Nghiên cứu hình thái chấn thương sọ não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp

Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ đa khoa Nghiên cứu hình thái chấn thương sọ não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp/ Vũ Thị Mỹ Hạnh.Chấn thương sọ não (CTSN) là tổn thương da đầu, hộp sọ hoặc các thành phần của não bộ xảy ra khi năng lượng sang chấn truyền đến vượt quá sự bù trừ của sọ não và cơ thể gây rối loạn chức phận hay những tổn thương thực thể ở sọ não. Có thể gặp sang chấn nhẹ như chấn động não, tụ máu da đầu nhưng cũng có thể nặng khi có máu tụ hay tổn thương trong não [1].

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2017.00470

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

CTSN gây tổn thương lớn về sức khỏe và kinh tế xã hội của thế giới, là bệnh lý gây tử vong đứng hàng thứ ba sau ung thư, tim mạch nhưng là nguyên nhân hàng đầu ở lứa tuổi 15 – 45. Hàng năm tại Mỹ có 1,6 triệu nạn nhân CTSN trong đó 52 000 tử vong, 90.000 mang di chứng thần kinh suốt đời [2]. Ở Việt Nam tỷ lệ tử vong là 25/100.000, số liệu thống kê tại bệnh viện Việt Đức mỗi năm khám và điều trị từ 5000 – 8000 nạn nhân, tử vong khoảng 500 – 700; bệnh viện Chợ Rẫy (Thành phố Hồ Chí Minh) điều trị 15.000 – 20.000 nạn nhân CTSN hàng năm và tử vong khoảng 1000 – 1500 trường hợp [3].

CTSN có nhiều nguyên nhân đặc biệt là tai nạn giao thông đường bộ (TNGTĐB). Theo một số nghiên cứu ở Việt Nam CTSN do tai nạn giao thông (TNGT) là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu và có tốc độ gia tăng nhanh chóng với tỷ lệ 79,28% [3-5]. Theo báo cáo của Bộ Y tế từ năm 2008 đến năm 2009 mỗi năm có khoảng 18000 trường hợp tử vong do TNGT cao hơn rất nhiều so với năm 1998 là 6394 trường hợp, trong số đó nạn nhân bị tử vong do CTSN là 76,5%[6, 7].

Để làm giảm tỷ lệ tử vong và di chứng do CTSN cần thiết phải có sự đóng góp từ nhiều ngành chức năng trong đó những nghiên cứu về dịch tễ học sẽ giúp chúng ta hiểu được nguy cơ CTSN trong TNGTĐB, đồng thời việc đánh giá mức độ CTSN có ý nghĩa quan trọng trong chẩn đoán, điều trị nói chung và giám định y pháp nói riêng. Hiện tại CTSN do TNGTĐB là một trong những thương tổn chiếm tỷ lệ cao trong những nạn nhân chết do TNGTĐB . Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu hình thái chấn thương sọ não do tai nạn giao thông đường bộ qua giám định y pháp

với mục tiêu:

