Khảo sát đặc điểm của đờm với3 kết quả xét nghiệm AFB nhuộm soi trực tiếp của các đối tượng nghi lao điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Mèo Vạc

Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở Khảo sát đặc điểm của đờm với kết quả xét nghiệm AFB nhuộm soi trực tiếp của các đối tượng nghi lao điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Mèo Vạc. Bệnh lao là một trong những bệnh truyền nhiễm phổ biến ở Việt Nam. Mỗi năm, ƣớc tính có 17.000 trƣờng hợp tử vong do lao tại Việt Nam; 180.000 ngƣời có bệnh lao hoạt động; 5.000 trƣờng hợp trong số đó đƣợc xác định nhiễm lao kháng đa thuốc. Đáng buồn hơn là chỉ có 52% ngƣời nhiễm lao tại Việt Nam đƣợc điều trị [14].
Khí hậu và điều kiện kinh tế, xã hội tại huyện Mèo Vạc rất thuận lợi cho sự phát sinh và phát triển của bệnh lao. Trong 12 tháng (từ 6/2018 đến 5/2019), Bệnh viện Đa khoa huyện Mèo Vạc đã điều trị cho 53 bệnh nhân lao phổi mới, trong đó 80% đƣợc phát hiện tại Bệnh viện Đa khoa Mèo Vạc, còn 20% phát hiện ở tuyến trên rồi chuyển về huyện điều trị tiếp. Với dân số huyện Mèo Vạc là 82.000 ngƣời thì tỷ suất lao mắc mới tại Mèo Vạc là 65 ca/100.000 dân. Con số này thấp hơn rất nhiều tỷ lệ ngƣời có bệnh lao hoạt động tại Việt Nam là 188 ca/100.000 dân [7], [14], [13]. Điều này chứng tỏ không ít bệnh nhân lao đang bị bỏ sót, không đƣợc điều trị.

MÃ TÀI LIỆU

 DTCCS.2022.0015

Giá :

 

Liên Hệ

0915.558.890


Tại Bệnh viện Đa khoa huyện Mèo Vạc nói riêng và các bệnh viện tuyến huyện nói chung, xét nghiệm AFB đờm nhuộm soi trực tiếp là phƣơng pháp duy nhất để chẩn đoán xác định lao phổi. Đặc biệt tại Mèo Vạc, tỷ lệ nhiễm lao rất cao, ngƣời dân còn nghèo khó, đƣờng đi lại khó khăn, rất ít ngƣời có khả năng đi về tuyến trên để đƣợc áp dụng các kỹ thuật thăm khám cao cấp hơn. Vì vậy, xét nghiệm AFB đờm nhuộm soi trực tiếp có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Nếu xét nghiệm sai sẽ gây nhiều hậu quả đáng tiếc: những ca bệnh lao sẽ bị bỏ sót, không đƣợc điều trị kịp thời và lây lan cho cộng đồng nếu kết quả xét nghiệm âm tính giả hoặc những trƣờng hợp không bị bệnh sẽ bị điều trị không cần thiết, lãng phí thuốc nếu xét nghiệm dƣơng tính giả. Để nâng cao chất lƣợng xét nghiệm AFB đờm nhuộm soi trực tiếp, giúp các nhà lâm sàng có chẩn đoán kịp thời, chính xác, có hƣớng điều trị phù hợp, từ đó góp nâng cao chất lƣợng điều trị cho bệnh nhân, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát đặc điểm của đờm với3 kết quả xét nghiệm AFB nhuộm soi trực tiếp của các đối tượng nghi lao điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Mèo Vạc” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm đờm của các bệnh nhân có triệu chứng nghi lao.
2. Đánh giá mối tương quan giữa kết quả nhuộm soi trực tiếp với đặc điểm đờm

