Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng bệnh Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em trên một tháng tuổi tại bệnh viện Nhi Trung Ương
Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng bệnh Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em trên một tháng tuổi tại bệnh viện Nhi Trung Ương.Viêm màng não nhiễm khuẩn (VMNNK) là bệnh nhiễm trùng thần kinh thường gặp ở trẻ em nhất là trẻ nhỏ. Cho đến nay, tuy đã có kháng sinh điều trị đặc hiệu, nhưng VMNNK vẫn đang là vấn đề y tế quan trọng của trẻ em trên toàn cầu. Theo nhiều tác giả trong và ngoài nước VMNNK xuất hiện quanh năm, gặp ở mọi lứa tuổi nhưng chủ yếu gặp ở trẻ dưới 5 tuổi (chiếm 70 – 80% tổng số bệnh nhân VMNNK). Theo các y văn, tỷ lệ gây bệnh giữa các căn nguyên có khác nhau, liên quan với một số yếu tố:
MÃ TÀI LIỆU
|
TLCS 00480 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
– Theo khu vực địa lý: trong cùng một thời gian, tỷ lệ các căn nguyên gây bệnh cũng khác nhau theo khu vực địa lý [21], [32], [40].
– Theo tuổi, giới và các yếu tố thuận lợi: căn nguyên gây bệnh chính ở trẻ sơ sinh là trực khuẩn Gram âm (E.Coli, các trực khuẩn đường ruột, listeria) và liên cầu nhóm B. Đối với trẻ trên một tháng tuổi căn nguyên chính là: HI, N.mengitidis, S.pneumonie [11], [17], [32], [40].
– Tỷ lệ gây bệnh cũng thay đổi theo thời gian, trong đó cũng có vai trò tác động của vacxin [32], [39], [42].
Ngoài ra điều kiện khí hậu, vệ sinh…cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ gây bệnh của các căn nguyên [17], [21], [41].
Trên thế giới cũng như ở Việt Nam tỉ lệ mắc bệnh VMNNK và tử vong còn khá cao (một triệu trường hợp/năm). Bệnh vẫn còn gặp ở các nước đã phát triển, ở các nước đang phát triển bệnh còn trầm trọng hơn nhiều[13], [14], [18], [20]. Theo các nghiên cứu, tỷ lệ tử vong của VMNNK ở các nước đã phát triển là 4,5%, ở các nước đang phát triển là 33-34% [18], [20]. Theo Commey J.O. (1994); Wright J.P. (1995) tại Ghana và các nước nghèo, VMNNK chiếm 59,1% số tử vong trong 24 giờ đầu nhập viện, ngoài ra còn 22 – 26% số bệnh nhân sống sót có để lại di chứng [21], [43].
Ớ Việt Nam theo các nghiên cứu tại bệnh viện Nhi Trung ương tỉ lệ tử vong do VMNNK còn cao từ 10 – 20% [3], [5], [6], [9]. Nhiều nghiên cứu cho thấy kết quả điều trị phụ thuộc vào chan đoán và điều trị sớm, mức độ nặng, đáp ứng với điều trị và căn nguyên gây bệnh. Trên lâm sàng, việc chẩn đoán sớm những VMNNK ở những thể không điển hình, đặc biệt đối với sơ sinh và trẻ nhỏ là rất khó. Hơn nữa việc lạm dụng kháng sinh trong cộng đồng làm cho các triệu chứng lâm sàng của VMNNK bị lu mờ, gây khó khăn cho chẩn đoán. Nhiều trường hợp đã dùng kháng sinh trước khi chọc dò dịch não tuỷ nên khi đến viện những biến loạn ở DNT không rõ và điển hình, khó phân biệt với các bệnh màng não do nguyên nhân khác, gây khó khăn cho việc lựa chọn biện pháp điều trị. Vì vậy, các giải pháp để chan đoán sớm và chính xác, xác định được các yếu tố tiên lượng là rất có ý nghĩa thực tiễn với hiệu quả điều trị góp phần giảm tỷ lệ tử vong của VMNNK.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố tiên lượng bệnh Viêm màng não nhiễm khuẩn ở trẻ em trên một tháng tuổi tại bệnh viện Nhi Trung Ương" với hai mục tiêu:
1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, căn nguyên VMNNK ở trẻ trên một tháng tuổi tại khoa truyền nhiễm bệnh viện Nhi Trung
• o • • • o
Ương từ tháng 01/08/2010 – 30/07/2011.
2. Tìm hiểu một số yếu tố tiên lượng bệnh VMNNK.
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 12
1.1. Định nghĩa 12
1.2. Lịch sử bệnh 12
1.3. Căn nguyên gây bệnh 13
1.4. Giải phẫu màng não tuỷ và sự lưu thông dịch não tuỷ 16
1.5. Sinh lý bệnh 19
1.6. Giải phẫu bệnh 20
1.7. Triệu chứng lâm sàng 21
1.8. Cận lâm sàng 25
1.9. Chẩn đoán VMNNK 26
1.9.1. Chẩn đoán xác định 26
1.9.2. Chẩn đoán phân biệt 28
1.9.3. Chẩn đoán nguyên nhân 28
1.9.4. Các phương pháp chẩn đoán nhanh 29
1.10. Các biến chứng của VMNNK 30
1.11. Điều trị VMNNK 31
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu 34
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 38
3.1. Đặc điểm dịch tễ 38
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 41
3.2.1. Biểu hiện lâm sàng 41
3.2.2. Thay đổi DNT của bệnh nhân VMNNK 43
3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị 48
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 57
4.1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu 57
4.2. Một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng khi vào viện 58
4.3. Giá trị tiên lượng của một số yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhi
VMNNK 62
KẾT LUẬN 68
KIẾN NGHỊ 7G
TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
Recent Comments