Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, và kết quả điều trị bệnh nhân sởi, tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương vu dịch năm 2014
Luận văn Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, và kết quả điều trị bệnh nhân sởi, tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương vu dịch năm 2014. Bệnh sởi là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây theo đường hô hấp, có khả năng gây thành dịch, do virus sởi gây nên. Bệnh hay gặp trên cơ địa chưa có miễn dịch với sởi, đặc biệt là trẻ em. Biểu hiện lâm sàng hay gặp là sốt, viêm long đường hô hấp, tiêu hóa, và phát ban ngoài da. Bệnh có thể có nhiều biến chứng như: viêm kết mạc mắt, viêm đường hô hấp trên, viêm phổi, viêm não…và tử vong [1], [2], [3].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2017.00918 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Trước khi vacxin sởi được sử dụng trong phòng bệnh thì sởi là bệnh phổ biến ở trẻ em trên toàn thế giới. Virus sởi được coi là một trong những nguyên nhân quan trọng gây tử vong ở trẻ em, đặc biệt hơn 95% các trường hợp tử vong do sởi gặp ở những nước có thu nhập thấp và điều kiện vệ sinh kém [1], [2], [3]. Theo thống kê của Tổ chức Y Te Thế giới, hàng năm có khoảng 20 triệu người nhiễm virus sởi, trong số đó 2,6 triệu trường hợp tử vong [3], [4], [6].
Tại Việt Nam, trước khi có vắc xin phòng bệnh, sởi vẫn được xem là bệnh lưu hành trong cả nước với tỷ lệ mắc cao: 137,7/100000 dân [7]. Bệnh phổ biến ở trẻ em, nhất là trẻ em dưới 5 tuổi [5], [7], [8]. Năm 1985, vắc xin sởi được sử dụng trong chương trình tiêm chủng mở rông (CTTCMR) [9]. Kết quả là từ năm 1989 đến nay, tỷ lệ tiêm vắc xin luôn được duy trì trên 90% và tỷ lệ mắc bệnh sởi cũng đã giảm một cách rõ rệt [7].
Với mục tiêu loại trừ bệnh sởi vào năm 2010, và thanh toán bệnh sởi vào năm 2020, Việt Nam đã tiến hành tiêm vắc xin sởi mũi 2 trên phạm vi rông vào năm 2002-2003, cho các đối tượng từ 9 tháng đến 10 tuổi. Nhờ đó, số trường hợp mắc sởi đã giảm ở các năm tiếp theo [7], [9]. Tuy nhiên, từ cuối năm 2013, bệnh sởi đã xuất hiện trở lại tại một số địa phương phía Bắc như Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang và đến đầu năm 2014, bệnh sởi bùng phát trên phạm vi cả nước với tốc đô lây lan nhanh và diễn biến lâm sàng phức tạp. Đa số các trường hợp nặng do sởi ở trẻ em tập trung tại 3 Bệnh viện lớn ở Hà Nôi, đó là Bệnh viện Nhi Trung ương, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương [10].
Tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, ngay từ đầu năm 2014 đã tiếp nhân và điều trị một số lượng lớn bệnh nhân sởi bao gồm cả người lớn và trẻ em. Đặc biệt ở trẻ em, các biểu hiện lâm sàng bệnh sởi rất đa dạng và có nhiều biến chứng nặng nề [11]. Để tìm hiểu những biến đổi dịch tễ và lâm sàng của bệnh, cũng như đánh giá hiệu quả của các biện pháp điều trị bệnh sởi hiện hành, chúng tôi tiến hành đề tài “Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, và kết quả điều trị bệnh nhân sởi, tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương vu dịch năm 2014”, với 2 muc tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh sởi.
2. Nhận xét về kết quả điều trị và tìm hiểu các yếu tổ nguy cơ bệnh nặng.
KHUYÊN NGHỊ
Qua kết quả của nghiên cứu, chúng tôi đưa ra hai khuyến nghị sau:
1. Cần tăng cường công tác tiêm chủng và giám sát bệnh sởi
2. Để hạn chế bệnh sởi ở phụ nữ có thai, cần cân nhắc tiêm mũi sởi bổ xung cho nữ giới ở lứa tuổi vị thành niên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, và kết quả điều trị bệnh nhân sởi, tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương vu dịch năm 2014
1. Gershon AA (2010), Measles virus (rubeola), Mandell G.L, Bennett J.E, Dolin R, editors. Philadelphia, PA: Churchill Livingstone Elsevier; Mandell, Douglas, and Bennett's principles and practice of infectious diseases. (7th); 2 vols. Vol. 2:2229-2236.
