Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người trưởng thành
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người trưởng thành.Nang đường mật là tình trạng giãn bẩm sinh dạng cầu hay dạng thoi của đường mật ngoài gan và / hoặc trong gan. Trong bệnh lý nang đường mật, nang ống mật chủ (OMC) chiếm tỉ lệ đa số và điều trị phẫu thuật chủ yếu là do nang OMC nên tên gọi nang OMC thường được dùng chung cho bệnh lý nang đường mật [1].
Nang OMC là một bệnh lý hiếm gặp. Tần suất mắc bệnh 1/13000 ở châu Á, đặc biệt là ở Nhật Bản. Trong khi tỷ lệ này ở các nước phương Tây là 1/100000. Nang OMC xuất hiện nhiều ở trẻ gái và phân bố chủ yếu ở vùng Đông Á [2].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00081 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Đây là một bệnh lành tính, tuy nhiên bệnh lại có những biến chứng nguy hiểm như sỏi mật (2-7%), viêm tụy (2-70%), viêm đường mật và ung thư đường mật [3]. Một nghiên cứu trên 434 bệnh nhân (BN) của Sastry và CS (2015) được cắt nang OMC cho tỷ lệ ung thư hóa là 7,5% [4]. Ung thư biểu mô đường mật là loại ung thư phổ biến nhất liên quan đến nang OMC, chiếm đến 70% trường hợp. Các loại khác bao gồm adenocanthoma, ung thư tế bào vảy, ung thư biểu mô bất sản, sarcoma đường mật, ung thư biểu mô tế bào gan, ung thư biểu mô tụy và ung thư biểu mô túi mật. Ung thư túi mật là loại ung thư phổ biến thứ 2, chiếm 20%. Tuổi trung bình phát hiện ung thư đường mật trên nền nang OMC là 32. Nếu tuổi trên 60, tỷ lệ ung thư tăng lên đến 38% [3].
Do đó BN nang OMC cần được chẩn đoán sớm và điều trị phẫu thuật nhằm ngăn ngừa các biến chứng trên. Chẩn đoán nang OMC bằng cách dựa vào các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, trong đó quan trọng nhất là các phương tiện chẩn đoán hình ảnh như siêu âm, chụp điện toán cắt lớp và gần đây là chụp cộng hưởng từ mật-tụy [5].
Phương pháp điều trị phẫu thuật được nhiều tác giả lựa chọn ngày nay là cắt nang OMC và nối ống gan chung (OGC) – hỗng tràng kiểu Roux-en-Y, phương pháp này có phức tạp hơn so với các phương pháp cổ điển trước đây như dẫn lưu nang hay nối OGC – tá tràng,… tuy nhiên lại mang đến kết quả lâu dài tốt và tỉ lệ ung thư sau mổ rất thấp. Trước đây, phẫu thuật này chỉ được thực hiện qua ngả mổ hở kinh điển. Ngày nay, nhờ sự tiến bộ về trang thiết bị dụng cụ và kỹ năng, phẫu thuật nội soi (PTNS) ngày càng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. PTNS cắt nang OMC, nối OGC – hỗng tràng với nhiều ưu điểm đã chứng minh, đã được nhiều tác giả thực hiện trên thế giới và ở Việt Nam [6], [7], [8], [9].
Nang OMC là bệnh lý bẩm sinh, nên đa số các TH được chẩn đoán và điều trị sớm ở lứa tuổi trẻ em, rất ít báo cáo ở người trưởng thành. Ở người trưởng thành, bệnh thường ở giai đoạn muộn nên các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng cũng rất khác biệt và thường nặng nề hơn so với trẻ em. Hơn nữa, nang OMC thường có các biến chứng kèm theo như viêm đường mật, tắc mật, sỏi mật hay ung thư hóa nên làm cho việc điều trị bằng PTNS cũng khó khăn hơn nhiều so với ở trẻ em.
Chính vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người trưởng thành” nhằm vào các mục tiêu sau:
1. Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng chẩn đoán nang ống mật chủ ở người trưởng thành được phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Bình Dân.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người trưởng thành.
