Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát

Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát. Ung thư phổi Ung thư phổi(UTP) nguyên phát là loại ung thư gặp phổ biến và có tỉ lệ tử vong cao nhất trên thế giới. Trong những năm gần đây, ung thư phổiUTP nguyên phát vẫn tiếp tục có xu hướng gia tăng trên thế giới nhất là các nước đang phát triển. Ở Anh, mỗi năm có trên 38.000 camới mắc, là loại ung thư đứng hàng đầu ở nam giới, đứng thứ ba ở nữ giới sau ung thư vú và đại tràng. Ở Mỹ, ung thư phổiUTP nguyên phát mỗi năm đã lấy đi sinh mạng của 100.000 người và hầu hết đều tử vong trong một năm đầu sau chẩn đoán. Ung thư phổiUTP nguyên phát gây tử vong cao nhất ở cả nam và nữ. Theo Tổ chức yY tế Thế giới (WHO), mỗi năm có 886.000 nam và 330.000 nữ tử vong do UTP trên toàn cầu. Tại Việt nam, ung thư phổiUTP nguyên phát đứng hàng đầu trong các bệnh ung thư ở nam giới và đứng thứ ba ở nữ giới. Ước tính cả nước hàng năm có khoảng 6.905 ca ung thư phổiUTP mới mắc. Trong số các trường hợp ung thư phổiUTP nhập viện thì 62,5% không còn khả năng phẫu thuật. Theo số liệu điều tra năm 2008, có khoảng 215.000 bệnh nhân (bệnh nhânBN) mới mắc ung thư phế quản và có khoảng 162.000 ca tử vong, tỷ lệ sống trên 5 năm chỉ khoảng 15% [1], [2]. Ung thư phổiUTP nguyên phát hiện vẫn là loại ung thư có tiên lượng xấu nhất với đặc điểm là tiến triển nhanh, tỷ lệ tử vong cao, đa số bệnh nhânBN lại được phát hiện ở giai đoạn muộn, do vậy hạn chế rất nhiều đến khả năng chỉ định phẫu thuật và các phương pháp điều trị khác. Do vậy, việc chẩn đoán sớm luôn là thách thức cho các thầy thuốc trên lâm sàng [3].

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2022.00692

Giá :

Liên Hệ

0927.007.596


    Hiện nay đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và chẩn đoán sớm ung thư phổiUTP nguyên phát như: áp dụng sàng lọc ở các đối tượng nguy cơ bằngcáckĩ thuật hình ảnh mới (Chụp cắt lớp vi tínhCLVT, cộng hưởng từ, nội soi ảo, chụp cắt lớp kết hợp với tia positron); Các kĩ thuật nội soi và sinh thiết (Nội soi siêu âm, nội soi huỳnh quang, nội soi có định vị từ …). Nhờ đó nâng cao hiệu quả chẩn đoán và cải thiện đáng kể thời gian sống thêm cho bệnh nhânBN[4].
   Thiết dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi như sinh thiết hút xuyên thành phế quản (Transbronchial fine needle aspiration-TBNA) và sinh thiết bằng kim nhỏ (Fine needle aspiration-FNA) có vai trò quan trọng trong chẩn đoán ung thư phiaUTP nguyên phát, chtrasoun giai đoạn và đánh giá kết quả điều trị [5].
    Nội soi phế quản siêu âmNSPQSA có ưu điểm hơn so với nội soi thông thường, nội soi dưới hướng dẫn của màn huỳnh quang, nội soi huỳnh quang và soi trung thất bởi đây là kĩ thuật xâm lấn tối thiểu, nhưng vẫn cho phép khảo sát được tổn thương trong lòng phế quản, thành phế quản, các tổn thương cạnh phế quản, các tổn thương phổi ở ngoại vi và đặc biệt là xác định được các tổn thương ở trung thất. Các kỹ thuậtkĩ thuật sinh thiết hút và sinh thiết xuyên thành phế quản dưới hướng dẫn của siêu âm nội soi có hiệu quả cao hơn so với nội soi thông thường: Độ nhạy và độ đặc hiệu chung cho chẩn đoán ung thư phổiUTP nguyên phát là 73% và 100%. Trong chẩn đoán hạch di căn trung thất có độ nhạy là 95%, độ đặc hiệu 100%, độ chính xác 92%[5].
Ở nước ta, năm 2011, nội soi phế quản siêu âmNSPQSA lần đầu được áp dụng tại khoa Lao bệnh phổi – Bệnh viện Quân y viện 103, hiện nay mới phát triển ứng dụng thêm tại một số bệnh viện khác, tuy nhiên có rất ít báo cáo về hiệu quả ứng dụng trên người Việt Nam. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và kết quả nội soi phế quản siêu âm ở bệnh nhân ung thư phổi nguyên phát”với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi siêu âm phế quản ở bệnh nhânbệnh nhânung thư phổiung thư phổi nguyên phát.
2. Đánh giá kết quả nội soi phnh giáphế quảnsiêu âm ởiêu âm  kếở bệnh nhânbệnh nhânung thư phổiung thư phổi nguyên phát.

