Đặc điểm bất thường răng hàm mặt và kiểu gen ở bệnh nhân tạo xương bất toàn
Luận án tiến sĩ y học Đặc điểm bất thường răng hàm mặt và kiểu gen ở bệnh nhân tạo xương bất toàn.Tạo xương bất toàn (OI- Osteogenesis Imperfecta) là bệnh lý di truyền không đồng nhất do rối loạn mô liên kết. Báo cáo tỷ lệ của OI khoảng 7/100.000 cá thể.1 Đột biến trên hơn 20 gen được xác định có liên quan đến OI trong đó biến đổi trên các gen mã hóa collagen týp I bao gồm COL1A1 và COL1A2 là nguyên nhân chính của rối loạn này.2
Biểu hiện lâm sàng của OI rất đa dạng từ nhẹ, gãy xương tái diễn đến chết trước khi sinh ra. Triệu chứng chính là xương dễ gãy và chậm tăng trưởng ở các mức độ khác nhau, củng mạc mắt màu xanh, nghe kém, sinh ngà bất toàn, các khớp lỏng lẻo, bất thường kết cấu của da, chảy máu các tạng và suy hô hấp.3
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2024.00098 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Các biểu hiện răng miệng của OI cũng như các gen liên quan với bệnh tới nay vẫn chưa được làm sáng tỏ. Trong các biểu hiện tại răng hàm mặt, sinh ngà bất toàn – DI (Dentinogenesis imperfecta ) là biểu hiện phổ biến nhất. Sinh ngà bất toàn biểu hiện trên lâm sàng, X-quang bao gồm răng có màu hổ phách hoặc nâu xám, vị trí ranh giới men-cement thắt hẹp, chân răng nhỏ, buồng tủy bít tắc bán phần hoặc toàn bộ.4 Men răng bình thường nhưng bị mòn nhanh chóng do thiếu hụt các mối nối men ngà, làm cho ngà răng bị mòn và mất kích thước dọc. Xương và ngà răng có nhiều đặc điểm chung và có thành phần tương tự nhau. Collagen týp I là thành phần hữu cơ chính của cả hai loại mô này, là thành phần chính của xương sọ mặt do đó có vai trò quan trọng trong sự phát triển sọ mặt. Dựa trên phân tích gen có thể chia DI thành hai týp: týp I- biểu hiện collagen có liên quan tới OI, týp II- bệnh không liên quan tới collagen mà liên quan tới đột biến trên gen DSPP(dentin sialophosphoprotein).
Bên cạnh sinh ngà bất toàn, các bất thường răng miệng khác gặp trên bệnh nhân OI như răng bất sản (chỉ sự thiếu một răng hoặc nhiều răng), taurodontism (răng không có cổ răng thắt lại ở đường nối men-cement), răng hàm lớn vĩnh viễn thứ hai hàm trên mọc ngầm, sai khớp cắn… Các thông tin di truyền của bệnh nhân OI xuất hiện cùng với các biểu hiện răng miệng tương đối hiếm trong các tài liệu. Bởi vì DI týp I và một vài bất thường răng khác có sự đa dạng trong biến đổi kiểu hình, việc đánh giá thêm nữa các bất thường răng liên quan tới đặc điểm đột biến gen là cần thiết. Điều này sẽ giúp nâng cao khả năng dự đoán mức độ trầm trọng và tiến triển của bệnh, giúp việc cá nhân hóa điều trị răng miệng cho trẻ em cũng như người trưởng thành mắc OI. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đặc điểm bất thường răng hàm mặt và kiểu gen ở bệnh nhân tạo xương bất toàn” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả một số bất thường răng hàm mặt ở bệnh nhân tạo xương bất toàn tại Bệnh viện Nhi trung ương năm 2018 – 2023.