2. Học viện Quân Y (2008), Bệnh sởi, Bệnh học Truyền nhiễm và Nhiệt đới, Nhà xuất bản Y học, Hà Nôi, 152-159.
3. Gershon A (2010), Measles (Rubeola), Harrison's Principles of Internal Medicin, Editor: Dennis L. Kasper, Anthony S. Fauci, McGraw-Hill Medical, Chapter 192, (17), 947-952.
4. Lê Đăng Hà (2011), Bệnh sởi, Bệnh Truyền nhiễm và Nhiệt đới. Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, 717-730.
5. Nguyễn Văn Kính (2011), Bệnh sởi, Bài giảng bệnh Truyền nhiễm, Trường Đại học Y Hà Nôi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nôi, 256-263
6. Kutty P, Rota J, Bellini W, Redd SB… et al (2013), Measles, In: CDC, VPC surveillance manuel, 6 th, chapter 7, 1-21.
7. Nguyễn Thu Yen (2002), Tình hình bệnh sởi ở Việt Nam, 1979 – 2001, Yhọc thực hành, số 8, 14-15.
8. World Health Organization (2014), Measles – rubella. Buletin, 8(8), 1814- 3601.
9. Viện vệ sinh Dịch tễ Trung ương. Thành quả của công tác tiêm chủng mở rọng,http://www.nihe.org.vn/new-vn/chuong-trinh-tiem-chung-mo- rong-quoc-gia.
10. Bô Y Te (2014), Báo cáo tình hình dịch sởi và các hoạt động phong, chống dịch đến hết ngày 2/6/2014. http://www.moh.gov.vn
11. Đặng Thị Thúy (2014), Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và kết quả điều trị bệnh sởi trẻ em tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương, vụ dịch năm 2014, Tạp chỉ Truyền nhiễm Việt Nam, 3(7), 12-16.
12. Ashley T, David G (1985), Natural history of restricted synthesis and expression of measles virus genes in subacute sclerosing panencephalitis. Proc. Nail. Acad. Sci. USA, 82, 3020-3024
13. Griffin DE (2010), Measles virus – induced suppression of immune responses. Immunol Rev, 236, 176-89
14. Huỳnh Phương Liên (2002), Vi rút sởi, Tài liệu tập huấn xét nghiệm sởi, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, 1-13.
15. Nguyễn Duy Phong (2008), Bệnh sởi, Bệnh truyền nhiễm, chủ biên Nguyễn Trần Chính, Bô môn nhiễm – Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản y học, 274-281.
16. Yusuke Yanagi, Makoto Takeda and Shinji Ohno (2006), Measles virus: cellular receptors, tropism and pathogenesis, Journal of General Virology, 87, 2767-2779
17. World Health Organization (2009), Measles vaccines: WHO position paper, Weekly epidemiological record Relevé épidémiologique hebdomadaire, 35(84), 349-360.
18. Axton J. H. M (1979), The naturel history of measles, Periodical: Zambezia;2(7), 139-154.
19. Center for Disease Control (CDC)(2012). Epidemiology and Prevention of Vaccine-Preventable Diseases The Pink Book: Course Textbook – 12th Edition Second Printing (May). http://www.cdc.gov/vaccines/pubs/pinkbook/meas.
20. Fine P.E, Clarkson J.A (1982), Measles in Englan and Wales-1: an analysis of factors underlying seasonal patterns, International Journal of Epidemiology, 11(1), 5-14.
21. World Health Organization (2012), Global measles and rubella strategic plan: 2012-2020, www.who.int.
22. Pan American Health Organization (2005), Measles elimination: field guide, Second Edition, Scientific and Technical Publication No 605.
23. Jeffrey W. McFarland, Osman David Mansoor (2003), Accelerated Measles Control in the Western Pacific Region, The Journal of Infectious Diseases, 187(1), 246-51.
24. Centers for Disease Control and prevention (2009), Progress Toward the 2012 Measles Elimination Goal – Western Pacific Region, 1990¬2008, MMWR, 58(24), 669-73.