 

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.1. Tình hình ung thư phổi nguyên phát    3
1.2.2. Tình hình ung thư phổi nguyên phát ở Việt Nam    6
1.2. LÂM SÀNG UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT    8
1.2.1. Triệu chứng cơ năng    8
1.2.2. Triệu chứng toàn thân    9
1.2.3. Triệu chứng thực thể    10
1.2.4. Triệu chứng ung thư lan rộng tại chỗ    11
1.2.5. Triệu chứng di căn của ung thư    12
1.2.6. Hội chứng cận ung thư    13
1.3. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT    14
1.3.1. X-quang ngực thường qui    14
1.3.2. Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực    15
1.3.3. Chụp cộng hưởng từ    16
1.3.4. Chụp cắt lớp tán xạ    17
1.3.5. Chụp xạ hình    17
1.3.6. Siêu âm    17
1.4. PHÂN LOẠI TẾ BÀO – MÔ BỆNH HỌC, GIAI ĐOẠN UNG THƯ PHỔI    17
1.4.1. Tế bào học trong ung thư phổi nguyên phát    17
1.4.2. Mô bệnh học trong ung thư phổi nguyên phát    18
1.4.3. Phân loại giai đoạn ung thư phổi    21
1.5. NỘI SOI TRONG UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT    23
1.5.1. Nội soi phế quản    23
1.5.2. Nội soi lồng ngực, trung thất    25
1.5.3. Nội soi phế quản siêu âm    26
1.6. NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT    26
1.6.1. Lịch sử phát triển    26
1.6.2. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động    27
1.6.3. Chỉ định, chống chỉ định    30
1.6.4. Hình ảnh các tổ chức phổi qua nội soi phế quản siêu âm    31
1.7. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI    36
1.7.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới    36
1.7.2. Tình hình nghiên cứu trong nước    37
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    38
2.1.1. Tiêu chuẩn chọnbệnh nhân    38
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ    38
2.2. NỘI DUNGVÀPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    38
2.2.1. Nội dung nghiên cứu    38
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu    41
2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá    50
2.3. XỬ LÍ SỐ LIỆU    55
2.4. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    56
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU    57
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    58
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU    58
3.1.1. Phân bố tuổi, giới …………………………………………….… 58 
3.1.2. Các yếu tố nguy cơ    59
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng    61
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng    63
3.2. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH TỔN THƯƠNG NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT    68
3.2.1. Hình ảnh tổn thương chung    68
3.2.2. Hình ảnh siêu âm u trung tâm ở bệnh nhân ung thư phổi    71
3.2.3. Hình ảnh u ngoại vi    73
3.2.4. Hình ảnh siêu âm hạch trung thất    74
3.3. KẾT QUẢ NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT    77
3.3.1. So sánh kết quả xác định u của nội soi phế quản siêu âm so với cắt lớp vi tính    77
3.3.2. Hiệu quả xác định hạch trung thất của nội soi phế quản siêu âm so với cắt lớp vi tính    79
3.3.3. So sánh kết quả chẩn đoán u và hạch của nội soi phế quản siêu âm so với phẫu thuật    80
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    84
4.1. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG VÀ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    84
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    84
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng    88
4.2. HÌNH ẢNH NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM    97
4.2.1. Hình ảnh nội soi phế quản ánh sáng trắng    97
4.2.2. Hình ảnh nội soi phế quản siêu âm    98
4.3. KẾT QUẢ CỦA NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM    102
KẾT LUẬN     109
KIẾN NGHỊ    111
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI    112
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ     113
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng    Tên bảng    Trang 