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BẢNG ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ TỪ CHUYÊN MÔN
MỤC LỤC CÁC BẢNG
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ
MỤC LỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU ĐƯỜNG MẬT NGOÀI GAN 3
1.2. ĐỊNH NGHĨA NANG ĐƯỜNG MẬT 7
1.3. DỊCH TỄ HỌC 7
1.4. SINH BỆNH HỌC 7
1.5. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH 8
1.5.1. Đại thể 8
1.5.2. Vi thể 9
1.6. PHÂN LOẠI NANG, DẠNG NANG VÀ KÊNH CHUNG MẬT – TỤY 9
1.6.1. Phân loại nang: 9
1.6.2. Dạng nang 12
1.6.3. Kênh chung mật tụy bất thường 13
1.7. CHẨN ĐOÁN NANG ỐNG MẬT CHỦ 15
1.7.1. Lâm sàng 15
1.7.2. Xét nghiệm 16
1.7.3. Chẩn đoán hình ảnh 16
1.8. ĐIỀU TRỊ 20
1.8.1. Nang loại I 20
1.8.2. Nang loại II 25
1.8.3. Nang loại III 25
1.8.4. Nang loại IV 26
1.8.5. Nang loại V 26
1.8.6. Phẫu thuật nội soi 27
1.8.7. Phương pháp nội soi một đường rạch (SILS hoặc Single Port) 27
1.8.8. Phương pháp phẫu thuật bằng Robot 28
1.9. BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT 29
1.9.1. Biến chứng sớm 29
1.9.2. Biến chứng muộn 31
1.10. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT NANG ỐNG MẬT CHỦ 34
1.10.1. Nghiên cứu ngoài nước 34
1.10.2. Nghiên cứu trong nước 35
CHƯƠNG 2. ĐỐI TUỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 37
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 37
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: 38
2.2.2. Phương pháp chọn mẫu 38
2.2.3. Nội dung nghiên cứu 38
2.2.4. Phân tích và xử lý số liệu 55
2.3. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 56
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 57
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 57
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG 57
3.2.1. Lý do nhập viện 57
3.2.2. Tiền căn bệnh 58
3.2.3. Triệu chứng lâm sàng 58
3.2.4. Xét nghiệm 59
3.2.5. Siêu âm chẩn đoán bất thường đi kèm trước phẫu thuật 59
3.2.6. CTscan chẩn đoán bất thường đi kèm trước phẫu thuật 62
3.2.7. MRCP chẩn đoán bất thường đi kèm trước phẫu thuật 64
3.3. KẾT QUẢ phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ 67
3.3.1. Ghi nhận tình trạng trong mổ 67
3.3.2. Giải phẫu bệnh 69
3.3.3. Tỉ lệ thành công của phẫu thuật 70
3.3.4. Kỹ thuật mổ 71
3.3.5. Thời gian phẫu thuật: 72
3.3.6. Lượng máu mất 75
3.3.7. Tai biến trong mổ 76
3.3.8. Theo dõi sau mổ 76
3.3.9. Biến chứng sớm 77
3.3.10. So sánh giữa 2 nhóm nối hỗng – hỗng tràng ngoài và nội soi trong ổ bụng 79
3.3.11. Kết quả sau xuất viện 81
3.3.12. Biến chứng muộn 85
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 87
4.1. đặc điểm chung 87
4.1.1. Tuổi 87
4.1.2. Giới 88
4.1.3. Địa dư 88
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 89
4.2.1. Lý do nhập viện: 89
4.2.2. Tiền căn 89
4.2.3. Triệu chứng lâm sàng 90
4.2.4. Sinh hóa và huyết học 92
4.2.5. Siêu âm trước phẫu thuật 92
4.2.6. Chụp cắt lớp vi tính (CTscan) 96
4.2.7. Cộng hưởng từ mật – tụy (MRCP) 97
4.2.8. Chẩn đoán xác định nang OMC 98
4.2.9. Phân loại nang và chỉ định cắt nang 100
4.2.10. Kích thước nang 101
4.2.11. Giải phẫu bệnh 101
4.3. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT 103
4.3.1. Về kỹ thuật phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ người lớn 103
4.3.2. Tỉ lệ thành công của phẫu thuật 117
4.3.3. Thời gian phẫu thuật 119
4.3.4. Bất thường giải phẫu đường mật và cách xử trí 121
4.3.5. Tai biến trong mổ và cách xử lý 122
4.3.6. Thời gian trung tiện sau mổ 124
4.3.7. Biến chứng sớm 125
4.3.8. Thời gian nằm viện sau mổ 128
4.3.9. Kết quả xa 129
KẾT LUẬN 131
KIẾN NGHỊ 133
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
MỤC LỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Phân loại rò mật 29
1.2. Phân loại rò tụy 31
3.1. Tiền căn bệnh liên quan đến nang ống mật chủ 58
3.2. Triệu chứng lâm sàng của BN 58
3.3. Xét nghiệm 59
3.4. Kết quả chẩn đoán của siêu âm 59
3.5. Siêu âm chẩn đoán nang OMC kèm sỏi mật 60
