Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị quặm mi dưới tuổi già tại Bệnh viện Mắt Hà Nội
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị quặm mi dưới tuổi già tại Bệnh viện Mắt Hà Nội.Trong thế kỷ 21, thế giới có sự chuyển biến lớn về cấu trúc dân số. Theo Tổ chức Y tế thế giới, năm 2012 số người ở độ tuổi từ 60 trở lên đã gấp đôi so với năm 1980 [1]. Cùng với xu hướng già hoá dân số ở nhiều quốc gia là số người có nguy cơ bị mắc các bệnh mạn tính và lão hoá ở tuổi già tăng lên. Các bệnh tại mắt gây giảm thị lực thường gặp là đục thể thủy tinh, glôcôm, thoái hóa hoàng điểm tuổi già, quặm và sẹo giác mạc.
Quặm mi dưới tuổi già là hiện tượng biến đổi cấu trúc mi mắt do quá trình lão hoá làm bờ mi và lông mi xoay vào trong, gây tổn thương bề mặt nhãn cầu. Người bệnh có cảm giác cộm vướng, kích thích như có dị vật ở trong mắt, đỏ mắt và chảy nước mắt liên tục, thậm chí gây tổn thương giác mạc và làm giảm thị lực [2].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00211 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Một nghiên cứu cộng đồng ở Brazil cho thấy tỷ lệ mắc quặm ở nhóm người từ 60 tuổi trở lên là 2,1%, trong đó tỷ lệ nữ chiếm 2,4% cao hơn so với nam là 1,9% [3]. Ở Việt Nam, một nghiên cứu điều tra dịch tễ học của Bệnh viện Mắt Trung ương năm 1996 đã thống kê được tỷ lệ mắc quặm trong cộng đồng chiếm 1,15% và bệnh quặm đứng hàng thứ tư trong tổng số các bệnh mắt gây mù lòa [4].
Trong những năm 70-80, do tỷ lệ bệnh mắt hột nhiều và để lại hậu quả quặm do sẹo co kéo ở kết mạc mi nên các nghiên cứu thường tập trung chủ yếu vào quặm do biến chứng của bệnh này. Khác với quặm do bệnh mắt hột thường ở mi trên, quặm tuổi già gặp chủ yếu ở mi dưới và ở Việt Nam chưa có số liệu thống kê nào về tỷ lệ mắc quặm mi dưới tuổi già trong cộng đồng.
Các yếu tố nguy cơ gây quặm mi dưới tuổi già được coi là do thoái hoá dây chằng mi gây giãn mi theo chiều ngang [5], [6], giãn mi theo chiều dọc do giảm trương lực cơ bám mi dưới [7], thoái hóa teo bản sụn mi, teo mỡ hốc mắt và lõm mắt [6], hay do quá phát bó cơ vòng mi trước cân vách hốc mắt [8].
Theo một nghiên cứu của Damasceno (2011), quặm tuổi già chiếm 0,9% ở nhóm tuổi 60-69, 2,1% ở nhóm tuổi 70-79 và 7,6% ở nhóm tuổi trên 80 [3]. Đây là vấn đề cần quan tâm trong chăm sóc mắt cộng đồng. Việc phát hiện và điều trị sớm quặm tuổi già là thực sự cần thiết nhằm bảo vệ chức năng thị giác và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
Phẫu thuật được xem như là phương pháp điều trị duy nhất có hiệu quả đối với quặm tuổi già. Những phẫu thuật nào dễ thực hiện, thời gian phẫu thuật ngắn mà có hiệu quả điều trị cao sẽ là tốt nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn phương pháp phẫu thuật quặm mi dưới tuổi già sẽ thay đổi tùy theo cơ chế bệnh sinh của quặm và việc thăm khám lâm sàng có ý nghĩa quyết định.
Tại Bệnh viện Mắt Hà Nội, chưa có một thống kê chính xác nào về tình hình bệnh quặm mi dưới tuổi già. Các phẫu thuật chưa hướng đến giải quyết các cơ chế sinh bệnh, đó là lý do làm bệnh dễ tái phát và hiệu quả điều trị chưa cao. Vì vậy, chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị quặm mi dưới tuổi già tại Bệnh viện Mắt Hà Nội” nhằm hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng quặm mi dưới tuổi già.