Đặt vấn đề: Khí hậu và điều kiện kinh tế, xã hội tại huyện Mèo Vạc rất thuận lợi cho sự phát sinh và phát triển của bệnh lao. Tại tuyến huyện, xét nghiệm AFB đờm nhuộm soi trực tiếp là phƣơng pháp duy nhất để chẩn đoán xác định lao phổi. Nếu xét nghiệm sai sẽ gây nhiều hậu quả đáng tiếc. Để nâng cao chất lƣợng xét nghiệm AFB đờm nhuộm soi trực tiếp, giúp các nhà lâm sàng có chẩn đoán kịp thời, chính xác, có hƣớng điều trị phù hợp, từ đó góp nâng cao chất lƣợng điều trị cho bệnh nhân, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát đặc điểm của đờm với kết quả xét nghiệm AFB nhuộm soi trực tiếp của các đối tượng nghi lao điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Mèo Vạc” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm đờm của các bệnh nhân có triệu chứng nghi lao.
2. Đánh giá mối tương quan giữa kết quả nhuộm soi trực tiếp với đặc điểm đờm.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu 92 bệnh nhân có triệu chứng nghi lao phổi với 196 mẫu bệnh phẩm trong 98 lần xét nghiệm. Thời gian từ 3/2020 đến 8/2020. Thiết kế nghiên cứu: mô tả, cắt ngang. Kết quả nghiên cứu: Tuổi 46,3 ± 14,4 tuổi; nam 70,7%, nữ 29,3%; 87% là ngƣời Mông, 97,6% làm nghề nông. Lâm sàng: ho khạc đờm kéo dài 95,7%, ho ra máu 3,3%, sốt 47,8%, đau ngực 64,1%, khó thở 5,6%, gầy sút cân 44,6%. Cận lâm sàng: 56,5% tăng bạch cầu, X quang: thâm nhiễm 46,7%, hang 5,4%,
nốt mờ nhỏ 3,3%, nốt mờ lớn 6,5%, tràn dịch màng phổi 2,2%. Đờm: 31,1% trong, 56,6% trắng đục, 12,2% vàng/xanh, 3,1% nâu đỏ/lẫn máu; 82,7% loãng, 15,3% nhầy dính, 2% dạng mủ. Kết quả: 83,7% mẫu âm tính, 16,3% mẫu dƣơng tính: 11,7% dƣơng tính 1(+), 4,6% dƣơng tính 2(+).
Kết luận: Tính chất đờm của bệnh lao khá điển hình, cần hƣớng dẫn bệnh nhân khạc đờm đúng, các mẫu bệnh phẩm không đạt chất lƣợng cần đƣợc lấy lại để có kết quả chính xác nhất, hạn chế bỏ sót lao phổi

MỤC LỤC
TÓM TẮT ĐỀ TÀI…………………………………………………………………………………… 1
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………………. 2
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN ………………………………………………………………………. 4
1.1. Đặc điểm dịch tễ…………………………………………………………………………. 4
1.1.1. Trên thế giới…………………………………………………………………………. 4
1.1.2. Ở Việt Nam………………………………………………………………………….. 5
1.2. Tác nhân gây bệnh ……………………………………………………………………… 5
1.3. Yếu tố thuận lợi………………………………………………………………………….. 6
1.4. Triệu chứng lâm sàng………………………………………………………………….. 6
1.5. Cận lâm sàng ……………………………………………………………………………… 7
1.5.1. Xét nghiệm đờm tìm vi khuẩn lao …………………………………………… 7
1.5.2. X quang phổi………………………………………………………………………… 9
1.5.3. Xét nghiệm máu………………………………………………………………….. 10
1.5.4. Phản ứng Mantoux………………………………………………………………. 11
1.6. Xét nghiệm AFB nhuộm soi trực tiếp………………………………………….. 11
1.6.1. Mục đích ……………………………………………………………………………. 11
1.6.2. Bệnh phẩm …………………………………………………………………………. 11
1.6.3. Trang thiết bị, vật liệu………………………………………………………….. 11
1.6.4. Hóa chất …………………………………………………………………………….. 12
1.6.5. Nguyên lý…………………………………………………………………………… 14
1.6.6. Các bƣớc thực hiện ……………………………………………………………… 14
1.6.6.1. Chuẩn bị………………………………………………………………………… 14
1.6.6.2. Dàn tiêu bản…………………………………………………………………… 151.6.6.3. Cố định tiêu bản……………………………………………………………… 15
1.6.6.4. Nhuộm tiêu bản ……………………………………………………………… 15
1.6.6.5. Làm khô tiêu bản ……………………………………………………………. 16
1.6.6.6. Soi kính hiển vi………………………………………………………………. 16
1.6.7. Ghi chép và báo cáo kết quả …………………………………………………. 19
1.6.8. Kiểm tra chất lƣợng …………………………………………………………….. 19
1.6.8.1. Kiểm tra chất lƣợng thuốc nhuộm…………………………………….. 19
1.6.8.2. Kiểm tra chất lƣợng tiêu bản theo 6 tiêu chuẩn…………………… 20
1.6.8.3. Kiểm định tiêu bản …………………………………………………………. 22
1.6.8.4. Đọc sai kết quả – Hậu quả – Cách phòng ngừa……………………. 22
1.6.9. Thực hành an toàn phòng xét nghiệm…………………………………….. 23
CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………… 24
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………………. 24
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ……………………………………………………………… 24
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn………………………………………………………………… 24
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ………………………………………………………………….. 24
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. ………………………………………………….. 24
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ……………………………………………………………….. 24
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………… 24
2.3.2. Các bƣớc tiến hành nghiên cứu ………………………………………………… 24
2.3.3. Nội dung nghiên cứu……………………………………………………………….. 25
2.5. Thu thập thông tin…………………………………………………………………………. 25
2.6. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………………. 25
2.6. Đạo đức nghiên cứu ………………………………………………………………………. 26CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………… 27
3.1. Đặc điểm chung ……………………………………………………………………………. 27
3.1.1. Tuổi ………………………………………………………………………………………. 27
3.1.2. Giới ………………………………………………………………………………………. 27
3.1.3. Dân tộc………………………………………………………………………………….. 28
3.1.4. Nghề nghiệp…………………………………………………………………………… 28
3.2. Đặc điểm lâm sàng………………………………………………………………………… 28
3.3. Đặc điểm cận lâm sàng ………………………………………………………………….. 29
3.3.1. Xét nghiệm máu……………………………………………………………………… 29
3.3.2. X quang phổi………………………………………………………………………….. 30
3.4. Đặc điểm các mẫu bệnh phẩm đờm…………………………………………………. 30
3.5. Kết quả soi đờm trực tiếp……………………………………………………………….. 32
CHƢƠNG IV: BÀN LUẬN …………………………………………………………………….. 35
4.1.Đặc điểm chung …………………………………………………………………………….. 35
4.1.1. Tuổi ………………………………………………………………………………………. 35
4.1.2. Giới ………………………………………………………………………………………. 35
4.1.3. Nghề nghiệp…………………………………………………………………………… 35
4.1.4. Dân tộc………………………………………………………………………………….. 36
4.2. Đặc điểm lâm sàng………………………………………………………………………… 36
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng ………………………………………………………………….. 37
4.4. Đặc điểm các mẫu bệnh phẩm đờm…………………………………………………. 37
4.5. Kết quả xét nghiệm AFB đờm trực tiếp …………………………………………… 38
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………. 40
KIẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………… 41TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………….. 42
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………………. 4

