ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ XELOX TRONG BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CÓ DI CĂN GAN TẠI BỆNH VIỆN K
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ XELOX TRONG BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CÓ DI CĂN GAN TẠI BỆNH VIỆN K.Ung thư đại trực tràng (UTĐTT)là một trong những loại ung thư phổ biến trên thế giới, đứng thứ 03 ở nam sau ung thư phế quản phổi và ung thư tuyến tiền liệt, đứng thứ 02 ở nữ sau ung thư vú. Theo thống kê của Tổ chức nghiên cứu ung thư Quốc Tế IARC (Globocan 2012), trên toàn thế giới mỗi năm cả hai giới có khoảng 1360602 ca mắc mới và 693933 ca tử vong vì UTĐTT [1].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2017.00072 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Tại Việt Nam, theo số liệu của Globocan 2012, UTĐTT đứng hàng thứ 04 ở nam và thứ 06 ở nữ, tỷ lệ mới mắc UTĐTT là 8768 và số bệnh nhân chết là 5796 ca, trong đó tỷ lệ mắc của cả nam và nữ tương ứng là 11,5 và 9,0/ 100.000 dân, tỷ lệ nam/ nữ là 1.28[1].
Ung thư đại tràng có thể di căn gan,phổi và phúc mạc,trong đó gan là vị trí thường bị ung thư di căn nhất, khoảng 10%-25% người bệnh đã xuất hiện di căn gan vào thời điểm chẩn đoán. Nếu không áp dụng các biện pháp điều trị, thời gian sống của bệnh nhân chỉ có 08 tháng, hầu như không có trường hợp nào sống được 05 năm [2].
Do triệu chứng lâm sàng thường không rầm rộ,người bệnh đến khám thường đã đến giai đoạn muộn.Chẩn đoán trước mổ ung thư đại tràng thường dựa vào lâm sàng,nội soi,siêu âm,giải phẫu bệnh qua nội soi,CT scanner, CEA máu [3]. Điều trị ung thư đại tràng có di căn gan bằng phẫu thuật cắt ổ di căn gan cùng với u nguyên phát hoặc chỉ cắt u nguyên phát ở đại tràng mà không thể cắt được khối di căn gan do vị trí khó, đa ổ hoặc do thể trạng bệnh nhân không cho phép tiến hành phẫu thuật. Những nguyên nhân này chính là một thách thức trong điều trị ung thư đại tràng có di căn gan hiện nay.
Hóa trị liệu UTĐTT đã khẳng định vai trò quan trọng làm tăng thời gian sống thêm và đem lại nhiều hi vọng cho các bệnh nhân ở giai đoạn muộn. Một số nghiên cứu chứng minh các phác đồ hóa chất có Oxaliplatin trong điều trị UTĐTnhư FOLFOX, FLOX, IROX, XELOX….cho thấy tỷ lệ đáp ứng từ 20,5% đến 55% [4],[5],[6],[7], phác đồ XELOX là sự kết hợp giữa Oxaliplatin và 5-FU được áp dụng điều trị cho những bệnh nhân UTĐT giai đoạn muộn và có di căn gan cho thấy nhiều ưu điểm như đáp ứng tốt, tác dụng không mong muốn thấp, dễ sử dụng và kiểm soát [8]. Trong những năm gần đây tại bệnh viện K đã áp dụng phác đồ XELOX trong thực hành lâm sàng nhiều hơn, tuy nhiên tỷ lệ đáp ứng cũng như độc tính của phác đồ vẫn đang còn là một dấu chấm hỏi. Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngbệnh ung thư đại tràng có di căn gan tại bệnh viện K từ năm 2011 -2015.
2. Đánh giá đáp ứng điều trị và độc tính của hóa chất phác đồ XELOX ở nhóm bệnh nhân trên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ XELOX TRONG BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CÓ DI CĂN GAN TẠI BỆNH VIỆN K
3. Nguyễn Văn Hiếu (2005). Ung thư đại trực tràng. Bài giảng ung thư học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 188-195.
4. Cassidy J., Tabernero J., Twelves C. et al (2004). XELOX (capecitabine plus oxaliplatin): active first-line therapy for patients with metastatic colorectal cancer. J Clin Oncol, 22(11), 2084-2091.
5. Nguyễn Thị Kim Anh (2013). Đánh giá kết quả điều trị ung thư đại trực tràng tiến triển bằng phác đồ FOLFOX tại bệnh viện E, Đại học Y Hà Nội.
6. Trần Nguyên Bảo (2013). Đánh giá đáp ứng điều trị hóa chất phác đồ FOLFOX 4 trên bệnh nhân ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn. Tạp chí ung thư học Việt Nam số 2 – 2013, 2, 97 – 100.
9. Nguyễn Quang Quyền, Phạm Đăng Diệu (2013). Atlas giải phẫu người. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
10. Đỗ Xuân Hợp (1997). Đại tràng, trực tràng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
11. Bùi Diệu (2014). Báo cáo tình hình hoạt động phòng chống ung thư giai đoạn 2011-2014 thuộc chương trình mục tiêu quốc gia về y tế. Tạp chí ung thư học Việt Nam số 2 – 2014, 21 – 23.
