Mối liên quan giữa nang hoàng tuyến và sự tiến triển của các bệnh nguyên bào nuôi

Luận án Mối liên quan giữa nang hoàng tuyến và sự tiến triển của các bệnh nguyên bào nuôi.Bệnh nguyên bào nuôi – BNBN (trophoblastic disease), còn gọi là bệnh tế bào nuôi, là một. tạp hợp gổm nhiều dạng thương tổn, từ quá sán bệnh lý đơn thuẩn như chứa trứng – CT (hydatidiform mole) cho đến các hình thái khối u như chửa trúng xâm lán – CTXL (invasive mole), ung thư nguyên bào nuôi – UTNBN (choriocarcinoma) – đặc trưng bởi sự tăng sinh ác tính của các nguyên bào nuôi [94].

MÃ TÀI LIỆU

LA.2003.00622

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Đây là một dạng bệnh độc nhất ở người vể mặt sinh học, miễn dịch và bênh lý học trong đó các tế bào của tổn thương có nguồn gốc từ bào thai phái triển trên một cơ thể khác là người mẹ [10], [23], [85], [99].

Hàng năm, trẽn thế giới cứ khoảng 126 tilệu phụ nữ sinh đc thì có đến 126.000 phụ nữ bị CT- tỉ lệ 1/1000, trong đó có 10% cần phải được điểu trị bằng hoá liệu pháp do biến chứng, nếu tính cả các ƯTNBN sau đẻ và sẩy thai thường thì số trường hợp điéu trị có thể lên đến 40.000 trong một năm [10].

BNBN là 1 dạng bệnh lý đặc biệt, trong đó các tổn thương của bệnh có thể chuyển từ một hình thái quá sàn – CT – sang các hình thái khối u như CTXL hay UTNBN. Nếu bệnh được phát hiộn ở giai đoạn sớm – ti lệ điều trị khòi hoàn toàn có thể đạt đến: 100% [50], [52], [60], [65], ở giai đoạn muộn – bệnh được chữa khòi với ti lệ thấp hưn nhiều: 50 – 70% [50], [60], [64). Do vậy, việc theo dõi nhằm phát hiện và điểu trị bệnh ờ giai đoạn sớm có mội vai trò rất quan trọng.

Nang hoàng tuyến – NHT, hiện tượng buổng irứng bị quá kích phì đại, là một dấu hiệu lâm sàng thường gặp trong các BNBN. Tần suất xuất hiện cúa NHT trong các BNBN thay đổi theo hình thái bệnh: CT: 25-60%. UTNBN: 10 – 20% [13], [27], [32],

Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành NHT; sự có mặt của NHT trong các BNBN có gây nên sự khác biệt về tỉ lộ biến chứng của CT cũng như ti lệ điều trị có hiộu quà cùa u nguyên bào nuôi – UNBN hay kliỏng?. TrCn ihế giứi, cho đến nay, mặc dù dã có một vài lài liộụ dổ cập dến víín (Id này nliinig các ý kiến vẫn chưa rõ ràng và chưa thống nhất.

Phần lớn các tác giả đều cho rằng sự xuất hiện NHT là do hiện tượng quá kích cùa buồng trứng trưức sự gia lăng bílt thường cùa hCG nong các BNBN, tuy nhiên cũng có một sỏ trường hợp nồng dỏ hCG thấp nhưng NHT vẫn xuất hiên và ngược lại có trường hợp hCG rất cao nhưng buồng trứng vãn bình thường. Phải chăng ben cạnh hCG là yếu tô’ chù lực tạo nên NHT còn có vai trò cùa các nội tiết lố và các yếu tô’ khác. Đã có vài tác già nghiên cứu theo hướng này, luy nhiên số inẫu nghiên cứu quá ít – không có sức thuyếl phục.

Trong BNBN, dã có nhiềuu công uìnp di sấu pha» tícli vai Irò của NHÌ’ trong theo dõi sự tiến triển cùa cr sang CẬC hình tliái UNBN; tuy nhiên các ý kiến cũng chua được thống nhất. Riông trong điều Irị các UNBN, sự có mặt cùa NHT có làm thay đổi sự khác biệt vẻ kết quà điêu trị hay không?, lãnh vực này chưa thấy có một tác già nào đề cập đến.

Do vậy, chúng tôi liến hành nghiên cứu đề lài: “Mối liên quan giữa nang hoàng tuyến và sự tiến triển của các bệnh nguyên bào nuôi” nhằm tìm hiểu:

1- Các yểu tô’có liên quan đến sự có mặt cùa NHT.

2- Ti lệ biến chứng UNBN trên SỐCTIV nang vù khổng nang.

3- Tỉ lệ điều trị có hiệu quả đổi với UNBN cỏ nang và không nang.