25. Centers for Disease Control and prevention (2009), Progress Toward Measles Control – African Region, 2001—2008, MMWR, 58(37), 1036-41.
26. World Health Organization (2009), Response to measles outbreaks in measles mortality reduction settings. Geneva: WHO, WHO/IVB/09.03.
27. Centers for Disease Control and prevention (2012), Progress Toward Measles Elimination – European Region, 2005–2008, MMWR 589
(6) ,142.
28. Muscat M, Bang H, Wohlfahrt J, Glismann S, Molbak K (2009), Measles in Europe: an epidemiological assessment, Lancet,373, 383-9.
29. Filia A, Brenna A, Pana A, Cavallaro GM, Massari M(2007), Health burden and economic impact of measles-related hospitalizations in Italy in 2002-2003. BMC Public Health. Jul 24
(7) , 169.
30. Wichmann O, Hellenbrand W, Sagebiel D (2007), Large measles outbreak, German public school, 2006, Pediatr Infect Dis J, 26,782-6.
31. Chao Ma, Zhijie An, Lixin Hao (2011), Progress Toward Measles Elimination in the People’s Republic of China, 2000-2009. JID: 204 (1), 23-27.
32. Chao Ma, Lixin Hao, Yan Zhang, Qiru Su et al (2014), Monitoring progress towards the elimination of measles in China: an analysis of measles surveillance data, Bulletin of the World Health Organization, 92, 340-347.
33. David H. Sniadack, Jorge Mendoza-Aldana, Dang Thi Thanh Huyen (2011), Epidemiology of a Measles Epidemic in Vietnam 2008-2010, The Journal of Infectious Diseases, 204, 476-S482.
34. William J. Bellini and Paul A. Rota (1998), Genetic Diversity of Wild¬Type Measles Viruses: Implications for Global Measles Elimination Programs. Emerging Infectious Diseases, 4(1), 234-245.
35. Francis L, black (1997), Measles virus, Viral Infections of Humans: Epidemiology and Control. New York, Fourth edition, 507-529.
36. Robert T, Perry, Neal A et al (2004), The Clinical Significance of Measles: A Review, The Journal of Infectious Diseases; 189(1), S4-16
37. Anis-ur-Rehman, Siddiqui TS, Idris M (2008), Clinical outcome in measles patients hospitalized with complications, J Ayub Med Coll Abbottabad, Apr-Jun, 20(2),14-6
38. Campbell H , Andrews N, Brown K E and Miller E (2007), Review of the effect of measles vaccination on the epidemiology of SSPE, International Journal of Epidemiology, 36,1334-1348
39. Prashanth L.K, Taly A.B, Ravi V, Sinha S, Rao S (2006), Long term survival, in subacute sclerosing panencephalitis: an enigma. Brain Dev, 28, 447-52.
40. Ciofi Degli Atti ML, Filia A, Massari M, Pizzuti R, et al (2006). Assessment of measles incidence, measles-related complications and hospitalisations during an outbreak in a southern Italian region. Vaccine, 24(9), 1332-8.
41. Bô Y Te (2009), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sởi. Ban hành kèm theo Quyết định số: 746 /QĐ-BYT ngày 04/03/ 2009.
42. Bô Y Te (2014), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sởi. Ban hành kèm theo Quyết định số: 1327/QĐ- BYT ngày 18/4/2014.
43. Hoàng Văn Tân (1999), Đánh giá hiệu lực bảo vệ của vắc xin sởi ở trẻ em từ 1 đến 5 tuổi tại xã Bắc Phong, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hòa Bình năm 1998, Tạp chí Y học dự phòng, tập IX, 39(1), 5 – 7.
44. Eric Wiesen, Kathleen Wannemuehler (2011), Stability of the Age Distribution of Measles Cases Over Time During Outbreaks in Bangladesh, 2004-2006, JID: 204(1), 414.
45. Hutchins, Sonja MD (1996), Measles outbreaks in the United States, 1987 through 1990, Pediatric Infectious Disease Journal: January, 15(1), 31-38.
