lớp tế bào này có nguồn gốc từ trung bì thần kinh, đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với hình thể và chức năng của giác mạc, duy trì sự trong suốt của giác mạc nhờ hệ thống bơm nội mô [1].

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2017.01183

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Thay đổi nội mô giác mạc là thay đổi về số lượng, hình thái tế bào nội mô và chức năng của bơm nội mô dưới tác động của chấn thương (chấn thương đụng dập, chấn thương xuyên), phẫu thuật (phaco, phakic…), hay bệnh lí mắc phải tại mắt (đục thể thủy tinh căng phồng tăng nhãn áp, glôcôm, viêm màng bồ đào, loạn dưỡng nội mô GM…). Những thay đổi này có thể tạm thời hoặc vĩnh viễn gây tổn hại đến chức năng thị giác.
Kính hiển vi phản gương thế hệ trước đã mang lại nhiều tiến bộ trong nghiên cứu về nội mô ở Việt Nam với nhiều đề tài khác nhau [2],[3],[4],[5],[6]. Tuy nhiên còn bộc lộ một số nhược điểm như: chất lượng hình ảnh phụ thuộc nhiều vào tình trạng trong suốt của giác mạc, độ rộng của chùm tia tới, sự đều đặn của các mặt phân cách. Khi một trong các yếu tố này bị ảnh hưởng hình ảnh nội mô sẽ bị nhiễu, thậm chí không thu được, người nghiên cứu phải tự đếm tế bào mất rất nhiều thời gian. Máy hiển vi phản gương thế hệ mới CEM 530 đã khắc phục được những nhược điểm trên khi có thể chụp được hình ảnh nội mô ngay cả khi có phù giác mạc. Hình ảnh chụp cạnh trung tâm (paracentral) với 8 điểm cho hình ảnh phân tích tỉ mỉ vùng nội mô trung tâm, kết quả cho 16 hình ảnh cùng lúc và máy tự động chọn hình ảnh tốt nhất, đếm tất cả các thông số tự động chỉ trong hai giây vì vậy mang lại hiệu quả trong nghiên cứu về nội mô và tiết kiệm thời gian [7],[8].
Trên thế giới đã có nhiều báo cáo về tình trạng loạn dưỡng nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn tiền phòng, kính gài mống mắt (Verisyse/Artisan, Veriflex) [9],[10],[11],[12],[13],[14]. Những báo cáo này gây nên những lo ngại về tính an toàn của phẫu thuật. Kính nội nhãn hậu phòng được cho là an toàn hơn với nội mô giác mạc. Nhiều nghiên cứu dài hạn ở trên thế giới đã chứng minh điều này [15],[16],[17],[18],[19],[20],[21],[22].
Ở Việt Nam đã có nghiên cứu của N.T.Thủy (2008) [6] về sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh, tuy nhiên tác giả chỉ đưa ra thông số về sự biến đổi số lượng tế bào nội mô chứ không đưa ra được những đánh giá biến đổi về mặt hình thái. Với mong muốn việc đánh giá các thông số của nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh sẽ đóng góp những hiểu biết hữu ích về tính an toàn của phẫu thuật trong quá trình phẫu thuật cũng như theo dõi phát hiện các biến chứng hậu phẫu chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh” với hai mục tiêu:
1.    Đánh giá sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh.
2.    Nhận xét một số yếu tố ảnh hưởng đến sự biến đổi tế bào nội mô sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh. 
Tài Liệu Tham Khảo Đánh giá sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính nội nhãn trước thể thủy tinh
1.    Hoàng Thị Phúc (2012). Nhãn khoa tập 1, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
2.    Bùi Thị Thu Hương (2001).Sự thay đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật ngoài bao và nhũ tương hóa thể thủy tinh. Bản tin nhãn khoa, 9, 2-7.
3.    Nguyễn Thị Thu Thủy (2004). Nghiên cứu sự biến đổi nội mô giác mạc sau phẫu thuật thể thủy tinh bằng máy hiển vi phản gương, Luận văn tốt nghiệp nội trú các bệnh viện, Trường Đại học Y Hà Nội.
4.    Đường Công Định (2005). Nghiên cứu sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc trong bệnh Glôcôm nguyên phát, Luận văn thạc sỹ y học,Trường Đại học Y Hà Nội.
5.    Phạm Thị Thùy Linh (2008). Nghiên cứu sự biến đổi của tế bào nội mô mảng ghép giác mạc sau phâu thuật ghép giác mạc xuyên, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội .
6.    Nguyễn Thanh Thủy (2008). Nghiên cứu điều trị cận thị nặng bằng phương pháp đặt thể thủy tinh nhân tạo trên mắt còn thể thủy tinh, Luận văn Thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
7.    Haya M Al- Farhan (2014). Normal corneal endothelial morphology of healthy Saudi children aged 7-12 years. Journal of Egyptian Ophthalmological Society, 107, 63-66.
8.    Elisabeth M. Messmer (2008). Confocal microscopy: when is it helpful to diagnose corneal and conjunctival disease. Expert Review Ophthalmol, 3(2), 177- 192.
9.    Moshirfar M el al (2014). Incidence rate and occurrence of visually significant cataract formation and corneal decompensation after implantation of Verisyse/Artisan phakic intraocular lens. Clin Ophthalmol, 8,711-716. 
10.    Titiyal J.S el al (2012). Iris-fixated intraocular lens implantation to correct moderate to high myopia in Asian-Indian eyes: five-year results. J Cataract Refract Surg, 38(8), 1446-1452.
11.    Gonnermann J el al (2014). Endothelial cell loss after retropupillary iris-claw intraocular lens implantation. Klin Monbl Augenheilkd, 231(8), 784-787.
12.    Benedetti S el al (2005). Correction of myopia of 7 to 24 diopters with the Artisan phakic intraocular lens: two-year follow-up. J Refract Surg, 21(2), 116-126.
13.    Saxena R el al (2008). Long-term follow-up of endothelial cell change after Artisan phakic intraocular lens implantation. Ophthalmology, 115(4), 608-613 .
14.    Sikder S el al(2011). Management of corneal endothelial decompensation caused by iris-fixated phakic intraocular lenses with descemet stripping automated endothelial keratoplasty. Cornea, 30(9), 1045- 1047.
15.    Kamiya K el al (2014). Factors influencing long-term regression after posterior chamber phakic intraocular lens implantation for moderate to high myopia. Am J Ophthalmol, 158(1), 179-184 .
16.    Igarashi A, Shimizu K and Kamiya K (2014). Eight-year follow-up of posterior chamber phakic intraocular lens implantation for moderate to high myopia. Am J Ophthalmol, 157(3), 532-9.
17.    Torun N el al (2013). Posterior chamber phakic intraocular lens to correct myopia: long-term follow-up. J Cataract Refract Surg, 39(7), 1023-1028.
18.    Al Sabaani N el al (2013). Outcome of posterior chamber phakic intraocular lens procedure to correct myopia. Saudi J Ophthalmol, 27(4), 259-266.
19.    Alfonso J.F el al (2013). Collagen copolymer posterior chamber phakic intraocular lens for hyperopia correction: three-year follow-up. J Cataract Refract Surg, 39(10), 1519-1527.
20.    Alfonso J.F el al (2010). Collagen copolymer toric posterior chamber phakic intraocular lens for myopic astigmatism: one-year follow-up. J Cataract Refract Surg, 36(4), 568-576.
21.    Edelhauser H.F el al (2004). Corneal endothelial assessment after ICL implantation. J Cataract Refract Surg, 30(3), 576-583.
22.    Dejaco-Ruhswurm el al (2002). Long-term endothelial changes in phakic eyes with posterior chamber intraocular lenses. J Cataract Refract Surg, 28(9), 1589-1593.
23.    Bourne W.M (2003). Biology of the coneal endothelium in health and disease. Eye, 17, 912-918.
24.    Bourne W.M (2004). Morphologic and functional evaluation of the endothelium of transplanted human corneal. Trans Am Ophthamol Soc, 102,57-66.
25.    Klyce S.D, Beuerman (1998). Structure and function of the coneal. Cornea, Second Edition, Butterworth Heinemann, Boston, 19-22.
26.    Bourne W.M, Nelson L.R, Hodge D.O (1994). Continued endothelial cell loss ten years after lens implantation. Ophthalmology, 101 (6), 1014-1023.
27.    Azar D.T, Dohlman C.H (1997). Conjunctiva, Conea and Sclera. Principles and Practice of Ophthalmology,1, 113-118.
28.    Phan Dẫn, Phạm Trọng Văn, Vũ Quốc Lương (2001). Giác mạc: Giải phẫu- Sinh lí- Miễn Dịch- Phẫu Thuật, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
29.    Bigar F (1982). Specular microscopy of the corneal endothelium. Dev Ophtal, (6), 1-94.
30.    Sanders D.R, Doney K et al (2004). United States Food and Drugs Administration cinical trial of Implantable Collamer Lens (ICL) for moderate to high myopia: three-years follow-up. Ophthalmology, 111, 1681-1692.