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, các biểu đồ

Đạt vấn để 1-2

Chuơng ĩ ỉ Tổng quan 3 – 27

1.1- Bệnh nguyên bào nuôi (BNBN) 3-10

1.1.1- Chửa trứng (CT) 4- 5

1.1.2- u nguyên bào nuôi (UNBN) 6- 10

1.2- HCG, estradiol và progesteron 11-19

12.1- HCG 11-15

7.2.2- Estradiol (E2) 15 – 17

1.2.3- Progesteron(Prog) 17 – 19

1.3- Nang hoàng tuyến (NHT) 20 – 27

1.3.1- Các khái niệm cơ bản vẻ NHT 20 – 22

1.3.2- Nguyên nhân xuất hiện NHT 22 – 24

7.5.5- iV/fT trong tiên lượìig các BNBN 24 – 27

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu 28 – 45

2.1- Đối tượng, phương pháp, cỡ mẫu, các bước tiến hành 28 – 40

2.1.1- Các yếu tồ cố liên quan đến sự có Ịììặt cùa Nin’ 28 – 31

2.7 .2- Tỉ lệ biến chứng UNBN trên SỐCTCN và CTKN 31-35

2.Ị.3-Tì lệ điêu trị có hiệu quả đôi với UCN và UKN 35 – 38

2.2- Tiêu chuẩn chẩn đoán 38 – 42

2.2.7- Chửa trứng 38 – 39

2.2.2- u nguyên bào nuôi 39 – 40

2.2.3- Phán nhóm UNBN 40 – 41

2.2.4- Nang hoàng luyến 41-42

2.3- Kỹ thuật xét nghiệm và phương pháp xự lý sơliộu 42 – 44

2.3.1- Kỹ thuật xét nghiệm 42 – 43

2.3.2- Phương pháp xử lý số liệu 44

2.4- Vấn dẻ dạo đức trong nghiên cứu 44

Chương 3: Kết quả nghiên cứu 45 – 75

3.1- Các yếu tố có liôn quan đến sự có mặt cùa NHT 45 – 49

3.1.1- Tương quan giữa nội tiết và sự tổn tại của NI ÍT 45-48

3.1.2- Tương Cfuan giữa nội tiết và kích thước NHT 48 – 49

3.2- Tỉ lẹ biến chứng UNBN trên số CTCN và CTKN 50 – 66

3.2.1 – SỐ lượng và thời gian theo dõi bệnịì nhân 50

3.2.2- Tuổi, GFB, chiều cao lừcìmg 50 – 52

3.2.3- Tỉ lệ và cúc dạng biến chứng 53 – 54

3.2.4- Thời gian và thời điểm biến chúng 55

32.5- Thời điềm xuất hiện Nirr và mối liên quan đến biến chứng 56 – 57

3.2.6- Liên quan giiĩa vị tri, kích thước NIĨỈ’ và biển chứng 57 – 59

3.2.7- Liên quan giữa diễn biến Nin’ và biến chửng 59 – 63

3.2.8- Vai trò cùa phẫu thuật dự phồng 64 – 66

3.3- Tỉ ỉộ điéu trị có hiệu quả đối với UCN và UKN 67 – 75

3.3.J-SỐ lượng bệnh nhân trong nghiên CÍÙI 67

3.3.2- Tuổi,GFB, tiền sử thai nghén 67 – 69

3.3.3- Vị trí và kích thước NHT 70

3.3.4- Mức dộ bệnh 70-71

3.3.5- Vai trò của phân thuật và lioá chất trong điều trị 72 – 73

3.3.6- Kết quả điều trị và tình trạng tái phát 74 – 75

Chương 4: Bàn luộn 76 – 102

4.1- Các yếu tố có liên quan đến sự có mặt của NHT 76 – 78

4.2- Tỉ lệ biến chứng UNBN trôn số crcrs và CTKN 79 – 93

4.2.1- Tán suất NHT, tuổi, dịch tễ học ịheo GFB, chiều cao tử cung 79 – 82

4.2.2- Tỉ lệ, dạng vờ í hời điểm biến chứng 82 – 86

4.2.3- Liên (Ịnan giữa vị trí, kích thước diễn biến vờ thòi gian

tốn tại cùa NỈỈT với biến chứng 86 – 91

4.2.4- Vưi trò của Ị)lìđỉi thuật dự phồng 91 – 93

4.3- Tỉ lệ điều trị có hiệu quả dối với UCN và ƯKN 93-102

4.3.1 – Tấn suất NHT, tuổi, tiền sử thai nghén, dịch tề học theo GPÌÌ 93 – 96

4.3.2- Vị trí và kích thước NI IT 97

4.3.3- Phàn bố di cản 98 – 99

4.3.4- Tán Sỉiứt phản thuật và Itoá chất trong diều trị 99 – 100

4.3.5- Kết quả điểu trị, tình trạng tái phát 100 – 102 

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/