46. Fuyuen Y. Yip, Mark J (2004), Measles Outbreak Epidemiology in the United States, 1993-2001, JID:189 (1), 54.
47. Paul A. Gastanaduy, Susan B et al (2014). Measles — United States, January , Weekly June, 63(22), 496-499.
48. Bennish M; Paul M et al (1986), Epidemic Measles in Chicago in 1983 Sustained Transmission in the Preschool Population, Am J Dis Child; 140(4), 341-344.
49. Delaporte E, Wyler Lazarevic C.A, Iten A, Sudre P (2013), Large measles outbreak in Geneva, Switzerland, January to August 2011: descriptive epidemiology and demonstration of quarantine effectiveness. Euro Surveill ;18(6), www.eurosurveillance.org.
50. Phạm Anh Tuấn (1998), Một số nhân xét về tình hình bệnh sởi khu vực miền Bắc 1996 – 1997, Tạp chí Y học dự phòng, tâp VIII, 38(4), 20-25.
51. Đặng Tuấn Đạt (2003), Nhân xét về các vụ dịch sởi xảy ra ở khu vực Tây Nguyên năm 2001 và quý I năm 2003. Tạp chỉ Y Học dự phòng, 126 – 128.
52. Trần Như Dương (2009), Đặc điểm vụ dịch sởi tại Ninh Bình năm 2008”, Tạp chỉ Y học dự phòng, tâp XIX, 102(3), 12 – 17.
53. Nguyễn Đăng Hiền (2007), Xác định hiệu giá vắc xin sởi sống đông kho bằng phương pháp tạo đám hoại tử, Tạp chỉ Y học dự phòng, tập XVII, 90(5), 24-27.
54. Inayatullah Khan, Asmat Ara Khattak, Amir Muhammad (2013), Complication of measles in hospitalized children, Kmuj,5(1), 21-23.
55. Hideo yasunaga, Shi Y, Takeuchi M (2010), Measles-related hospitalizations and complications in Japan, 2007-2008. Intern Med.; 49(18), 965-70.
56. Nguyễn Văn Kính (2009), Nhân xét đặc điểm lâm sàng, cân lâm sàng một số ca sởi người lớn đầu vụ dịch tại Viện các bệnh Truyền nhiễm và Nhiệt đới Quốc gia. Y học Thực hành, 650(3), tr 11-14.
57. Bùi Vũ Huy (2011), Đặc điểm lâm sàng bệnh sởi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong 2 năm 2009-2010, Tạp chỉ Y học dự phòng, tập XXI, 121(3), 45-50.
58. Irena T, Kondova, Zvonko Milenkovic (2013), Measles Outbreak in Macedonia: Epidemiological, Clinical and Laboratory Findings and Identification of Susceptible Cohorts, Plos one, Volume 8, Issue 9, 747
59. Simons E, Ferrari M, Fricks J et al (2012), Assessment of the 2010 global measles mortalityreduction goal: results from a model of surveillance data. Lancet, 379, 2173-8.
60. World Health Organization (2009), Progress towards the 2012 measles elimination, goal in WHO’s Western Pacific Region, 1990-2008. Wkly. Epidemiol Rec, 27, 271-9.
61. Jephtha C Nmor, Hoang Thi Thanh (2011), Recurring Measles Epidemic in Vietnam 2005-2009: Implication for Strengthened Control Strategies, Int. J. Biol, 7-11.
62. World Health Organization (2007), Western Pacific Regional Office. Measles, Bulletin of the World Health Organization, 75, 1-4.
63. Phạm Ngân Giang, Lưu Ngọc Hoạt (2011), Các phương pháp chọn mẫu và tính toán cỡ mẫu trong nghiên cứu khoa học, Tài liệu hướng dẫn xây dựng đề cương nghiên cứu khoa học y học, chủ biên Hoàng Văn Minh, Nhà xuất bản Y Học, 122-133.
64. Lê Thanh Hải, Trần Minh Điền (2012), Bài giảng định hướng nhi khoa. Nhà xuất bản Y học, 277-288.
65. Huy Visal (2010), Nghiên cứu đặc điếm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh sởi ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong 2 năm (2009¬2010), Luân văn thạc sỹ Y học, Trường Đại Học Y Hà Nôi.