1.    Khảo sát một số yếu tố dịch tễ chấn thương sọ não do tai nạn giao thông đường bộ.

2.    Mô tả các hình thái chấn thương sọ não do tai nạn giao thông đường bộ. 

ALNS    Áp lực nội sọ

TNGT    Tai nạn giao thông

TNGTĐB    Tai nạn giao thông đường bộ

MTNMC    Máu tụ ngoài màng cứng

MTDMC    Máu tụ dưới màng cứng

XHKDN    Xuất huyết khoang dưới nhện

MTNMN    Máu tụ trong nhu mô não

CMNT    Chảy máu não thất

TTTTKLT    Tổn thương trục thần kinh lan tỏa

TM    Tĩnh mạch

ĐM    Động mạch

ĐẶT VẤN ĐỀ    1

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3

1.1.    TÌNH HÌNH CTSN DO TNGT ĐƯỜNG BỘ    3

1.2.    GIẢI PHẪU SỌ NÃO    4

1.2.1.    Hệ thống da đầu    4

1.2.2.    Hộp sọ    5

1.2.3.    Não    6

1.2.4.     Màng não – Dịch não tủy – Hệ thống não thất    7

1.2.5.    Hệ thống động mạch não    8

1.2.6.    Hệ thống tĩnh mạch não    9

1.3.     HÌNH THÁI HỌC CỦA CTSN TRONG GIÁM ĐỊNH Y PHÁP    9

1.3.1.    Tổn thương da đầu    10

1.3.2.     Tổn thương vỡ xương sọ     10

1.3.3.    Máu tụ ngoài màng cứng    15

1.3.4.    Máu tụ dưới màng cứng    17

1.3.5.    Chảy máu khoang dưới nhện    21

1.3.6.    Máu tụ trong nhu mô não    22

1.3.7.    Chảy máu não thất    23

1.3.8.     Tổn thương nhu mô não    23

1.3.9.     Tổn thương trục thần kinh lan tỏa    28

1.3.10.    Các tổn thương thứ phát    28

1.4.    NGHIÊN CỨU VỀ CTSN TRONG THỜI GIAN GẦN ĐÂY    30

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    32

2.1.    ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    32

2.1.1.    Đối tượng nghiên cứu    32 

2.1.2.    Tiêu chuẩn chọn nạn nhân vào nhóm nghiên cứu    32

2.1.3.    Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu    32

2.2.    PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    32

2.2.1.     Thiết kế nghiên cứu    32

2.2.2.     Cỡ mẫu    32

2.2.3.    Phương pháp thu thập số liệu    33

2.2.4.    Các chỉ số nghiên cứu    33

2.2.5.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    34

2.2.6.    Phương pháp phân tích và xử lý số liệu    34

2.3.    CÁCH THỨC TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU    34

2.3.1.    Nghiên cứu hồi cứu    34

2.3.2.    Nghiên cứu tiến cứu    35

2.3.3.    Nhập thông tin vào phiếu nghiên cứu    37

2.3.4.    Nhập các số liệu vào phần mềm SPSS 16.0    37

2.3.5.    Phân tích kết quả    37

2.4.    SAI SỐ VÀ CÁCH KHỐNG CHẾ    37

2.5.    Y ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU    37

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    38

3.1.    CÁC YẾU TỐ DỊCH TỄ    38

3.2.    CÁC TỔN THƯƠNG SỌ NÃO    41

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    49

4.1.    MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ CTSN DO TNGT ĐƯỜNG BỘ    49

4.1.1.    Tuổi / giới    49

4.1.2.    Loại hình tai nạn    51

4.1.3.    Thời gian xảy ra tai nạn    52

4.1.4 . Nơi xảy ra tai nạn    53

4.1.5.    Tỷ lệ đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông    53 

4.2.    HÌNH THÁI CÁC TỔN THƯƠNG SỌ NÃO    54

4.2.1.    Tỷ lệ các tổn thương sọ não    54

4.2.2.    Tổn thương xương sọ    54

4.2.3.    Hình thái vỡ xương sọ    55

4.2.4.    Vỡ nền sọ    56

4.2.5.     Máu tụ nội sọ và tổn thương nhu mô não    57

4.3.    XÉT NGHIỆM BỔ XUNG    63

4.3.1.    Xét nghiệm mô bệnh học    63

4.3.2.    Xét nghiệm rượu trong máu    64

KẾT LUẬN    65

KHUYẾN NGHỊ    66

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 

Bảng 3.1:    Tỷ lệ các nhóm tuổi theo giới bị CTSN do TNGTĐB    38

Bảng 3.2    Loại hình tai nạn giao thông    39

Bảng 3.3:    Phân bố thời điểm xảy ra tai nạn    39

Bảng 3.4:    Nơi xảy ra tai nạn    40

Bảng 3.5:    Tỷ lệ đội mũ bảo hiểm    40

Bảng 3.6.    Thời gian sống sau tai nạn    40

Bảng 3.7:    Tổng hợp các hình thái tổn thương sọ não    41

Bảng 3.8:    Hình thái tổn thương da đầu    41

Bảng 3.9:    Tổn thương xương sọ    42

Bảng 3.10:    Các hình thái đường vỡ xương sọ    42

Bảng 3.11:    Các đường vỡ nền sọ    43

Bảng 3.12:    Dấu hiệu bên ngoài của vỡ nền sọ    43

Bảng 3.13:    Vị trí các khối MTNMC    44

Bảng 3.14:    Vị trí MTNMC so với vị trí ngoại lực tác    động trực tiếp    44

Bảng 3.15:    Vị trí các khối MTDMC    44

Bảng 3.16:    Vị trí MTDMC so với vị trí bị ngoại lực tác động trực tiếp … 45

Bảng 3.17:    Vị trí dập não    45

Bảng 3.18:    Tổn thương dập não cùng bên và bên đối    diện    45

Bảng 3.19:    Vị trí XHKDN    46

Bảng 3.20 :    Phù não và tổn thương kèm theo    46

Bảng 3.21 :    Tổn thương kèm theo tụt kẹt hạnh nhân tiểu não    47

Bảng 3.22 :    Kết quả xét nghiệm mô bệnh học    47

Bảng 3.23:    Tỷ lệ nạn nhân có cồn trong máu    48

Bảng 3.24:    Nồng độ cồn trung bình của nạn nhân có    cồn trong máu    48

Hình 1.1:    Thiết đồ ngang qua xoang tĩnh mạch dọc    trên     8

Hình 1.2:    Vỡ xương đỉnh theo đường thẳng    12

Hình 1.3:    Các hình thái vỡ xương sọ    12

Hình 1.4:    Vỡ xương vị trí đối diện    13

Hình 1.5:    Một số đường vỡ xương nền sọ và liên quan với vị trí ngoại

lực trực tiếp tác động    14

Hình 1.6:    Máu tụ ngoài màng cứng    15

Hình 1.7:    MTNMC cấp tính    17

Hình 1.8:    MTDMC cấp tính    19

Hình 1.9:    MTDMC mạn tính    21

Hình 1.10:    Chảy máu khoang dưới nhện    22

Hình 1.11:    Đụng dập não đơn giản cấp tính    24

Hình 1.12:    Đụng dập nhu mô não – dập nát nhu mô não    25

Hình 1.13:    Đụng dập nhu mô não cấp tính    25

Hình 1.14:    Thoát vị gây dập nhu mô não    27

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/