31.    Phạm Thu Trang (2012). Đánh giá sự biến đổi độ sâu tiền phòng và góc tiền phòng sau phẫu thuật Phakic ICL sử dụng siêu âm sinh hiển vi, Luận văn thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội .
32.    Nobuyuki O (2002). Corneal endothelium and its examination. Text book of Ophthamology, 2, 1536-1547.
33.    Sachdev Mahipal.S, Honavar Santosh.G, Thakar Meenakshi, Rajendra Prasad (1994). Diagnostic tests for coneal diseases. Opthamology Practice, 42 (2), 89-99.
34.    Samar K. Basak (2004). Low endothelial cell count and clear grafts. In J Ophthalmol, 5, 151-153.
35.    Cohen E.J, Rapuano C.J (1998). Corneal changes from ocular sugery. Corneal, 2, 679-685.
36.    Hazem .M. Yassin, Ahmed .E.M, Habib, Ahmed .A and et al (2010). A comperative study of endothelial cell loss after the implantation of posterior chamber phakic IOL (ICL) versus foldable anterior chamber iris- fixated phakic IOL ( Veriflex). Med J Cairo Unive, 78 (2), 731-738.
37.    Setala K (1979). Corneal endothelial cell density after an attack of acute glaucoma. Acta Ophthalmol (Copenh), 57 (6), 1004-1013.
38.    Nishida T (1998). Fundamentals of conea and external disease. Conea: Atlas & Textbook, 1 (1),11-15.
39.    Treffer W.F (1982). Human coneal endothelial wound repair. Ophthalmology, 89 (6), 605-613.
40.    Waring G.O, Bourne W.M el al (1982). The corneal endothelium: Normal and pathologic structure and function. Ophthalmology, 89 (6),531-590.
41.    Al Sabaani N el al (2013). Outcome of posterior chamber phakic intraocular lens procedure to correct myopia. Saudi J Ophthalmol, 27(4), 259-266.
42.    Miyuki Kitahara, Kazutaka Kamiya, Akihito Igarashi, Kimiya Shimizu (2012). Long- term safety outcomes of posterior chamber phakic intraocular lens implantation for high myopia. Kitasato Med J, 42, 111-119.
43.    Henry F.E, Donald R.S et al (2004). Corneal Endothelial Assessessment after ICL Implantation. J of Cataract & Refract Surg, 3 (3).
44.    Lim D. H el al (2014). Clinical results of posterior chamber phakic intraocular lens implantation in eyes with low anterior chamber depth. Am J Ophthalmol, 158(3), 447-454.
45.    Sayman Muslubas B el al (2014). Long-term vision-threatening complications of phakic intraocular lens implantation for high myopia. Int J Ophthalmol, 7(2), 376-380.
46.    Craig Thomas (2009). Use specular microscopy to diagnose corneal disease. Rewiew of optometry, 146(6), 134-138.
47.    Ganekal S, Nagarajappa A (2014). Comparison of morphological and functional endothelial cell changes after cataract surgery: phacoemulsification versus manual small-incision cataract surgery. Middle East Afr J Ophthalmol, 21(1), 56-60.
48.    Schultz R.O el al (1986). Reponse of the corneal endothelium to cataract surgery. Arch.Ophthalmol, 104(8), 1164-1169.
49.    Hoffer K.J el al (1980). Normal endothelial cell count range. Ophthalmology, 87, 861-866.
50.    Lackner B el al (2004). Long-term results of implantation of phakic posterior chamber intraocular lenses. J Cataract Refract Surg, 30(11), 2269-2276.
51.    Olsen T (1980). Changes in the corneal endothelium after acute anterior uveitis as seen with the specular microscope. Acta Ophthalmol (Copenh), 58(2), 250-256.
52.    Trần Chấn Thanh Vân, Nguyễn Công Kiệt (2011). Khảo sát tế bào nội mô giác mạc ở mắt viêm màng bồ đào trước. Y học TP Hồ Chí Minh, 15 (1), 94-98.
53.    Ventura A.C, Bohnke M, Mojon D.S (2001). Central corneal thickness measurements in patients with normal tension glaucoma, primary open angle glaucoma, pseudoexfoliation glaucoma, or ocular hypertension. Br J Ophthalmol, 85(7), 792-795.
