Nghiên cứu tác dụng dự phòng chảy máu đường tiêu hoá trên của sucralfat ở bệnh nhân thở máy
Nghiên cứu tác dụng dự phòng chảy máu đường tiêu hoá trên của sucralfat ở bệnh nhân thở máy.Bệnh nhân của các khoa Hồi sức Cấp cứu (HSCC) đẻu là những bệnh nhân nặng, đặc biệt là bệnh nhân thông khí nhân tạo đòi hỏi phải phối hợp nhiều biện pháp điều trị tích cực. Thở máy là một kỹ thuật HSCC hiện đại được áp dụng ở Việt Nam từ vài chục năm nay và đang được phổ biến. Trong quá trình thở máy bệnh nhân có thể bị những tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá trên (ĐTHT). Nhiều nghiên cứu cho rằng đó là những tổn thương xảy ra sau những tình trạng nặng do stress [61] [73] [111]. Tổn thương này có thể ở nhiều mức độ khác nhau và xuất huyết tiêu hoá (XHTH) là một trong những biểu hiện nặng của tổn thương đó.
MÃ TÀI LIỆU |
LA.2003.00649 |
Giá : |
50.000đ |
Liên Hệ |
0915.558.890 |
XHTH ở bệnh nhân thở máy cho đến nay vẫn là mối quan tâm của các nhà hồi sức [15] 133] vì nó thường gặp, làm nặng thêm bệnh chính, kéo dài thời gian điều trị và làm tăng tỉ lệ tử vong [14] [39].
Tổn thương niêm mạc ĐTHT ở các bệnh nhân nặng được biết từ thế kỉ XVIII, nhưng các tổn thương này chỉ thực sự được nghiên cứu từ thế kỉ XIX. Năm 1960 đã có nghiên cứu về sinh bệnh học của tổn thương niêm mạc ĐTHT do stress [46] [111] [115] [126]. Nhưng từ thập kỷ 70 của thế kỷ XX, nhờ những tiến bộ của nội soi và của ngành Hồi sức, có nhiều công trình nghiên cứu về tổn thương niêm mạc ĐTHT do stress ngay cả khi bệnh nhân không bị XHTH [21] [128]. Từ năm 1980, dự phòng XHTH do stress trở thành điều trị thường quy tại phần lớn các khoa HSCC trên thế giới [35] [38] 147] [48] [50] [52] [109].
Có nhiều yếu tố nguy cơ (YTNC) dẫn đến tổn thương niêm mạc ĐTHT [14J [31J [33J [67], nhưng đa số các nghiên cứu đều thống nhất suy hô hấp cấp cần thông khí nhân tạo trên 48 giờ và rối loạn đông máu là những YTNC chính gây tổn thương niêm mạc và XHTH [33] [58] [98] L102J.
Để làm giảm XHTH ở bệnh nhân thở máy cần điéu trị tích cực, cho ản sớm [53] [56] [69] và dùng thuốc dự phòng XHTH do strcss [16] [123]. Hiện nay có nhiều thuốc có tác dụng dự phòng XHTH do stress như các thuốc trung hòa acid [19] [36] [39], thuốc làm giảm tiết acid [23] [26] [72] và các thuốc bảo vệ tế bào [17] [29] [55] [63].
Việc lựa chọn thuốc nào hiệu quả, an toàn, ít tác dụng phụ, giá thành rẻ trong dự phòng XHTH do stress đến nay vẫn còn chưa thống nhất. Một số tác giả cho rằng sucralíat là thuốc đã đáp ứng được các tiêu chuẩn trên.
Trong điều kiện hiện nay của Việt Nam, khoa HSCC không ngừng phát triển, số bệnh nhân vào khoa ngày một tăng, đặc biệt là những bệnh nhân cần hồi sức hô hấp. Bệnh nhân thở máy chiếm 1/3 – 1/4 tổng số bệnh nhân hồi sức, nhưng việc dùng thuốc dự phòng XHTH do stress chưa trở thành thường quy. Cho đến nay chưa có một công trình nào nghiên cứu về những tổn thương niêm mạc ĐTHT và XHTH ở bệnh nhân thớ máy và biện pháp dự phòng.
Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài Nghiên cứu tác dụng dự phòng chảy máu đường tiêu hoá trên của sucraựat ở bệnh nhân thở máy nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu đặc điểm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân thở máy.
2. Đánh giá tác dụng dự phòng xuất huyết tỉẻu hóa của sucraỉfat ở bệnh nhân thở máy.