2. Xác định các biến thể gen liên quan đến các bất thường răng hàm mặt ở bệnh nhân tạo xương bất toàn.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Khái niệm và sinh bệnh học của bệnh tạo xương bất toàn 3
1.1.1. Phân loại 3
1.1.2. Bệnh sinh của bệnh tạo xương bất toàn 6
1.1.3. Bất thường về collagen ở bệnh tạo xương bất toàn 7
1.1.4. Chẩn đoán bệnh tạo xương bất toàn 7
1.1.5. Điều trị cho trẻ em mắc bệnh tạo xương bất toàn 8
1.1.6. Sinh tổng hợp collagen 9
1.2. Các bất thường răng hàm mặt trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 11
1.2.1. Xương 11
1.2.2. Sự phát triển của răng 11
1.2.3. Ngà răng 12
1.2.4. Các bất thường răng hàm mặt 15
1.3. Các đột biến gen liên quan đến bệnh tạo xương bất toàn và mối liên
quan kiểu gen-kiểu hình 20
1.3.1. Các gen collagen COL1A1 và COL1A2 20
1.3.2. Sinh tổng hợp collagen, sửa đổi và bài tiết 21
1.3.3. Gen ảnh hưởng đến chức năng và biệt hóa của nguyên bào tạo xương . 26
1.3.4. Các gen ảnh hưởng đến độ ổn định xương 28
1.3.5. Mối liên quan về kiểu gen – kiểu hình răng hàm mặt trên bệnh nhân
tạo xương bất toàn 32
1.4. Tổng quan về nghiên cứu về bệnh OI trên bệnh nhân Việt Nam 32
1.4.1. Các bài báo bằng tiếng Anh 33
1.4.2. Các bài báo bằng tiếng Việt 34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 35
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu 35
2.1.2. Thời gian nghiên cứu 35
2.2. Đối tượng nghiên cứu 35
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn vào mẫu nghiên cứu 35
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi mẫu nghiên cứu 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu 37
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 37
2.3.2. Cỡ mẫu 37
2.3.3. Các biến số nghiên cứu 39
2.3.4. Các tiêu chuẩn sử dụng trong đánh giá bệnh lý răng miệng 43
2.3.5. Quy trình nghiên cứu 52
2.3.6. Hạn chế sai số trong nghiên cứu 59
2.3.7. Xử lý số liệu 59
2.3.8. Đạo đức trong nghiên cứu 59
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 61
3.1. Bất thường răng hàm mặt trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 61
3.1.1. Tuổi, giới và phân loại bệnh nhân tạo xương bất toàn 61
3.1.2 Đặc điểm sinh ngà bất toàn ở bệnh nhân tạo xương bất toàn 61
3.1.3. Đặc điểm khớp cắn trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 68
3.1.4. Đánh giá khớp cắn theo chỉ số PAR và chỉ số sai lệch 69
3.1.5. Đặc điểm taurodontism trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 72
3.1.6. Tình trạng mọc răng, thiếu răng, răng mọc kẹt trên bệnh nhân tạo
xương bất toàn 75
3.1.7. Tình trạng sâu răng trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 77
3.1.8. Tình trạng viêm lợi trên bệnh nhân OI 78
3.1.9. Một số đặc điểm hình thái khuôn mặt bệnh nhân tạo xương bất toàn. … 793.2. Biến thể gen liên quan đến các bất thường răng hàm mặt ở bệnh nhân
tạo xương bất toàn 80
3.2.1. Đặc điểm chung 80
3.2.2. Mối liên quan giữa týp OI và đột biến gen 86
3.2.3. Mối liên quan giữa DI và đột biến gen 88
3.2.4. Mối liên quan giữa taurodontism và đột biến gen 91
3.2.5. Mối liên quan giữa sai khớp cắn và đột biến gen 92
3.2.6. Mối liên quan giữa thiếu răng khác và đột biến gen 93
3.2.7. Một số sơ đồ phả hệ 93
Chương 4: BÀN LUẬN 97
4.1. Một số đặc điểm về răng hàm mặt của nhóm nghiên cứu 97