54.    Jeon K. S. Na. S, Joo C. K (2013). Effect of intraoperative manipulation during iris-claw phakic IOL implantation on endothelium.
Can J Ophthalmol, 48(4), 259-264.
55.    Ron Kaiser el al (2013). Comparative Study of the Nidek Specular Microscope CEM-530 and the CELLCHEK XL Predicate Device for the Measurements, Coefficient of Variation of Endothelial Cell Area, and percent Hexagonality. Investigative Ophthalmology & Visual Science, 54, 3576- D0305.
56.    Khúc Thị Nhụn (1984). Bán kính độ cong giác mạc và độ sâu tiền phòng trên mắt người bình thường và glôcôm góc đóng ở người Việt Nam, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
57.    Trindade F el al (1998). Ultrasound biomicroscopic imaging of posterior chamber phakic intraocular lens. J Refract Surg, 14(5), 497-503.
58.    Alfonso J.F el al (2010). Three- year follow- up of subjective vault following myopic implantable collamer lens implantation. Graefes Arch Clin Exp Ophthamol, 248, 1827-1835.
59.    Chung TY el al (2009). Angle Structure and Trabecular Pigmentation After ICL Implantation. JRefract Surg, 25, 251-258.
60.    Wang XY el al (2009). Observation on changes of anterior chamber and chamber angle structures after posterior chamber phakic intraocular lens implantation by ultrasound biomicroscopy. Chinese journal of Ophthalmology, 45(10), 908- 912.
61.    Kamiya K el al (2013). Three- year follow- up of posterior chamber toric phakic intraocular lens implantation for morderate to high myopic astigmatism. PLoS ONE, 8(2), e56453.
62.    Ju Y (2013). Posterior chamber phakic intraocular lens implantation for high myopia. Int J Ophthalmol. 6(6), 831- 835.
63.    Alfonso J. F el al (2011). Posterior chamber collagen copolymer phakic intraocular lenses to correct myopia: five-year follow-up. J Cataract Refract Surg, 37(5), 873-880.
64.    Jimenez-Alfaro el al (2001). Safety of posterior chamber phakic intraocular lenses for the correction of high myopia: anterior segment changes after posterior chamber phakic intraocular lens implantation. Ophthalmology, 108(1), 90-99.
65.    Fernandez P el al (2004). Phakic posterior chamber intraocular lens for high myopia. J Cataract Refract Surg, 30(11), 2277-2283.
66.    Pesando P. M el al (2007). Posterior chamber phakic intraocular lens (ICL) for hyperopia: ten-year follow-up. J Cataract Refract Surg, 33(9), 1579-1584.
67.    Fernandes P el al (2011). Implantable collamer posterior chamber intraocular lenses: a review of potential complications. J Refract Surg, 27(10), 765-776.
68.    Rudy M.M.A. Nuijts el al (2009). Model to predict endothelial cell loss after Iris- Fixated Phakic intraocular lens implantation. Investigative Ophthalmology & Visual Science, 51(2), 811-815.
69.    Ferreira T. B el al (2014). Endothelial distance after phakic iris- fixated intraocular lens implantation: a new safety reference. Clin Ophthalmol, 8, 255-261. 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN    3
1.1.    GIẢI PHẪU, MÔ HỌC, SINH LÍ NỘI MÔ GIÁC MẠC    3
1.1.1.    Giải phẫu, mô học của giác mạc    3
1.1.2.    Sinh lý nội mô giác mạc    6
1.2.    CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁM ĐÁNH GIÁ NỘI MÔ GIÁC MẠC …. 8
1.2.1.    Khám bằng đèn khe    8
1.2.2.     Chụp ảnh nội mô giác mạc bằng kính hiển vi phản gương    9
1.2.3.    Chụp ảnh nội mô giác mạc bằng máy CEM 530     11
1.3.    PHẪU THUẬT ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN TRƯỚC THỂ THỦY TINH .. 13
1.3.1.    Khái niệm    13
1.3.2.    Chỉ định và chống chỉ định    14
1.3.3.    Quy trình phẫu thuật, các biến chứng của phẫu thuật đặt kính nội
nhãn trước thể thủy tinh    15
1.4.    BIẾN ĐỔI CỦA NỘI MÔ GIÁC MẠC SAU PHẪU THUẬT ĐẶT