3.6. Siêu âm chẩn đoán nang OMC kèm bất thường giải phẫu 60
3.7. Siêu âm chẩn đoán nang OMC kèm ứ mật 61
3.8. Kết quả chẩn đoán của CTscan 62
3.9. CTscan chẩn đoán nang OMC kèm sỏi mật 62
3.10. CTscan chẩn đoán nang OMC kèm bất thường giải phẫu 63
3.11. CTscan chẩn đoán nang OMC kèm ứ mật 63
3.12. Kết quả chẩn đoán của MRCP 64
3.13. MRCP chẩn đoán nang OMC kèm sỏi mật 65
3.14. MRCP chẩn đoán nang OMC kèm bất thường giải phẫu 65
3.15. MRCP chẩn đoán nang OMC kèm ứ mật 66
3.16. Kết quả ghi nhận các bất thường đi kèm trong mổ 67
3.17. Đặc điểm dịch mật trong phẫu thuật 68
3.18. Đặc điểm giải phẫu bệnh 69
3.19. Kỹ thuật khâu miệng nối ống gan chung-hỗng tràng 72
3.20. Thời gian ở từng thì phẫu thuật 73
3.21. Thời gian phẫu thuật và phân loại nang 73
3.22. Thời gian phẫu thuật và nang viêm dính 74
3.23. Thời gian phẫu thuật và bất thường giải phẫu 74
Bảng Tên bảng Trang
3.24. Thời gian thực hiện miệng nối mật – ruột và phương pháp nối mật – ruột 75
3.25. Truyền máu trong và sau mổ 75
3.26. Tai biến trong mổ 76
3.27. Thời gian trung tiện, rút dẫn lưu và nằm viện sau mổ 76
3.28. Biến chứng sớm 77
3.29. Phân độ biến chứng theo Clavien – Dindo 2004 78
3.30. Đường kính ống gan chung còn lại với rò mật 78
3.31. Kỹ thuật nối OGC – hỗng tràng liên quan với rò mật 79
3.32. Đánh giá kết quả điều trị theo phân loại của Terblanche 79
3.33. Kết quả điều trị và phương pháp nối hỗng – hỗng tràng 80
3.34. Tái khám lần 1 81
3.35. Đánh giá kết quả điều trị theo phân loại của Terblanche 82
3.36. Tái khám lần 2 83
3.37. Đánh giá kết quả điều trị theo phân loại của Terblanche 84
3.38. Đánh giá kết quả lâm sàng 84
3.39. Đánh giá kết quả điều trị theo phân loại của Terblanche 85
4.1. Nghiên cứu về nang OMC ở người lớn được PTNS 87
4.2. Tỉ lệ chuyển mổ mở của một số tác giả 118
MỤC LỤC BIỂU ĐỒ Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu chẩn đoán và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt nang ống mật chủ ở người trưởng thành
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1 Đặc điểm chung 57
3.2. Lý do nhập viện 57
3.3. Kết quả chẩn đoán loại nang bằng siêu âm trước phẫu thuật 61
3.4. Kết quả chẩn đoán loại nang bằng CTscan 64
3.5. Kết quả chẩn đoán loại nang bằng MRCP 66
3.6. Kết quả chẩn đoán loại nang trong mổ 68
3.7. Tỉ lệ thành công của phẫu thuật 70
3.8. Lý do chuyển mổ hở 71
MỤC LỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Các dạng kết hợp khác nhau của ống gan 3
1.2. Đường mật ngoài gan và 4 đoạn ống mật chủ 4
1.3. Liên quan của ống mật chủ với tụy 4
1.4. Chỗ nối đường mật tá tràng 5
1.5. Liên quan của ống mật chủ và ống tụy 5
1.6. Cấp máu đường mật ngoài gan 6
1.7. Liên quan ống mật chủ sau tá tràng 7
1.8. Phân loại của Alonso-Lej 9
1.9. Phân loại nang ống mật chủ của Todani 11
1.10. Phân loại III theo O’Neill 11
1.11. Xếp loại nang đường mật theo Bệnh viện Hoàng gia Anh 12
1.12. Dạng nang 13
1.13. Kênh chung mật tụy 14
1.14. Mất chức năng của cơ vòng Oddi ở những bệnh có kênh chung mật tụy bất thường 14
1.15. Hình ảnh nang OMC loại I trên ERCP có kênh chung mật – tụy dài ở BN nữ 7 tuổi 19
1.16. Hình ảnh nang OMC loại Ib trên ERCP ở BN nam 18 tuổi 19
1.17. Kỹ thuật Lilly 22
1.18. Miệng nối ống gan-tá tràng 24
2.1. Hình ảnh nang OMC loại IVA trên siêu âm ở BN nữ 25 tuổi 41
2.2. Hình ảnh nang OMC loại I trên MRCP có KCMT dài 44
2.3. Nang OMC loại IV ở BN nữ 18 tuổi 45
2.4. Kỹ thuật cắt nang 47
Hình Tên hình Trang
2.5. Đường cắt dưới đoạn trong tụy 47
2.6. Đường cắt trên ở rốn gan 48
2.7. Miệng nối ống gan-hỗng tràng ở dưới rốn gan (mũi tên trắng) và ngay dưới chỗ hợp lưu 2 ống gan 48
3.1. Giải phẫu bệnh nang đơn thuần 69
3.2. Giải phẫu bệnh nang viêm 70
4.1. Tư thế bệnh nhân. 105
4.2. Vị trí phẫu thuật viên 106
4.3. Vị trí trocart 106
4.4. Miệng nối hỗng – hỗng tràng thực hiện qua nội soi 112
4.5. Miệng nối ống gan chung – hỗng tràng thực hiện qua nội soi 116
Recent Comments