4.1.1. Đặc điểm về tuổi giới và týp phân loại bệnh tạo xương bất toàn 97
4.1.2. Đặc điểm về sinh ngà bất toàn trên bệnh nhân tạo xương bất toàn. 100
4.1.3. Đặc điểm khớp cắn trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 109
4.1.4. Đánh giá mức độ trầm trọng của khớp cắn qua chỉ số PAR và chỉ số
sai lệch 110
4.1.5. Đặc điểm taurodontism trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 114
4.1.6. Tình trạng mọc răng, thiếu răng, răng mọc kẹt trên bệnh nhân tạo
xương bất toàn 118
4.1.7. Tình trạng sâu răng trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 120
4.1.8. Tình trạng viêm lợi trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 121
4.1.9. Một số đặc điểm hình thái khuôn mặt bệnh nhân tạo xương bất toàn 122
4.2. Đột biến gen trên bệnh nhân tạo xương bất toàn 123
4.2.1. Gen mã hóa Colagen týp I 123
4.2.2. Gen mã hóa collagen khác 129
4.2.3. Gen không mã hóa collagen 130
4.2.4. Mối liên quan giữa kiểu gen và kiểu hình 132
4.2.5. Mối liên quan giữa sinh ngà bất toàn và đột biến gen 134
4.2.6. Mối liên quan giữa taurodontism và đột biến gen 136
4.2.7. Mối liên quan giữa sai khớp cắn và đột biến gen 137
4.2.8. Một số nghiên cứu về mối liên quan kiểu gen – kiểu hình 137
4.2.9. Hạn chế nghiên cứu 140
KẾT LUẬN 141
KHUYẾN NGHỊ 143
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BANG
Bảng 1.1: Phân loại OI biến đổi từ hệ thống phân loại của Sillence và cộng sự. . 4
Bảng 1.2. Danh sách các gen mã hóa protein liên quan đến bệnh tạo xương
bất toàn 5
Bảng 1.3: Phân loại sinh ngà toàn truyền thống theo Shields 16
Bảng 2.1. Đặc điểm X-quang bệnh nhân OI 36
Bảng 2.2. Biến số dùng trong nghiên cứu 39
Bảng 2.3: Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng và X-quang của sinh ngà bất
toàn từ thể nhẹ đến nặng 43
Bảng 2.4. Các thành phần của chỉ số PAR 45
Bảng 2.5. Các thành phần của chỉ số sai lệch 46
Bảng 3.1: Tuổi, giới và phân loại OI 61
Bang 3.2: Ty lê sinh ngà bất toàn theo týp OI 62
Bảng 3.3: Tỷ lệ DI trên răng sữa và răng vĩnh viễn 62
Bảng 3.4. Biểu hiện màu sắc răng trên bệnh nhân OI có DI 63
Bảng 3.5: Biểu hiện DI trên X-quang hay trên lâm sàng và X-quang theo
răng sữa và răng vĩnh viễn 67
Bảng 3.6: Các mức độ biểu hiện của DI trên bệnh nhân OI 68
Bảng 3.7: Tình trạng khớp cắn, cắn hở, cắn chéo 68
Bảng 3.8: Phân loại khớp cắn theo Angle giữa nhóm OI và nhóm chứng. 69
Bảng 3.9: Kết quả chỉ số PAR theo trọng số Anh, Mỹ 70
Bảng 3.10: Kết quả một số thành phần chỉ số sai lệch 71
Bảng 3.11: Tỷ lệ taurodontism theo các typ OI 72
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa taurodontism và DI trong các trẻ bị OI 73
Bảng 3.13: Tỷ lệ taurodontism ở nhóm chứng 74
Bảng 3.14: So sánh phân bố taurodontism giữa nhóm OI và nhóm chứng .. 74
Bảng 3.15: Kết quả bệnh nhân có mọc răng sớm, răng mọc kẹt, thiếu răng. 75
Bảng 3.16: Chỉ số sâu răng, trám răng 77
Bảng 3.17: Chỉ số lợi GI theo nhóm tuổi 78
Bảng 3.18: Chỉ số mảng bám PI theo nhóm tuổi 79
Bảng 3.19: Chỉ số trung bình mảng bám PI và GI 79
Bảng 3.20: Chi tiết thông tin các biến thể của 31 bệnh nhân và thông tin kiểu
hình DI cũng như loại OI theo phân loại Sillence 81
Bảng 3.21: Các biến thể gen tổng hợp collagen týp 1 phân bố theo týp OI 86Bảng 3.22: Số lượng các biến thể mà acid amin glycine được thay bằng các
acid amin khác 87