66. Hoàng Đức Hạnh (2015), Dịch tễ học bệnh sởi tại Hà Nôi giai đoạn 2008 – 2013. Y học Việt Nam, tập 429, 1, 85-88.
67. Nguyễn Phan Lệ Anh (2012), Đặc điểm dịch tễ học Bệnh sởi khu vực miền Bắc Việt Nam năm 2011, Tạp chỉ Y học Dự phòng, tập XXII, số 5(132) 26-33.
68. Bassetti M, Schenone E, Calzi A, Camera M (2011), Measles outbreak in adults in Italy. Infez Med. Mar;19(1): 16-9.
69. Sejda J (1997), Measles in vaccinated children. IHE, Praha
70. Nguyễn Vũ Trung (2010), Nhận xét một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân sởi tại Viện 103. Luân văn Thạc sỹ Y học. Học viện Quân Y 103.
71. Monfort L (2010), Measles outbreak in Barcelona. Clinical and epidemiological characteristics. Enferm Infecc Microbiol Clin. Feb;28(2):82-6
72. Hoàng Thị Thanh Tú (2015), Đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và biến chứng ở bệnh nhân sởi người lớn điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương trong vụ dịch sởi 2014, Tạp chỉ Truyền nhiễm, 3(11), 29-33.
73. Arenz S, Fischer R, Wildner M (2009), Measles outbreak in Germany: clinical presentation and outcome of children hospitalized for measles in 2006. Pediatr Infect Dis J. Nov;28(11): 1030-2
74. Metin O, Tanir G (2014), Evaluation of 44 pediatric measles cases detected in Ankara, Turkey during 2012-2013 epidemic and molecular characterization of the viruses obtained from two cases. Mikrobiyol Bul. Apr;48(2): 259-70.
75. Boushab B.M (2015). Epidemiological, clinical, and prognostic study of the measles in the Aioun regional hospital in Mauritania. Med Sante Trop. Apr-Jun; 25(2):180-3.
Anselem O1, Tsatsaris V, Lopez E (2011), Measles and pregnancy, Presse Med. Nov;40(11): 1001-7.
77. Chiba ME, Saito M, Suzuki N, Honda Y (2003), Measles infection in pregnancy. JInfect. Jul;47(1):40-4
78. Roine I, Ledermann W (1992). C-reactive protein in measles. J Trop Pediatr. Aug; 38(4):149-52.
79. Nguyễn Thị Yen (2015), Hiệu quả liệu pháp khí dung hỗ trợ hô hấp trên bệnh nhân sởi có biến chứng viêm phổi nặng (1/2014-6/2014), Tạp chỉ Truyền nhiễm, Số đặc biệt, 90
ĐẶT VẤN ĐẺ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Lịch sử phát triển bệnh sởi 4
1.2. Vi rút sởi 5
1.2.1. Hình thái, cấu trúc 5
1.2.2. Sự nhân lên của vi rút sởi 7
1.2.3. Đáp ứng miễn dịch 7
1.3. Dịch tễ 8
1.3.1. Nguồn bệnh 8
1.3.2. Đường lây truyền 8
1.3.3. Sức thụ bệnh và miễn dịch 9
1.3.4. Tình hình bệnh sởi 9
1.4. Cơ chế sinh bệnh học và giải phẫu bệnh 13
1.4.1. Sinh bệnh học 13
1.4.2. Giải phẫu bệnh 14
1.5. Lâm sàng và cận lâm sàng bệnh sởi 15
1.5.1. Lâm sàng thể điển hình 15
1.5.2. Thể lâm sàng khác 17
1.5.3. Cân lâm sàng 18
1.5.4. Biến chứng 19
1.6. Chẩn đoán bệnh sởi 21
1.6.1. Chẩn đoán xác định 21
1.6.2. Chẩn đoán phân biệt 21
1.7. Điều trị và phòng bệnh sởi 22
1.7.1. Điều trị 22
1.7.2. Phòng bệnh 23
1.8. Các nghiên cứu về dịch tễ và lâm sàng bệnh sởi 24
1.8.1. Nghiên cứu về dịch tễ 24
1.9. Những vấn đề còn tồn tại 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CƯU 31
2.1. Đối tượng nghiên cứu 31
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu 31
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 31
2.3.2. Cỡ mẫu 31
2.3.3. Cách chọn mẫu vào nghiên cứu 32
2.3.4. Các chỉ số nghiên cứu 32
2.3.5. Các tiêu chuẩn đánh giá được áp dụng trong nghiên cứu này 35
2.4. Kỹ thuật xét nghiệm sử dụng trong nghiên cứu 36