23. Lê Đình Roanh, Hoàng Văn Kỳ, Ngô Thu Thoa (1999). Nghiên cứu hình thái học ung thư đại tràng gặp tại bệnh viện K Hà Nội 1994 – 1997. Tạp chí thông tin y dược, (Số đặc biệt chuyên đề ung thư), 66 – 70.
24. Nguyễn Bá Đức (2000). Hoá chất điều trị bệnh ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
25. Đoàn Hữu Nghị (1994). Góp phần nghiên cứu xây dựng phác đồ điều trị ung thư trực tràng, nhận xét 529 bệnh nhân tại Bệnh viện K qua hai giai đoạn 1975 – 1983 và 1984 – 1992,
27. Nguyễn Văn Hiếu, Đoàn Hữu Nghị (2002). Nghiên cứu độ xâm lấn của ung thư trực tràng qua siêu âm nội soi trực tràng. Tạp chí y học thực hành, (Hội thảo quốc gia phòng chống ung thư), 87 – 89.
28. Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn (2010). Điều trị nội khoa bệnh ung thư. Ung thư đại trực tràng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
30. Đoàn Hữu Nghị (1999). Ung thư đại tràng và trực tràng. Hướng dẫn thực hành chẩn đoán điều trị ung thư, Bộ Y tế, Bệnh viện K Nhà xuất bản Y học, 203-216.
31. Phạm Gia Khánh (1993). Ung thư đại tràng. Bài giảng bệnh học ngoại khoa sau đại học, Học viện Quân y, Hà Nội,, Tập II, 250-260.
32. Bùi Diệu, Trần Văn Thuấn (2013). Thực hành điều trị bệnh nội khoa ung thư, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
35. Nguyễn Quang Thái, Đoàn Hữu Nghị, Khổng Thị Hồng (2000). Kháng nguyên ung thư biểu mô phôi CEA trong ung thư đại tràng trước và sau phẫu thuật. Hội thảo quốc tế phòng chống ung thư, 94 – 98.
41. Nguyễn Xuân Hùng, Trịnh Hồng Sơn (1995). Kết quả điều trị ung thư đại tràng tại bệnh viện Việt Đức (1986 – 1994). Y học thực hành, Chuyên san ung thư học,38 – 40.
42. Phạm Đức Huấn (2002). Ung thư đại tràng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
48. Nguyễn Bá Đức (2010). Ung thư đại trực tràng. Điều trị nội khoa bệnh ung thư, Nhà xuât bản Y học, Hà Nội, 153 – 162.
51. Nguyễn Thu Hương (2008). Đánh giá hiệu quả của phác đồ FOLFOX4 trong điều trị ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn tại bệnh viện K, Đại học Y Hà Nội.
52. Phạm Gia Thành (2015). Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt đại tràng do ung thư tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội Đại học Y Hà Nội.
54. Lê Văn Thiệu (2013). Nghiên cứu đột biến gene K – Ras và mối liên quan đột biến gen K – Ras với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh ung thư đại trực tràng, Luận án Tiến Sỹ Y học, Học viện quân Y.
55. Trần Thắng (2002). Đánh giá kết quả hóa trị liệu trong ung thư biểu mô tuyến đại tràng tại bệnh viện K từ 1997 – 2002, Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
56. Nguyễn Thị Thu Hường (2011). Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật kết hợp hóa chất ung thư đại tràng di căn hạch tại bệnh viện K, Trường đại học Y Hà Nội.
57. Nguyễn Xuân Hùng (2001). Kết quả điều trị ung thư đại tràng tại bệnh viện Việt Đức trong 5 năm. Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học,
166 – 171.
58. Vi Trần Doanh, Nguyễn Văn Hiếu (2005). Nghiên cứu một số yếu tố nguy cơ di căn xa của ung thư đại trực tràng điều trị tại bệnh viện K từ 2003 – 2004. Tạp chí y học thực hành, 520(Bộ Y tế),
59. Mai Liên (2010). Đánh giá kết quả điều trị hóa chất bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn Dukes B tại bệnh viện K 2004 – 2009, Trường đại học Y Hà Nội.
60. Nguyễn Quang Thái (2002). Nghiên cứu một số phương pháp chẩn đoán và kết quả sau 5 năm điều trị phẫu thuật ung thư đại tràng, Trường Đại học Y Hà Nội.
63. Đào Thị Thanh Bình (2010). Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xác định một số yếu tố nguy cơ tái phát, di căn trong ung thư đại tràng tại bệnh viện K, Trường đại học Y Hà Nội.
66. Nguyễn Thị Thúy Hằng (2013). Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và độc tính của phác đồ XELOX điều trị bổ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III, Luận văn bác sỹ nội trú y khoa, Đại học Y Hà Nội.