2. Đánh giá kết quả điều trị quặm mi dưới tuổi già tại Bệnh viện Mắt Hà Nội.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Giải phẫu mi dưới 3
1.1.1. Hình thể mi mắt 3
1.1.2. Giải phẫu mi dưới 4
1.1.3. Hệ thống mạch máu mi mắt 7
1.2. Dịch tễ học 7
1.3. Sinh bệnh học 9
1.4. Lâm sàng bệnh quặm tuổi già 10
1.5. Các phương pháp phẫu thuật điều trị quặm mi dưới tuổi già 14
1.6. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 18
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 22
2.2. Đối tượng nghiên cứu 22
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 22
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 22
2.3. Phương pháp nghiên cứu 22
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 22
2.3.2. Cỡ mẫu 22
2.3.3. Phương tiện nghiên cứu 23
2.3.4. Cách thức tiến hành nghiên cứu 23
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu 28
2.5. Phân tích số liệu 31
2.6. Phương pháp khống chế sai số 32
2.7. Khía cạnh đạo đức của đề tài 32
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 34
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 34
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 35
3.2. Đặc điểm lâm sàng 36
3.2.1. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 36
3.2.2. Phân bố bệnh theo mắt 36
3.2.3. Triệu chứng cơ năng 37
3.2.4. Thị lực vào viện 38
3.2.5. Tình trạng giác mạc vào viện 38
3.2.6. Phân loại các cơ chế sinh bệnh 39
3.2.7. Đánh giá tình trạng thoát vị mỡ hốc mắt 40
3.3. Kết quả phẫu thuật 40
3.3.1. Đặc điểm phương pháp phẫu thuật 40
3.3.2. Thị lực sau mổ 1 tháng, 3 tháng 41
3.3.3. Triệu chứng cơ năng sau mổ 1 tháng và sau mổ 3 tháng 41
3.3.4. So sánh tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng cơ năng trước và sau mổ 1 tháng 42
3.3.5. Tình trạng giác mạc sau phẫu thuật 43
3.3.6. So sánh tỷ lệ xuất hiện tình trạng giác mạc trong trước mổ và sau mổ 1 tháng 44
3.3.7. Tỷ lệ tái phát sau phẫu thuật 3 tháng 44
3.3.8. Đánh giá độ vểnh lông mi sau mổ 1 tuần 45
3.3.9. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân 45
3.4. Biến chứng sau phẫu thuật 46
Chương 4: BÀN LUẬN 47
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 47
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 47
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi 47
4.2. Đặc điểm lâm sàng 48
4.2.1. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 48
4.2.2. Triệu chứng cơ năng 48
4.2.3. Thị lực và tình trạng giác mạc lúc vào viện 49
4.2.4. Cơ chế sinh bệnh quặm mi dưới tuổi già 49
4.3. Các phương pháp phẫu thuật 51
4.4. Kết quả phẫu thuật 52
4.5. Biến chứng sau phẫu thuật 55
KẾT LUẬN 56
KHUYẾN NGHỊ 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 36
Bảng 3.2. Phân bố bệnh theo mắt 36
Bảng 3.3. Thị lực vào viện 38
Bảng 3.4. Phân loại cơ chế sinh bệnh 39
Bảng 3.5. Tình trạng thoát vị mỡ hốc mắt 40
Bảng 3.6. Đặc điểm phương pháp phẫu thuật 40
Bảng 3.7. Thị lực sau mổ 1 tháng và 3 tháng 41
Bảng 3.8. Triệu chứng cơ năng sau mổ 1 tháng và 3 tháng 41
Bảng 3.9. So sánh tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng cơ năng trước và sau mổ 1 tháng 42
Bảng 3.10. Tình trạng giác mạc sau phẫu thuật 43
Bảng 3.11. So sánh tỷ lệ xuất hiện tình trạng giác mạc trong trước mổ và sau mổ 1 tháng 44
Bảng 3.12. Tỷ lệ tái phát sau phẫu thuật 3 tháng 44
Bảng 3.13. Đánh giá độ vểnh lông mi sau mổ 1 tuần 45
Bảng 3.14. Đánh giá mức độ hài lòng của bệnh nhân 45
Bảng 3.15. Biến chứng sau phẫu thuật 1 tháng 46
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 34
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 35
Biểu đồ 3.3. Triệu chứng cơ năng lúc vào viện 37
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Thiết đồ cắt dọc mi dưới 4
Hình 1.2. Giải phẫu cơ vòng mi 5
Hình 1.3. Quặm mi dưới tuổi già gây tổn thương viêm loét giác mạc 10
Hình 1.4. Độ giãn lỏng của mi dưới được đánh giá bằng test kéo mi 11
Hình 1.5. Test giãn dây chằng mi trong 12
Hình 1.6. Test giãn dây chằng mi ngoài 13
Hình 1.7. Test đánh giá chức năng của cơ nâng mi trên và cơ bám mi dưới 14
Hình 1.8. Đặt chỉ trong phương pháp Quickert 15
Hình 1.9. Phương pháp Weis 16
Hình 1.10. Phương pháp khâu đính cơ bám mi dưới 16
Hình 1.11. Dải sụn được khâu vào màng xương hốc mắt 17
Hình 1.12. Cơ vòng cung mi được khâu vào mặt trước bờ xương hốc mắt 17
Hình 4.1. Một số hình ảnh quặm mi dưới tuổi già trước mổ 50
Hình 4.2. Một số hình ảnh trước mổ và sau mổ 1 tháng 53
Hình 4.3. Hình ảnh quặm mi dưới trước mổ và sau mổ 1 tuần 54
Hình 4.4. Biến chứng trễ mi nhẹ sau phẫu thuật 55
Recent Comments