ĐẢT VẤN ĐỂ • 1
CHƯƠNG 1: TỖNG QUAN. 3
1.1. Tổn thương niêm mạc và xuất huyết tiêu hoá trên ở bệnh nhân thở máy. 3
1.1.1 Thờ máy và các biến chứng thở máy. 3
1.1.2. Tổn thương niêm mạc đường tiêu hoá trên ờ các bệnh nhân năng. 7
1.1.3. Xuất huyết đường tiêu hoá trên ờ bệnh nhân thờ máy 9
1.1.4. Các yếu tô’ nguy cơ. 12
1.2. Dự phòng xuất huyết tỉêu hoá do stress 14
1.2.1 Sinh lý bệnh của loét dạ dày – tá tràng (DD-TT) do stress 14
1.2.1.1. Các yếu tố tấn công 16
1.2.1.2. Các yếu tố bảo vệ dạ dày – tá tràng 17
1.2.2. Các biện pháp dự phòng XHTH do stress 22
1.2.2.1. Thuốc có tác dụng dự phòng XHTH do stress 22
1.2.2.2. Tác đụng phụ của thuốc dự phòng 24
1.2.2.3. Dinh dưỡng đường ruột 26
1.2.2.4. Theo dõi pH dạ dày 26
1.3. Sucralíat và vai trò của nó trong dự phòng XHTH do stress 29
1.3.1. Công thức, cơ chế tác dụng, tác dụng phụ cùa SCF 29
1.3.2. Tình hình nghiôn cứu tác dụng dự phòng XHTH của sucralíat ở bênh nhân thở máy 33
CHƯƠNG 2: Đối TƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 35
2.1. Đối tượng nghiên cứu 35
2.1.1. Tiôu chuẩn chon bỏnh nhân
• • 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loai trừ bênh nhân
• • 35
2.2. Phưưng pháp nghiên cứu 35
2.2.1. Các phương tiện phục vụ nghiôn cứu 35
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu 36
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu 37
2.2.3.1. Nội soi dạ dày – sinh thiết và nhân định kết quả nội soi 37
2.2.3.2. Chẩn đoán Helicobacter pylori 39
2.2.3.3. Chẩn đoán mô bcnh hoc 40
2.2.3A. Tiêu chuẩn đánh giá XHTH 40
2.2.3.5. Theo dõi bônh nhân 41
2.2.3.6. Điều tri nội khoa phối hợp 44
2.2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu 46
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu 46
3.1.1. Đăc điểm về giới và tuổi 47
3.1.2. Đăc điểm lâm sàng khi vào viên 48
3.1.3. Đăc điểm cân lâm sàng khi vào viện 50
3.1.4. Đạc điổm phân loại bộnh của nhóm bệnh nhân nghiỏn cứu 51
1
3.1.5. Đặc điểm viôm phổi bệnh viện 52
3.2. Đâc diêm tổn thương niêm mac đường tiêu hoá trên 53
3.2.1. Tỉ lê tổn thương niôm mac ĐTHT qua nôi soi 53
3.2.1.1. Tỉ lê tổn thương nôi soi chung 53
3.2.1.2. Khảo sát tổn thương nôi soi với tuổi và giới 55
3.2.1.3. Khảo sát tổn thương nôi soi với mồt số tình trang lâm sàn? 56
3.2.2. Vi trí tổn thương niêm mac ĐTTH 57
3.2.3. Mô tả hình ảnh nôi soi niêm mac ĐTHT 61
3.2.4. Mức độ tổn thương niêm mạc ĐTHT qua nội soi 65
3.2.5. So sánh tổn thương nội soi và mô bệnh học 66 1
3.3. Đảc điểm của nhóm XHTH 71
3.3.1. Đăc điổm chung của nhóm XHTH 71
3.3.2. Đăc điểm phân loai bệnh của nhóm XHTH 72
3.3.3. Đăc điểm HP ở nhóm XHTH 73
3.3.4. Tỉ lô XHTH 74
3.3.4.1. Khảo sát XHTH với tuổi và giới 75
3.3.4.2. Khảo sát XHTH với tổn thương nội soi 76
3.3.4.3. Khảo sát XHTH với một số tình trạng lâm sàng 77
3.3.5. Đăc điểm XHTH 78
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 82
4.1. Về đăc điểm chung của nhóm bênh nhản nghỉẻn cứu 82
4.1.1. Về tuổi và giới 82
4.1.2. Về đặc điểm phân loại bệnh 84
4.2. Về tổn thương niêm mạc ĐTHT 85
4.2.1. Vé tỉ lô tổn thương niêm mac ĐTHT 85
4.2.2. Về vị trí tổn thương niêm mạc ĐTHT 89 1
4.2.3. Về dang tổn thương niêm mac ĐTHT 91
4.2.4. Vé mức đô tổn thương niêm mac ĐTHT 92
4.2.5. vể vai trò của HP trong xuất huyết tiêu hoá do stress 95
4.3. Về tác dụng dự phòng xuất huyết tiêu hoá của sucralíat 97
4.3.1. Tỉ lê XHTH 97
4.3.2.Về so sánh tác dụng dự phòng XHTH của sucralíat với các nghiên cứu khác 100
4.3.3. Về viêm phổi bênh viôn 105
KẾT LUÂN 109
KIẾN NGHI 111
Recent Comments