1.1.     Định type tế bào ác tính từ bệnh phẩm chọc hút bằng kim nhỏ    18
1.2.     Phân loại mới ung thư biểu mô tuyến tại chỗ bổ sung theo WHO 2015    20
1.3.     Phân loại ung thư phổi theo WHO 2010    21
1.4.     Phân loại giai đoạn ung thư phổi nguyên pháttheo Hội ung thư Hoa Kỳ 2017, phiên bản 8    22
1.5.     Cấu trúc đường thở    31
2.1.    Bảng điểm đánh giá chỉ số Karnofsky    51
2.2.     Bảng 2×2 trong đánh giá biện pháp chẩn đoán    55
3.1.     Phân bố nhóm tuổi    58
3.2.    Các yếu tố nguy cơ    59
3.3.     Các triệu chứng toàn thân và cơ năng    61
3.4.     Chỉ số Karnofsky    62
3.5.     Triệu chứng thực thể cơ quan hô hấp và cận u    62
3.6.     Bệnh kết hợp     63
3.7.     Vị trí tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực    63
3.8.     Đặc điểm tổn thương cắt lớp vi tính    64
3.9.     Vị trí nhóm hạch phát hiện tổn thương trên cắt lớp vi tính    65
3.10.     Kết quả chẩn đoán mô bệnh     66
3.11.     Phân bố vị trí tổn thương trong lòng phế quảnqua nội soi phế quản ánh sáng trắng    67
3.12.     Hình thái tổn thương qua nội soi phế quản ánh sáng trắng    67
3.13.     Phân chia giai đoạn bệnh theo TNM trước phẫu thuật    68
3.14.     Phân độ giai đoạn đoạn bệnh theo TNM sau phẫu thuật    68
3.15.     Phát hiện tổn thương u và hạch của nội soi phế quản siêu âm    69
3.16.    Vị trí phát hiện u qua nội soi phế quản siêu âm    69
3.17.     Đặc điểm tính chất âm của tổn thương uqua nội soi phế quản siêu âm    70
Bảng    Tên bảng    Trang 

3.18.     Phân bố tính chất âm của u trên nội soi phế quản siêu âmtheo giai đoạn bệnh     70
3.19.     Vị trí phát hiện u trung tâm qua nội soi phế quản siêu âm    71
3.20.     Đặc điểm tính chất âm của u trung tâm    72
3.21.     Đặc điểm xâm lấn của u trung tâm    72
3.22.     Vị trí phát hiện u ngoại viqua nội soi phế quản siêu âm    73
3.23.     Đặc điểm tính chất âm của u ngoại vi    73
3.24.     Đặc điểm tính chất xâm lấn của u ngoại vi    74
3.25.     Đặc điểm vị trí, kích thước các nhóm hạch    75
3.26.    Tính chất âm của hạch trên nội soi phế quản siêu âmtheo giai đoạn bệnh    76
3.27.     So sánh vị trí xác định u qua nội soi phế quản siêu âmvà cắt lớp vi tính     77
3.28.     So sánh kết quả chẩn đoán u phổi của nội soi phế quản siêu âm với cắt lớp vi tính     78
3.29.     So sánh kết quả chẩn đoán vị trí hạch trung thấtqua nội soi phế quản siêu âm so và cắt lớp vi tính    79
3.30.     So sánh kết quả chẩn đoán hạch củanội soi phế quản siêu âm so với cắt lớp vi tính     79
3.31.     So sánh kết quả phát hiện u của nội soi phế quản siêu âmvới phẫu thuật     80
3.32.     So sánh kết quả phát hiện hạch của nội soi phế quản siêu âmvới phẫu thuật     81
3.33.     So sánh kết quả chẩn đoán vị trí hạch củanội soi phế quản siêu âm với phẫu thuật     81
3.34.     Số lần lấy mẫu bệnh phẩmcủa nội soi phế quản siêu âm sinh thiết    82
3.35.     Tai biến và biến chứng củanội soi phế quản siêu âmsinh thiết     83
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ    Tên biểu đồ    Trang 

1.1.     Tỷ lệ ung thư phổi không tế bào nhỏ ở nam và nữtrên 18 tuổi, năm 2019    5
1.2.     Các type ung thư phổi ở Bắc Sardinia, 1992-2010    6
1.3.     Số ca mắc ung thư tại Việt Nam năm 2018    7
1.4.     Số ca mắc ung thư ở nam giới tại Việt Nam năm 2018    7
1.5.     Số ca mắc ung thư ở nữ giới tại Việt Nam năm 2018    8
3.1.     Phân bố giới tính của bệnh nhân nghiên cứu     58
3.2.     Chỉ số khối cơ thể    60
3.4.     Đặc điểm âm của nhóm hạch được phát hiện     76

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/