2.5. Quá trình thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu 37
2.6. Một số hạn chế của nghiên cứu 37
2.7. Đạo đức nghiên cứu 37
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CƯU 38
3.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng 38
3.1.1 Phân bố bệnh nhân theo tuổi 38
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 39
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư 40
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo khu vực 40
3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo tiền sử tiếp xúc với nguồn lây 41
3.1.6. Phân bố bệnh nhân theo tiền sử bệnh nền 41
3.1.7. Phân bố bệnh nhân theo tiền sử tiêm phòng 42
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cân lâm sàng 42
3.2.1. Đặc điểm lâm sàng 42
3.3. Các biện pháp điều trị và yếu tố nguy cơ bệnh nặng 54
3.3.1. Các biện pháp và kết quả điều trị 54
3.3.2. Các yếu tố nguy cơ 56
Chương 4: BÀN LUẬN 59
4.1. Đặc điểm dịch tễ lâm sàng 59
4.1.1. Lứa tuổi 59
4.1.2. Giới 60
4.1.3. Nghề nghiệp 61
4.1.4. Địa dư 61
4.1.5. Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây và bệnh nền 62
4.1.6. Tiền sử tiêm phòng sởi 63
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cân lâm sàng 63
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 63
4.2.2. Cân lâm sàng 72
4.3. Kết quả điều trị và yếu tố nguy cơ 74
4.3.1. Các biện pháp điều trị 74
4.3.2. Các yếu tố nguy cơ 78
KẾT LUẬN 81
KHUYẾN NGHỊ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phân bố theo tiền sử bệnh nền và bệnh liên quan
Triệu chứng lâm sàng giai đoạn khởi phát
Triệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phát
Phân loại biến chứng ở các đối tượng nghiên cứu
Phân bố các biến chứng theo nhóm tuổi
Giá trị trung bình các chỉ số công thức máu
Giá trị trung bình của các chỉ số sinh hóa máu
Các tổn thương phổi trên phim XQ tim phổi
Kết quả điều trị 575 bệnh nhân sởi trong nghiên cứu
Liên quan giữa biến chứng và đặc điểm dịch tễ lâm sàng
Liên quan giữa đặc điểm sốt và biến chứng
Liên quan giữa biến chứng và đặc điểm lâm sàng
Liên quan giữa biến chứng và các chỉ số xét nghiệm
Biểu đồ 3.1 . Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo nhóm tuổi 38
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo giới 39
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo nghề nghiệp 39
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo địa dư 40
Biểu đồ 3.5. Phân bố bệnh nhân theo khu vực 40
Biểu đồ 3.6. Tiền sử tiếp xúc với nguồn lây 41
Biểu đồ 3.7. Tiền sử tiêm phòng sởi theo nhóm đối tượng nghiên cứu 42
Biểu đồ 3.8. Thời gian nhập viện theo ngày của bệnh 42
Biểu đồ 3.9. Phân loại mức đô sốt của 575 bệnh nhân sởi được nghiên cứu .. 45
Biểu đồ 3.10. Thời gian có sốt 45
Biểu đồ 3.11. Đặc điểm ban sởi 46
Biểu đồ 3.12. Ngày mọc ban sởi 46
Biểu đồ 3.13. Thời gian tồn tại của ban sởi 47
Biểu đồ 3.14. Phân bố tỷ lệ biến chứng 47
Biểu đồ 3.15. Tỷ lệ % các biến chứng theo thai kỳ ở bệnh nhân có thai 50
Biểu đồ 3.16. Thay đổi AST 52
Biểu đồ 3.17. Thay đổi ALT 52
Biểu đồ 3.18. Các biện pháp điều trị 54
Biểu đồ 3.19. Phân bố bệnh nhân theo số ngày điều trị 54
Hình 1.1. Sơ đồ minh hoạ bô gen của vi rút sởi 6
Hình 1.2. Sơ đồ cấu trúc của vi rút sởi 6
Hình 1.3. Sự nhân lên của vi rút sởi 8
Hình 1.4. Sơ đồ quá trình gây nhiễm của vi rút sởi 14
Recent Comments