ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THEO BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN VIỆT NAM TẠI TRUNG TÂM Y TẾ PHÚ TÂN GIAI ĐOẠN 2016-2019
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA II ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN THEO BỘ TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN VIỆT NAM TẠI TRUNG TÂM Y TẾ PHÚ TÂN GIAI ĐOẠN 2016-2019.Chất lượng phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (KSNK) ảnh hưởng tới chất lượng khám chữa bệnh, sự hài lòng của người bệnh và được đánh giá thông qua nhóm tiêu chí C4 của Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) từ năm 2016. Tại Trung tâm y tế Phú Tân kết quả mức chất lượng nhóm tiêu chí phòng ngừa và KSNK giai đoạn 2016 – 2019 luôn ở mức khá, vậy các nguồn lực hiện tại có đủ duy trì những tiêu chí đạt được? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến kết quả thực hiện? Nghiên cứu “Đánh giá việc thực hiện phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam tại trung tâm y tế Phú Tân giai đoạn 2016 – 2019” sử dụng thiết kế nghiên cứu cắt ngang, kết hợp phương pháp định lượng và định tính, được tiến hành từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2020 với mục tiêu mô tả kết quả chất lượng phòng ngừa, KSNK và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng tại Trung tâm y tế Phú Tân giai đoạn 2016 – 2019.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00240 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Kết quả cho thấy giai đoạn 2016 – 2019 tiêu chí ở mức chất lượng khá, số điểm trung bình tăng từ 3,0 lên 3,83 điểm; Tiêu chí Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ vệ sinh tay (C4.3) giảm mức chất lượng từ tốt xuống khá; Tiêu chí Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình KSNK (C4.2) có mức chất lượng tốt; 02 tiêu chí Thiết lập và hoàn thiện hệ thống KSNK (C4.1), Giám sát, đánh giá việc triển khai KSNK (C4.4) từ mức chất lượng khá lên mức tốt; 02 tiêu chí Quản lý chất thải rắn y tế (C4.5) và Quản lý chất thải lỏng y tế (C4.6) vượt từ mức chất lượng trung bình lên chất lượng tốt. Trong thời gian tới có 04 tiêu chí có thể đạt mức chất lượng rất tốt là C4.1, C4.2, C4.4 và C4.5, có 02 tiêu chí không thể nâng mức chất lượng cao hơn là C4.3 và C4.6. Hoạt động quản lý là yếu tố then chốt quyết định kết quả thực hiện của tiêu chí thông qua Kế hoạch cải tiến chất lượng kiểm soát nhiễm khuẩn. Khuyến nghị: Hằng năm Trung tâm xây dựng và ban hành Kế hoạch cải tiến chất lượng về KSNK, ưu tiên thực hiện những tiểu mục phù hợp với nguồn lực
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN …………………………………………………………………………………………………….i
MỤC LỤC…………………………………………………………………………………………………………ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ……………………………………………………………………v
DANH MỤC CÁC BẢNG………………………………………………………………………………….vi
DANH MỤC CÁC BIỂU……………………………………………………………………………………vi
TÓM TẮT LUẬN VĂN ……………………………………………………………………………………vii
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………………1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………………………3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………………………4
1.1. Các khái niệm, qui định, tiêu chí, phương pháp đánh giá…………………………………..4
1.1.1. Các khái niệm……………………………………………………………………………………………4
1.1.2. Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam……………………………………………………5
1.1.3. Đánh giá các tiêu chí chất lượng…………………………………………………………………7
1.1.4. Các tiêu chí về Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn trong nghiên cứu …………9
1.2. Tổng quan các nội dung liên quan ………………………………………………………………..10
1.2.1. Thực trạng công tác phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn …………………………10
1.2.2.1. Trên thế giới ………………………………………………………………………………………..10
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phòng ngừa và KSNK……………………………13
1.2.3. Một số nghiên cứu về công tác phòng ngừa và kiểm soát nhiểm khuẩn…………..14
1.3. Khung lý thuyết………………………………………………………………………………………….18
1.4. Giới thiệu tóm tắt về địa bàn nghiên cứu ……………………………………………………….19
HUPHiii
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………20
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………………………….20
2.1.1. Nghiên cứu định lượng……………………………………………………………………………..20
2.1.2. Nghiên cứu định tính………………………………………………………………………………..20
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu…………………………………………………………………20
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ……………………………………………………………………………….20
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………………………………..20
2.3. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………………………………….21
2.4. Cỡ mẫu ……………………………………………………………………………………………………..21
2.4.1. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định lượng……………………………………………………………21
2.4.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính ………………………………………………………………21
2.5. Phương pháp chọn mẫu……………………………………………………………………………….21
