Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tăng nhãn áp trên mắt có hội chứng nội mô giác mạc-mống mắt

Luận văn Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tăng nhãn áp trên mắt có hội chứng nội mô giác mạc-mống mắt.Hội chứng nội mô giác mạc-mống mắt (Iridocorneal Endothelial syndrome-ICE) được đề cập lần đầu tiên bởi Harms [23] năm 1903. Đây là một tình trạng bệnh lý hiếm gặp, thường được biểu hiện ở một bên mắt. Trong hội chứng này, các tế bào nội mô giác mạc biến đổi bất thường sinh sản và di cư vào các mô lân cận, lan rộng đến góc tiền phòng và trên bề mặt của mống mắt, làm tăng nhãn áp dẫn đến tổn hại thị thần kinh và thị trường. Căn nguyên gây bệnh còn chưa được biết rõ, nhưng có thể có liên quan với nhiễm virus như virus Herpes simplex hoặc virus Epstein-Barr.

MÃ TÀI LIỆU

LVTHSY 0254

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Trên lâm sàng bệnh được biểu hiện dưới 3 hình thái:

– Hội chứng Chandler

– Hội chứng Cogan-Reese

– Teo mống mắt tiến triển

Do các triệu chứng chủ quan thường kín đáo, bệnh tiến triển âm ỉ nên hầu hết các bệnh nhân đến khám khi bệnh đã ở giai đoạn rất muộn với nhãn áp (NA) cao, góc tiền phòng đã dính nhiều, tổn thương đĩa thị và thị trường (TT) nặng. Do chưa xác định được chính xác nguyên nhân gây bệnh nên việc điều trị tăng nhãn áp trên mắt có hội chứng ICE còn gặp nhiều khó khăn. Cho đến nay, phẫu thuật cắt bè củng giác mạc vẫn đang là lựa chọn đầu tiên được các bác sỹ nhãn khoa sử dụng để điều chỉnh nhãn áp trong hội chứng ICE Tuy nhiên, phương pháp này cũng chỉ có hiệu quả trong một thời gian do màng tế bào bất thường vẫn tiếp tục phát triển gây bít lấp miệng trong lỗ rò. Những năm gần đây một số nhà nhãn khoa trên thế giới đã điều trị hạ NA bằng phương pháp đặt van dẫn lưu trong tiền phòng. Mặc dù kết quả chức năng vẫn còn nhiều tranh cãi nhưng kết quả hạ nhãn áp lâu dài của phương pháp là rất khả quan (tới 71% các trường hợp có NA điều chỉnh sau 1 năm trong nghiên cứu của Leon WH.- 2009)[38]. Dù tiên lượng bệnh còn khá hạn chế nhưng các phương pháp này đã giúp cho chúng ta có thêm lựa chọn trong quá trình điều trị, kéo dài hơn thời gian ổn định chức năng mắt của bệnh nhân. Ở Việt Nam bệnh cảnh lâm sàng, phương pháp điều trị cũng như tiên lượng bệnh của hội chứng ICE chưa thật sự được hiểu hết rộng rãi bởi các bác sỹ nhãn khoa. Vấn đề điều trị và kết quả sau điều trị hạ nhãn áp còn gặp nhiều khó khăn. Một số trường hợp đã được điều trị bằng phương pháp cắt bè củng giác mạc hoặc đặt van dẫn lưu trong tiền phòng kết quả sau mổ còn khá hạn chế. Với mong muốn đóng góp thêm một số dữ liệu về bệnh cảnh lâm sàng của hội chứng nội mô giác mạc-mống mắt ở Việt Nam cũng như sơ bộ khảo sát kết quả điều trị tăng nhãn áp trên những mắt có hội chứng ICE, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tăng nhãn áp trên mắt có hội chứng nội mô giác mạc-mống mắt”với hai mục tiêu:

1. Mô tả đặc điểm lâm sàng trên mắt có hội chứng ICE

2. Nhận xét kết quả điều trị tăng nhãn áp trên mắt có hội chứng ICE

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1: TỔNG QUAN 3

1.1. PHÔI THAI HỌC, GIẢI PHẪU, SINH LÝ NỘI MÔ GIÁC MẠC VÀ MỐNG MẮT ….3

1.1.1. Phôi thai học giác mạc và mống mắt 3

1.1.2. Giải phẫu, sinh lý nội mô giác mạc 4

1.1.3. Giải phẫu sinh lý mống mắt 8

1.2. NHỮNG BẤT THƯỜNG Ở VÙNG GÓC TIỀN PHÒNG CẦN PHÂN BIỆT VỚI HỘI CHỨNG ICE 9

1.2.1. Hội chứng Axenfeld 9

1.2.2. Hội chứng Rieger 10

1.2.3. Hội chứng Peter 10

1.2.4. Hội chứng Lowe 10

1.2.5. Loạn dưỡng nội mô đa dạng 10

1.3. HỘI CHỨNG NỘI MÔ GIÁC MẠC – MỐNG MẮT  11

1.3.1. Định nghĩa 11

1.3.2. Bệnh sinh 11

1.3.3. Mô bệnh học giác mạc 13

1.3.4. Các biểu hiện lâm sàng 17

1.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TĂNG NHÃN ÁP TRÊN MẮT CÓ ICE 23

1.4.1. Trên thế giới 23

1.4.2. Ở Việt Nam 27

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHÊN CỨU 28

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 28

2.1.1. T iêu chuẩn lựa chọn 28

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 28

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 29

2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 29

2.2.3. Phương tiện nghiên cúu 29

2.2.4. Tiến hành nghiên cứu 29

2.2.5. Các chỉ số nghiên cứu 37

2.2.6. Phương pháp xử lý số liệu 38

2.2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 38

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39

3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRÊN MẮT CÓ HỘI CHỨNG ICE: 39

3.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi 39

3.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo giới 40

3.1.3. Tình trạng mắt bị hội chứng ICE: 40

3.1.4. Các hình thái lâm sàng 41

3.1.5. Triệu chứng chủ quan trên mắt có hội chứng ICE: 41

3.1.6. Tình hình thị lực 42

3.1.7. Nhãn áp 42

3.1.8. Thị trường: 43

3.1.9. Đặc điểm lâm sàng của từng hình thái 44

3.1.10. Tình trạng giác mạc 45

3.1.11. Tình trạng góc tiền phòng trước điều trị 46

3.1.12. Tình trạng mống mắt 47

3.1.13. Tình trạng lõm đĩa trước điều trị 48

3.1.14. Giai đoạn bệnh Glôcôm 48

3.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ 49

3.2.1. Phương pháp phẫu thuật 49

3.2.2. Số lần phẫu thuật 49

3.2.3. Kết quả chức năng 50

3.2.4. Kết quả thực thể 53

3.2.5. Kết quả chung 55

Chương 4: BÀN LUẬN 56

4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG TRÊN MẮT CÓ HỘI CHỨNG ICE: 56

4.1.1. Đặc điểm bệnh nhân theo tuổi 57

4.1.2. Đặc điểm bệnh nhân theo giới 58

4.1.3. Tình trạng mắt bị hội chứng ICE 59

4.1.4. Các hình thái lâm sàng 59

4.1.5. Triệu chứng chủ quan trên mắt có hội chứng ICE 60

4.1.6. Tình hình thị lực 61

4.1.7. Nhãn áp 61

4.1.8. Thị trường 62

4.1.9. Đặc điểm lâm sàng của từng hình thái 63

4.1.10. Tình trạng giác mạc 63

4.1.11. Tình trạng góc tiền phòng trước điều trị 65

4.1.12. Tình trạng mống mắt 65

4.1.13. Tình trạng lõm đĩa trước điều trị 66

4.1.14. Giai đoạn bệnh Glôcôm 67

4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ: 67

4.2.1. Phương pháp điều trị 67

4.2.2. Phương pháp phẫu thuật 68

4.2.3. Số lần phẫu thuật 69

4.2.4. Kết quả chức năng 71

4.2.5. Kết quả thực thể 74

4.2.6. Kết quả chung 77

KẾT LUẬN 78

HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/