MỤC LỤC ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ CỦA PHÁC ĐỒ XELOX TRONG BỆNH UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CÓ DI CĂN GAN TẠI BỆNH VIỆN K
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1.GIẢI PHẪU CỦA ĐẠI TRÀNG 3
1.1.1. Hình thể ngoài và trong của đại tràng 3
1.1.2. Mạch máu nuôi dưỡng của đại tràng 4
1.1.3. Dẫn lưu bạch huyết của ĐT 5
1.2.DỊCH TỄ HỌC VÀ BỆNH SINH 6
1.2.1. Dịch tễ học 6
1.2.2. Bệnh sinh 8
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG GIẢI PHẪU BỆNH 12
1.3.1. Tổn thương đại thể 12
1.3.2. Tổn thương vi thể 13
1.3.3. Xâm lấn của ung thư biểu mô đại trực tràng 15
1.4. CHẨN ĐOÁN UNG THƯ ĐẠI TRÀNG 15
1.4.1. Đặc điểm lâm sàng 15
1.4.2. Đặc điểm cận lâm sàng 17
1.4.3. Chẩn đoán giai đoạn 18
1.5.CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ 21
1.5.1. Điều trị phẫu thuật triệt căn ung thư đại tràng. 21
1.5.2. Điều trị hóa chất 23
CHƯƠNG 2:ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 29
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn lựa bệnh nhân 29
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 29
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 30
2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU 30
2.3.1. Lâm sàng 30
2.3.2. Cận lâm sàng 31
2.3.3. Điều trị phẫu thuật 32
2.3.4. Đánh giá trong và sau phẫu thuật 33
2.3.5. Điều trị hóa chất phác đồ XELOX. 33
2.3.6. Các tiêu chuẩn, chỉ tiêu áp dụng trong nghiên cứu. 34
2.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 37
2.5. KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 37
CHƯƠNG 3:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39
3.1 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 39
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 39
3.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 43
3.1.3. Các đặc điểm và chỉ số trước điều trị hóa chất 47
3.2. ĐÁP ỨNG ĐIỀU TRỊ PHÁC ĐỒ XELOX 50
3.2.1. Hiệu quả của phác đồ XELOX 50
3.2.2. Đánh giá đáp ứng điều trị 52
3.3. ĐộC TÍNH CủA PHÁC Đồ XELOX 54
3.3.1. Độc tính trên hệ tạo huyết sau 04 chu kỳ điều trị 54
3.3.2. Độc tính trên gan, thận sau 04 chu kỳ điều trị 55
3.3.3. Độc tính trên hệ tạo huyết sau 08 chu kỳ điều trị 56
3.3.4. Độc tính trên gan, thận sau 08 đợt điều trị. 58
3.3.5. Độc tính ngoài hệ tạo huyết 60
CHƯƠNG 4:BÀN LUẬN 61
4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ ĐẠI TRÀNG CÓ DI CĂN GAN 61
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng 61
4.1.2. Đặc điểm cận lâm sàng 65
4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VÀ ĐỘC TÍNH 70
4.2.1. Kết quả điều trị 70
4.2.2. Độc tính của phác đồ 75
4.3. HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 80
KẾT LUẬN 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân chia giai đoạn của AJCC-2010 20
Bảng 2.1: Một số tác dụng không mong muốn khác 35
Bảng 2.2: Độc tính trên hệ tạo huyết 36
Bảng 2.3: Độc tính trên chức năng gan, thận 36
Bảng 3.1: Đặc điểm lâm sàng trước điều trị 41
Bảng 3.2: Đặc điểm tổn thương nội soi 43
Bảng 3.3: Chỉ số xét nghiệm huyết học và sinh hóa trước điều trị. 45
Bảng 3.4: Tổn thương di căn trên các phương pháp chẩn đoán hình ảnh 46
Bảng 3.5: Phân bố bệnh nhân theo giải phẫu bệnh 47
Bảng 3.6: Phương pháp và tính chất phẫu thuật. 48
Bảng 3.7: Số hạch kiểm tra giải phẫu bệnh 49
Bảng 3.8: Liều hóa chất và số đợt điều trị 50
Bảng 3.9: Đánh giá lâm sàng trước và sau 04 đợt, 08 đợt điều trị 51
Bảng 3.10: Đáp ứng theo một số yếu tố sau 04 đợt điều trị 53
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân loại bệnh nhân theo giới và nhóm tuổi 39
Biểu đồ 3.2: Thời gian phát hiện bệnh đến khi vào viện 40
Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân theo vị trí u nguyên phát 42
Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân theo CEA trước phẫu thuật 44
Biểu đồ 3.5: Đáp ứng điều trị sau 04, 08 đợt và lợi ích lâm sàng. 52
Biểu đồ 3.6: Độc tính trên hệ tạo huyết sau 04 chu kỳ điều trị 54
Biểu đồ 3.7: Độc tính trên gan, thận sau 04 chu kỳ điều trị 55
Biểu đồ 3.8: Độc tính trên hệ tạo huyết sau 08 chu kỳ điều trị 56
Biểu đồ 3.9: Liên quan giữa độc tính huyết học và chu kỳ hóa chất 57
Biểu đồ 3.10: Độc tính trên gan, thận sau 08 chu kỳ điều trị 58
Biểu đồ 3.11: Liên quan giữa độc tính trên gan, thận và chu kỳ hóa chất 59
Biểu đồ 3.12: Độc tính ngoài hệ tạo huyết. 60
Recent Comments