2.5.1. Chọn mẫu cho phương pháp nghiên cứu định lượng…………………………………….21
2.5.2. Chọn mẫu cho phương pháp nghiên cứu định tính……………………………………….21
2.6. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………………………………………….22
2.6.1. Xây dựng và hoàn thiện bộ công cụ nghiên cứu …………………………………………..22
2.6.3. Thu thập thông tin định tính………………………………………………………………………23
2.8. Các khái niệm, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá ………………………………………………..24
2.9. Phương pháp phân tích số liệu ……………………………………………………………………..25
2.9.1. Phân tích số liệu định lượng ……………………………………………………………………..25
2.9.2. Phân tích số liệu định tính ………………………………………………………………………..25
2.10. Sai số trong nghiên cứu, biện pháp khắc phục……………………………………………..25
HUPHiv
2.11. Đạo đức của nghiên cứu…………………………………………………………………………….26
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………..27
3.1. Thực trạng thực hiện phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn tại trung tâm y tế Phú
Tân, An Giang giai đoạn 2016 – 2019………………………………………………………………….27
3.1.1. Kết quả đánh giá chung ……………………………………………………………………………27
3.1.2. Kết quả đánh theo từng tiêu chí …………………………………………………………………27
3.2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện phòng ngừa và kiểm
soát nhiễm khuẩn tại trung tâm y tế Phú Tân giai đoạn 2016 – 2019. ………………………37
3.2.1. Các yếu tố quản lý……………………………………………………………………………………37
3.2.2. Các yếu tố nguồn nhân lực, đào tạo …………………………………………………………..41
Chương 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………………………….46
4.1. Thực trạng thực hiện phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn tại trung tâm y tế Phú
Tân, An Giang giai đoạn 2016 – 2019………………………………………………………………….46
4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thực hiện phòng ngừa và kiểm soát nhiễm
khuẩn tại trung tâm y tế Phú Tân, An Giang giai đoạn 2016 – 2019 ………………………..53
4.2.1. Các yếu tố hoạt động quản lý…………………………………………………………………….53
4.2.2. Các yếu tố nguồn nhân lực, đào tạo …………………………………………………………..55
4.2.3. Các yếu tố cơ sở hạ tầng, trang thiết bị ………………………………………………………58
4.3. Hạn chế của nghiên cứu ………………………………………………………………………………59
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………………………..61
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………………………62
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………………..
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Vũ Thanh Bình (2014), Thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn tại Bệnh
viện đa khoa tỉnh Sơn La năm 2014, Bác sỹ chuvên khoa cấp II, chuyên ngành
Quản lý y tế, Trường Đại học Y Dược Thái Bình.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
y tế (QCVN 28:2010/BTNMT).
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2015), Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày
30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
4. Bộ Y tế (2009), Thông tư 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009 Hướng dẫn tổ
chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, Hà Nội.
5. Bộ Y tế (2012), Quyết định số 3671/QĐ-BYT ngày 27/9/2012 về việc phê duyệt
các Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn.
6. Bộ Y tế (2012), Tài liệu Phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn, Hà Nội.
7. Bộ Y tế (2013), Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện.
8. Bộ Y tế (2013), Hướng dẫn thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn trong môi trường
bệnh viện, Hà Nội.
9. Bộ Y tế (2013), Số: 31/2013/TT-BYT ngày 15/10/2013 quy định về quan trắc
môi trường từ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện.
10. Bộ Y tế (2013), Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013 về việc hướng
dẫn quản lý chất lượng khám, chữa bệnh tại bệnh viện
11. Bộ Y tế (2014), Hội nghị tổng kết và triển khai công tác KSNK trong các cơ sở
khám bệnh chữa bệnh 2015. Tài liệu hội nghị.
HUPH12. Bộ Y tế (2016), Bộ Tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (Phiên bản 2.0).
Ban hành kèm theo Quyết định số 4858/QĐ-BYT ngày 03 tháng 12 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế.
13. Bộ Y tế (2016), Kế hoạch hành động quốc gia về kiểm soát nhiễm khuẩn trong
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh giai đoạn 2016 – 2020.
14. Bộ Y tế (2017), Hướng dẫn đánh giá Bộ tiêu chí Chất lượng bệnh viện,
http://tieuchi.chatluongbenhvien.vn/list4home, truy cập ngày 24/7/2020.
15. Bộ Y tế (2017), Quyết định số 3916/QĐ-BYT ngày 28/8/2017 về việc phê duyệt
các Hướng dẫn kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
16. Bộ Y tế (2018), Thông tư 16/2018/TT-BYT ngày 20/7/2018 Quy định về kiểm
soát nhiễm khuẩn trong cơ sở khám bệnh chữa bệnh, Hà Nội.
17. Bộ Y tế (2019), Chỉ thị số: 08/CT-BYT, ngày 27 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về giảm thiểu chất thải nhựa trong ngành y tế.
18. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế (2015), Thông tư 58/2018/TTLT-BYTBTNMT ngày 31/12/2015 về Quản lý chất thải y tế.