KÍNH NỘI NHÃN TRƯỚC THỂ THỦY TINH    17
1.4.1.     Đặc điểm của sự biến đổi tế bào nội mô giác mạc    17
1.4.2.    Cơ chế gây biến đổi tế bào nội mô giác mạc sau phẫu thuật đặt kính
nội nhãn trước thể thủy tinh    18
1.4.3.    Tình hình nghiên cứu hiện nay    20
1.5.    MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỰ BIẾN ĐỔI TẾ BÀO NỘI
MÔ GIÁC MẠC SAU PHẪU THUẬT    23
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    26
2.1.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    26
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    26
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    26 
2.2.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    27
2.2.1.     Thiết kế nghiên cứu    27
2.2.2.    Cỡ mẫu nghiên cứu    27
2.2.3.    Phương tiện nghiên cứu    27
2.2.4.    Qui trình nghiên cứu    28
2.2.5.    Các chỉ số, biến số và tiêu chuẩn đánh giá    32
2.2.6.     Thu thập và xử lý số liệu    34
2.3.    Đạo đức nghiên cứu    35
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    36
3.1.    ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    36
3.1.1.    Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi    36
3.1.2.    Đặc điểm bệnh nhân theo giới    36
3.1.3.     Khúc xạ trước phẫu thuật    37
3.1.4.    Độ sâu tiền phòng trước phẫu thuật    38
3.1.5.    Chiều dày giác mạc trung tâm trước phẫu thuật    38
3.1.6.    Tình trạng nội mô giác mạc trước phẫu thuật    39
3.1.7.    Thị lực trước và sau phẫu thuật    40
3.1.8.    Nhãn áp trước và sau phẫu thuật    41
3.2.    SỰ BIẾN ĐỔI NỘI MÔ GIÁC MẠC SAU PHẪU THUẬT ĐẶT
KÍNH NỘI NHÃN TRƯỚC THỂ THỦY TINH    42
3.2.1.    Sự biến đổi mật độ tế bào/1mm2 (CD) sau phẫu thuật    42
3.2.2.    Sự thay đổi diện tích trung bình tế bào (AVG) sau phẫu thuật    43
3.2.3.    Sự thay đổi hệ số biến thiên (CV) sau phẫu thuật    44
3.2.4.    Sự thay đổi tỉ lệ phần trăm tế bào sáu cạnh (HEX) sau phẫu thuật …. 45
3.2.5.    Tỉ lệ mất tế bào (CL) sauPT    46
3.3.    MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỔI TẾ BÀO NỘI MÔ SAU PHẪU THUẬT ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN TRƯỚC THỂ THỦY TINH 47
3.3.1.    Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào (CD) và tuổi    47
3.3.2.    Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào (CD) và độ sâu tiền
phòng (ACD) trước phẫu thuật    48
3.3.3.    Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào và một số yếu tố khác .. 49
3.3.4.    Mối liên quan giữa thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và tuổi    50
3.3.5.    Mối liên quan giữa thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và độ sâu
tiền phòng trước phẫu thuật    51
3.3.6.    Mối liên quan giữa thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và một số
yếu tố khác    52
Chương 4: BÀN LUẬN    55
4.1.    ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU    55
4.1.1.    Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi    55
4.1.2.    Đặc điểm bệnh nhân theo giới    56
4.1.3.    Khúc xạ trước phẫu thuật    57
4.1.4.    Độ sâu tiền phòng trước phẫu thuật    58
4.1.5.    Chiều dày giác mạc trung tâm (CCT) trước phẫu thuật    59
4.1.6.    Tình trạng nội mô giác mạc trước phẫu thuật    60
4.1.7.    Thị lực trước và sau phẫu thuật    62
4.1.8.    Nhãn áp trung bình trước và sau phẫu thuật    63
4.2.    SỰ BIẾN ĐỔI NỘI MÔ GIÁC MẠC SAU PHẪU THUẬT ĐẶT
KÍNH NỘI NHÃN TRƯỚC THỂ THỦY TINH    65
4.2.1.    Sự thay đổi mật độ tế bào/1mm2 (CD) sau phẫu thuật    65
4.2.2.    Sự thay đổi diện tích trung bình tế bào (AVG) sau phẫu thuật    66
4.2.3.    Sự thay đổi hệ số biến thiên (CV) sau phẫu thuật    67
4.2.4.    Sự thay đổi tỉ lệ phần trăm tế bào sáu cạnh (HEX) sau phẫu thuật …. 68
