Khảo sát tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến mẹ-con trong thời kỳ hậu sản tại huyện Chợ Gạo năm 2023

Đề tài nghiên cứu khoa học Khảo sát tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến mẹ-con trong thời kỳ hậu sản tại huyện Chợ Gạo năm 2023 .Chăm sóc sức khỏe bà mẹ – trẻ em là một trong những mục tiêu trọng điểm trong chương trình chăm sóc sức khỏe của ngành Y tế hiện nay, nhằm hạ thấp tỷ lệ tử vong mẹ và tử vong sơ sinh. Việc chuẩn hóa các hoạt động chuyên môn cần được đặc biệt chú trọng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS và hạn chế tối đa những sai sót có thể xảy ra.

MÃ TÀI LIỆU

 DTCCS.2023.0104

Giá :

Liên Hệ

0927.007.596


Thực tế ý thức người dân, đặc biệt chị em phụ nữ ngày nay đã thay đổi rất nhiều, họ luôn quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn, quan trọng nhất là họ được tư vấn cách theo dõi, chăm sóc trước sinh, được quản lý thai nghén đều đặn theo lịch khám, được cung gấp đầy đủ những vi chất cần thiết trong quá trình mang thai, nhưng vẫn còn tỷ lệ thiếu máu đáng lưu ý hay tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B hay những tai biến, biến chứng như băng huyết sau sinh, nhiễm trùng…thường gặp ở mẹ, những nguy cơ nguy hiểm cho con như ngạt sau sinh, nhiễm trùng sau sinh, nhiễm trùng sơ sinh, tỷ lệ đáng kể tình trạng vàng da sinh lý cũng như bệnh lý…đều ảnh hưởng đến tâm lý người mẹ, nguy hiểm đến tính mạng của con, ảnh hưởng tâm lý nặng nề cho người thân và gia đình, gánh nặng cho ngành sản khoa cũng như nhi khoa của chúng ta. Có nhiều nghiên cứu đã được thực hiện và ghi nhận tỉ lệ thiếu máu các quốc gia ở một số khu vực Đông Nam Á 48,2%, Châu Phi 57,1%, một nghiên cứu báo cáo năm 2009 của Đoàn Thị Nga cho thấy tỉ lệ thiếu máu trong thai kỳ là 25,3%. Việt Nam nằm trong vùng lưu hành cao với 8 – 15% dân số đang nhiễm HBV, nghiên cứu báo cáo năm 2008 tại An Giang, cho thấy tỉ lệ thai phụ có HbsAg (+) là 9,93%. Các tai biến, biến chứng thường gặp trong chuyên ngành sản khoa như BHSS thường gặp nhất, thống kê năm 2011 tại Từ Dũ cho thấy tỉ lệ BHSS là 0,5% biến chứng không gây nguy hiểm nhưng làm sản phụ khó chịu về vận động, ảnh hưởng sinh hoạt, rối loạn đi tiểu, theo nghiên cứu Nguyễn Thị Qúy Khoa năm 2002 tỉ lệ bí tiểu sau sinh là 13,5% còn có các biến chứng khác sau sinh hay trong quá trình chuyển dạ nữa.3
Một thực trạng báo động hiện nay là tỉ lệ mổ sinh ngày càng gia tăng, tỉ lệ mổ sinh của Đặng Thị Nga năm 2009 là 43,2%, tại BV Từ Dũ năm 2011 là 46,3%, tại BV Hùng Vương 42,8% , tại các BV tư tỉ lệ này càng cao nữa.
Do đó chúng tôi chọn đề tài:“ Khảo sát tỉ lệ và các yếu tố liên quan đến mẹ – con trong thời kỳ hậu sản tại huyện Chợ Gạo năm 2023 ”. Nhằm cải tiến cách theo dõi , chăm sóc, phòng ngừa, phát hiện được các yếu tố nguy cơ có thể đưa đến các tai biến, biến chứng xảy ra và xử trí trong quá trình chuyển dạ, sau sinh đối với mẹ và con tại khoa sản TTYT huyện Chợ Gạo nói riêng, cộng đồng huyện Chợ Gạo nói chung.4
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
– Khảo sát tỉ lệ sinh mổ, thiếu máu, nhiễm viêm gan siêu vi B, các tai biến, các yếu tố liên quan đến mẹ và con trong quá trình chuyển dạ – sau sinh trong thời kỳ hậu sản tại Huyện Chợ Gạo năm 2023.
Mục tiêu cụ thể
– Xác định tỉ lệ sinh mổ, tỉ lệ thiếu máu, nhiễm viêm gan siêu vi B, các tai biến trong quá trình chuyển dạ – sau sinh trong thời kỳ hậu sản tại huyện Chợ Gạo năm 2023.
– Khảo sát một số yếu tố liên quan đến mẹ và con trong quá trình chuyển dạ, sau sinh thời kỳ hậu sản tại huyện Chợ Gạo năm 2023

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………… 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………….. 4
Chương 1: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………………. 5
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU …………………………………………………………. 5
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. …………………………………………………………………. 5
2.1.2 Tiêu chí chọn mẫu. ………………………………………………………………………. 5
2.1.3 Tiêu chí loại trừ. ………………………………………………………………………….. 5
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. …………………………………………………… 5
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu. ……………………………………………………………. 5
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu. ………………………………………………… 5
2.2.3. Thiết kế nghiên cứu. ……………………………………………………………………. 5
2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN. …………………………………… 6
2.4. PHÂN TÍCH, XỬ LÝ, TRÌNH BÀY SỐ LIỆU. ……………………………….. 6
2.5. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU. ……………………………………………………………. 6
Chương 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………………… 7
2.1. Đặc điểm chung về đối tượng nghiên cứu ………………………………………… 7
2.2. Các yếu tố nguy cơ đến sức khỏe mẹ và trẻ sơ sinh …………………………… 9
2.3. Các yếu tố liên quan bệnh lý và tai biến, biến chứng sau sinh của mẹ . 10
2.4. Yếu tố liên quan vàng da sơ sinh …………………………………………………… 11
CHƯƠNG 3: BÀN LUẬN ………………………………………………………………….. 12
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………. 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO: …………………………………………………………………. 1

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/