19. Cục Khám chữa bệnh Bộ Y tế (2016), Đẩy mạnh kiểm soát nhiểm khuẩn trong
cơ sở khám chữa bệnh. https://kcb.vn/day-manh-kiem-soat-nhiem-khuan-trongcac-co-so-kham-benh-chua-benh.html, truy cập ngày 20/7/2020.
20. Cục Khám chữa bệnh Bộ Y tế (2016), Nâng cao năng lực kiểm soát nhiễm
khuẩn. https://kcb.vn/nang-cao-nang-luc-ve-kiem-soat-nhiem-khuan.html, truy
cập ngày 20/7/2020.
21. Cục Khám chữa bệnh Bộ Y tế (2018), Hội nghị Tăng cường kiểm soát nhiễm
khuẩn, phòng và kiểm soát lây nhiễm bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh. ,
https://kcb.vn/hoi-nghi-tang-cuong-kiem-soat-nhiem-khuan-phong-ngua-laynhiem-benh-trong-co-so-kham-benh-chua-benh, truy cập ngày 29/03/2018.
HUPH22. Thanh Hà (2020), Toạ đàm trực tuyến: “Triển khai hiệu quả tiêu chí KSNK
trong bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện C4.1 – C4.6 ” – Số thứ 4 của
của chương trình “Đồng hành cùng Chir triển khai hiệu quả 83 tiêu chí chất
lượng bệnh viện" https://www.youtube.com/watch?v=IA3198XbB7E&t=4917s
Ngày 20/5/2020.
23. Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn Trung tâm Y tế huyện Phú Tân (2019), Báo
cáo kết quả hoạt động Chương trình kiểm soát nhiễm khuẩn năm 2019 và
phương hướng năm 2020.
24. Nguyễn Đức Huệ (2008), "Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát nhiễm khuẩn
tại các cơ sở răng hàm mặt nhà nước và tư nhân tỉnh Bình Dương", Tạp chí Y
học Thực hành, Số 831, tr 108-113.
25. Nguyễn Đức Huệ (2017), Thực trạng kiểm soát nhiễm khuẩn tại các cơ sở răng
hàm mặt công lập tuyến quận, huyện thành phố Hồ Chí Minh và hiệu quả can
thiệp, Tiến sỹ Y học, Viện Vệ sinh dịch tể Trung ương, Hà Nội.
26. Nguyễn Trọng Khoa (2018), Thực trạng, định hướng công tác kiểm soát nhiễm
khuẩn tại Việt Nam, Hội nghị khoa học kiểm soát nhiễm khuẩn 2019, Đà Nẵng.
27. Trần Viết Tiến, Kiều Chí Thành (2017), Các phương pháp giám sát nhiễm
khuẩn bệnh viện, Nhà xuất bản Quân Đội Nhân Dân, Hà Nội.
28. Nhóm nghiên cứu quốc gia GARP (2010), Báo cáo phân tích tình hình sử dụng
kháng sinh và thực trạng kháng kháng sinh ở Việt Nam năm 2010.
29. Sở Tài nguyên và Môi trường An Giang (2016), Quyết định số 53/QĐ-STNMT
ngày 15/02/2016 xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án cải
tạo, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh An
Giang.
HUPH30. Sở Y tế An Giang (2016), Báo cáo kết quả phúc tra Bệnh viện đa khoa Phú Tân
năm 2016.
31. Sở Y tế An Giang (2019), Báo cáo kết quả phúc tra Trung tâm y tế Phú Tân
năm 2019.
32. Lê Thị Anh Thư (2011), Giáo trình Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, Nhà xuất
bản Y học, Tp. Hồ Chí Minh.
33. Phương Thu (2015), "Tăng cường kiểm soát nhiễm khuẩn, đảm bảo an toàn cho
người bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh", Tạp Chí Nâng cao sức khỏe.
1-2015(29), tr. 13-15.
34. Trung tâm Y tế huyện Phú Tân (2018), Quyết định 291/QĐ-TTYT ngày
10/10/2018 về việc thành lập Hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn.
35. Trung tâm Y tế huyện Phú Tân (2019), Báo cáo giám sát nhiễm khuẩn bệnh
viện năm 2019.
36. Trung tâm Y tế huyện Phú Tân (2020), Báo cáo tổng kết năm 2019 và Phương
hướng hoạt động năm 2020.
37. Trung tâm y tế Phú Tân (2019), Quyết định 515/QĐ-TTYT, ngày 20/11/2019 về
việc thành lập Mạng lưới Kiểm soát nhiễm khuẩn.
38. Bùi Quan Vi (2016), Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện và một số yếu tố liên
quan tại bệnh viện đa khoa Phú Tân, An Giang năm 2016, Thạc sỹ Quản lý
bệnh viện, Đại học Y tế Công Cộng, Hà Nội
Recent Comments