4.2.5.    Tỉ lệ mất tế bào (CL) sau PT    69
4.3.    MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ BIẾN ĐỔI TẾ BÀO NỘI MÔ SAU PHẪU THUẬT ĐẶT KÍNH NỘI NHÃN TRƯỚC THỂ THỦY TINH    71
4.3.1.    Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào (CD) và tuổi    71
4.3.2.    Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào (CD) và độ sâu tiền
phòng trước phẫu thuật    72
4.3.3.    Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào và một số yếu tố khác 73
4.3.4.    Mối liên quan giữa thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và tuổi    73
4.3.5.    Mối liên quan giữa thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và độ sâu
tiền phòng trước phẫu thuật    74
4.3.6.    Mối liên quan giữa thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và một số
yếu tố khác    75
KẾT LUẬN    77
HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP    79
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 
Bảng 3.1.    Phân bố bệnh nhân theo tuổi    36
Bảng 3.2.    Khúc xạ trước phẫu thuật    37
Bảng 3.3.    Nội mô giác mạc trước phẫu thuật    39
Bảng 3.4.    Thay đổi mật độ tế bào sau phẫu thuật    42
Bảng 3.5.    Thay đổi diện tích trung bình tế bào sau phẫu thuật    43
Bảng 3.6.    Sự thay đổi hệ số biến thiên sau phẫu thuật    44
Bảng 3.7.    Sự thay đổi tỉ lệ phần trăm tế bào sáu cạnh    45
Bảng 3.8.    Tỉ lệ mất tế bào    46
Bảng 3.9.    Biến đổi mật độ tế bào liên quan với một số yếu tố khác    49
Bảng 3.10.    Thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và tuổi    50
Bảng 3.11. Thay đổi các chỉ số biến đổi nội mô và độ sâu tiền phòng trước
phẫu thuật    51
Bảng 3.12.    Thay đổi các chỉ số AVG, CV và một số yếu tố khác    52
Bảng 3.13.    Thay đổi các chỉ số HEX,CL và một số yếu tố khác    54
Bảng 4.1.    Tuổi theo các tác giả    55
Bảng 4.2.    Giới theo các tác giả    56
Bảng 4.3.    Khúc xạ theo các tác giả    57
Bảng 4.4.    Độ sâu tiền phòng theo các tác giả    58
Bảng 4.5.    Chiều dày giác mạc trung tâm theo các tác giả    59
Bảng 4.6.    Mật độ tế bào theo các tác giả    60
Bảng 4.7.    Đặc điểm các chỉ số AVG, CV, HEX    61
Bảng 4.8.    Đặc điểm nhãn áp theo các tác giả    63
Bảng 4.9.    Tỷ lệ tăng nhãn áp theo các tác giả    64
Bảng 4.10.    Sự thay đổi CD theo các tác giả    65
Bảng 4.11.    Tỉ lệ mất tế bào theo các tác giả    69
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới    36
Biểu đồ 3.2. Độ sâu tiền phòng trước phẫu thuật    38
Biểu đồ 3.3. Chiều dày giác mạc trước phẫu thuật    38
Biểu đồ 3.4. Thị lực trước và sau phẫu thuật    40
Biểu đồ 3.5. Nhãn áp trước và sau phẫu thuật    41
Biểu đồ 3.6. Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào và tuổi    47
Biểu đồ 3.7. Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào với độ sâu tiền
phòng trước phẫu thuật    48
Biểu đồ 3.8. Mối liên quan giữa sự biến đổi mật độ tế bào sau PT với mật
độ tế bào trước PT    49
Biểu đồ 3.9. Mối liên quan giữa sự biến đổi hệ số biến thiên và tuổi    51
Biểu đồ 3.10. Mối liên quan giữa biến đổi diện tích trung bình sau PT và mật độ tế bào trước PT    53 
Hình 1.1. Giải phẫu giác mạc    3
Hình 1.2. Giải phẫu nội mô    4
Hình 1.3. Hình ảnh khám nội mô trên hiển vi    9
Hình 1.4.    Nguyên lí cơ bản của HVPG    10
Hình 1.5.    Máy hiển vi CEM 530    11
Hình 1.6.    Chế độ chụp paracentral    12
Hình 1.7.    Hình ảnh tối ưu được chỉ định với điểm nhấn    màu cam    12
Hình 1.8.    Hình ảnh đặt kính nội nhãn hậu phòng    14
Hình 1.9.    Một số hình ảnh về phẫu thuật đặt kính    nội    nhãn trước
thể thủy tinh    16
Hình 2.1. Tiến hành chụp nội mô giác mạc    30

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/