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ phân bố lao theo tỷ suất mắc mới năm 2018 ………………………. 4
Hình 1.2. Hƣớng dẫn lấy đờm làm xét nghiệm ……………………………………………. 8
Hình 1.3. Các tổn thƣơng cơ bản của lao phổi trên X quang phổi thẳng ……….. 10
Hình 1.4. Cách nhỏ dầu soi vào tiêu bản …………………………………………………… 17
Hình 1.5. Soi tiêu bản một cách hệ thống ………………………………………………….. 18
Hình 1.6. Trực khuẩn lao trên tiêu bản nhuộm Ziehl-Neelsen ……………………… 18
Biểu đồ 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo giới tính……………………………. 27
Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo dân tộc……………………………… 28
Biểu đồ 3.3. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo nghề…………………………………. 28
Biểu đồ 3.4. Đặc điểm lâm sàng của đối tƣợng nghiên cứu………………………….. 29
Biểu đồ 3.5. Đặc điểm X quang phổi của đối tƣợng nghiên cứu …………………… 30DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Quy định ghi kết quả xét nghiệm AFB nhuộm ZN ………………………. 18
Bảng 3.1. Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo tuổi ……………………………………… 27
Bảng 3.2. Lƣợng bạch cầu của đối tƣợng nghiên cứu ………………………………….. 29
Bảng 3.3. Số mẫu bệnh phẩm của mỗi lần xét nghiệm ………………………………… 30
Bảng 3.4. Số lần xét nghiệm đờm của đối tƣợng nghiên cứu………………………… 31
Bảng 3.5. Lƣợng đờm của các mẫu bệnh phẩm ………………………………………….. 31
Bảng 3.6. Màu sắc đờm …………………………………………………………………………… 31
Bảng 3.7. Độ nhớt – dính của mẫu bệnh phẩm……………………………………………. 32
Bảng 3.8. Kết quả xét nghiệm AFB của các mẫu bệnh phẩm ……………………….. 32
Bảng 3.9. Kết quả xét nghiệm AFB đờm của các lần xét nghiệm………………….. 33
Bảng 3.10. Kết quả xét nghiệm của những đối tƣợng làm xét nghiệm 2 lần …… 33
Bảng 3.11. Tƣơng quan giữa màu sắc đờm và kết quả xét nghiệm………………… 34
Bảng 3.12. Tƣơng quan giữa độ nhớt của đờm và kết quả xét nghiệm…………… 3

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/