Bảng 3.23: Phân bố biến thể Collagen I theo týp OI 88
Bảng 3.24: Tỷ lệ mắc DI trên các biến thể COL1A1 và COL1A2 89
Bảng 3.25: Tỷ lệ mắc DI trên các biến thể làm thay đổi Gly-X-Y và không
làm thay đổi 90
Bảng 3.26. Tỷ lệ mắc taurodontism ở các loại biến thể trên các genkhác nhau .. 91Bảng 3.27. Tỷ lệ mắc taurodontism ở biến thể số lượng và biến thể
chất lượng 92
Bảng 3.28. Tỷ lệ sai khớp cắn ở các biến thể trên các gen khác nhau 92
Bảng 3.29. Tỷ lệ sai khớp cắn ở các biến thể số lượng và các biến thể
chất lượng 92
Bảng 4.1. Cỡ mẫu và phân bố tuổi, giới trong một số nghiên cứu 97
Bảng 4.2. Phân loại týp OI trong một số nghiên cứu 99
Bảng 4.3. Tỷ lệ DI theo týp OI trong một số nghiên cứu 100
Bảng 4.4: Một số nghiên cứu về taurodontism trong cộng đồng 117
Bảng 4.5. Tình trạng viêm lợi, chảy máu lợi, cao răng 121
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ taurodontism
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cấu trúc collagen týp 1 10
Hình 1.2: Sơ đồ sự phát triển của răng 12
Hình 1.3: Các nguyên bào tạo ngà 14
Hình 1.4: Sự biểu hiện của sinh ngà bất toàn khác nhau trên cùng một
bệnh nhân 17
Hình 1.5: Hình ảnh sinh ngà bất toàn týp II ở răng sữa và răng vĩnh viễn
trên cùng một bệnh nhân 18
Hình 1.6. Các gen OI liên quan đến sinh tổng hợp collagen và duy trì cân bằng nội môi 31
Hình 2.1. Sơ đồ các cỡ mẫu cho mục tiêu 1 37
Hình 2.2. Sơ đồ các cỡ mẫu cho mục tiêu 2 39
Hình 2.3. Sử dụng thước đo chỉ số PAR 46
Hình 2.4: Phương pháp đo 3 biến số 49
Hình 2.5. Tiến hành đo hai biến số 49
Hình 2.6: Các mức độ của taurodontism 50
Hình 2.7. Sơ đồ các bước nghiên cứu 53
Hình 2.8. Quy trình phân tích gen 55
Hình 2.9. Chuẩn bị thư viện DNA 56
Hình 3.1. Biểu hiện DI ở răng sữa nặng hơn răng vĩnh viễn 63
Hình 3.2. Sự đổi màu răng ở bệnh nhân DI 64
Hình 3.3. Các răng cửa dưới bị ảnh hưởng bởi DI nhiều nhất 65
Hình 3.4. Biểu hiện DI trên phim X-quang 66
Hình 3.5. Bệnh nhân có biểu hiện DI chỉ trên X-quang 67
Hình 3.6. Răng mọc muộn, thiếu răng, răng mọc kẹt 76
Hình 3.7. Bệnh nhân có răng hàm lớn thứ hai hàm trên mọc kẹt 76
Hình 3.8. Bệnh nhân thiếu răng 77
Hình 3.9. Bn Trần Đức Tr. Sỏi tủy răng 37, 47 77
Hình 3.10. Khuôn mặt tam giác 79
Hình 3.11. Bệnh nhân có xương trán nhô cao 80
Hình 3.12. Sơ đồ phân loại các kiểu biến thể 83
Hình 3.13. Các biến thể ghi nhận trên COL1A1 (a) và COL1A2 (b) 85
Hình 3.14. Phân bố biến thể trên COL1A1 (a) và COL1A2 (b) theo vùng protein, theo týp OI, và theo DI 89
Hình 3.15. Gia đình bệnh nhân G4 COL1A1 c.1072delC (Gln358LysfsX183) … 94
Hình 3.16. Gia đình bệnh nhân G7: COL1A1 c.671G>T ( p.Gly224Val)… 95
Hình 3.17. Bệnh nhân G2 và G14,15,16: COL1A1. c.1003G>A (p.Gly335Ser) … 96
Hình 4.1: Hình ảnh bệnh nhân OI 98
Hình 4.2: Các mức độ biểu hiện của sinh ngà bất toàn 106
Hình 4.3: Sự giống nhau kiểu hình giữa con và bố/mẹ bị bệnh 107
Hình 4.4. Bố và con cùng bị OI và DI 107
Hình 4.5: Một số bệnh nhân OI với khớp cắn chéo, cắn hở 114
Hình 4.6: Taurodontism trên bệnh nhân OI và người bình thường 116
Hình 4.7: Mô hình phân tử Gly-X-Y 125
Hình 4.8: Sự tăng nặng kiểu hình theo acid amin thay thế glycine 126
Hình 4.9: Hình ảnh Collagen I cấu tạo bởi 2 chuỗi a (I) và 1 chuỗi a (II) .. 133
Hình 4.10: Biểu hiện của DI trên bệnh nhân có cùng vị trí đột biến 136
Recent Comments