Ốm đau, sử dụng và chi tiêu cho dịch vụ khám chữa bệnh của người dân ở một số khu vực thuộc nội thành Hà Nội

Ốm đau, sử dụng và chi tiêu cho dịch vụ khám chữa bệnh của người dân ở một số khu vực thuộc nội thành Hà Nội.Khu vực đô thị là nơi có điều kiện sống và sinh hoạt  tốt hơn so với khu vực nông thôn. Người dân sống tại khu vực đô thị  thường  có điều kiện tiếp cận tốt hơn với y tế, giáo dục và các dịch vụ xã hội khác. Tuy nhiên, khi mật độ người dân sống tại khu vực đô thị tăng cao sẽ làm gia tăng các yếu tố có hại đối với sức khỏe, ví dụ: ô nhiễm không khí và tiếng ồn, nhiễm bẩn thực phẩm và nguồn nước, bùng phát dịch bệnh và tai nạn thương tích [1]. Khi quá trình đô thị hoá diễn ra nhanh chóng, đặc biệt tại các nước đang phát triển, tại các đô thị lớn thường xuất hiện những khu vực có điều kiện sinh hoạt và điều kiện sống không đảm bảo.  Quá trình biến đổi mạnh mẽ về điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường tại các khu vực đô thị cũng tạo ra nhiều thách thức  đối với hệ thống y tế như:  Chính sách y tế và năng lực hệ thống y tế  cơ sở  tại các khu vực đô thị chưa đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe (CSSK) của người dân. Tại khu vực đô thị, mặc dù có rất nhiều cơ sở y tế  hiện đại  như  các bệnh viện, trung tâm y tế  tuyến trung ương, tuyến khu vực,  nhưng  sự tiếp cận với các dịch vụ  khám chữa bệnh  (DVKCB)  ở nhóm người nghèo còn rất hạn chế. Có sự phân hóa về chất lượng  DVKCB:  Những người giàu (có khả năng chi trả cao) thường được chăm sóc ở những cơ sở y tế chuyên sâ u và chất lượng cao trong khi những người nghèo thì thường nhậnđược các  DVKCB có chất lượng thấp hơn hoặc các DVKCB “miễn phí”. 

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2017.01505

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Trong những năm qua,  Việt Nam đã  và đang đạt  được  những tiến bộ vượt bậc  về  phát triển kinh tế, quá trình đô thị hoá  ở  Việt Nam cũng đang diễn ra một cách nhanh chóng. Số  lượng các  khu vực đô thị ở Việt Nam đã tăng từ 500  vào năm  1990  lên  gần  800  vào  năm  2009 [2].   Trước tác  động  của  quá  trình  đô  thị hoá, nhiều đô thị tại Việt Nam đã hình thành những khu vực mà ở đó cuộc sống và sinh hoạt của người dân gặp nhiều khó khăn với  điệu kiện sinh hoạt không đảm bảo. Mặc dù vậy, hiện tại vẫn chưa có định nghĩa cụ thể nào định nghĩa cụ thể về các khu vực có điệu kiện sinh hoạt không đảm bảo này.
Ở Việt  Nam, đã có  một  số  nghiên cứu so sánh tình hình sức khỏe của người dân sống ở khu vực  đô thị và của người dân sống ở khu vực  nông thôn, trong đó chỉ ra rằng người dân ở khu vực nông thôn có tình trạng sức khỏe và khả năng tiếp cận dịch vụ y 2tế rất hạn chế; tỷ lệ khám chữa bệnh (KCB) ở thành thị  cao hơn nông thôn. Nhiều người dân đã rơi vào cảnh vay mượn, nợ nần do chi tiêu cho khám chữa bệnh, trong đó tỷ lệ này đối với người dân ở khu vực nông thôn luôn cao hơn so với khu vực thành thị [3-7].
Tuy nhiên, hiện tại ở Việt Nam còn thiếu những nghiên  cứu sâu về tình trạng ốm đau, sử dụng và chi tiêu  cho DVKCB của người dân sống tại các  khu vực đô thị , trong đó tập trung vào  so sánh 2 nhóm dân cư sinh sống tại khu vực có điệu kiện sinh hoạt đảm bảo và  khu vực có điều kiện sinh hoạt  không  đảm bảo.   Để cung cấp các bằng chứng khoa học hỗ trợ  các nhà  quản lý  và các nhà  hoạch định chính sách  trong quá trình  xây dựng các chính sách và can  thiệp nhằm cải  thiện  tình  trạng  sức khỏe,  nâng cao  khả năng tiếp cận và giảm thiểu gánh nặng chi tiêu cho các DVKCB của người dân sống ở khu vực đô thị  tại Việt Nam,  đặc biệt là người dân sống ở khu vực đô thị  có điều kiện sinh hoạt không đảm bảo, chúng tôi triển khai đề tài: “Ốm đau, sử dụng và chi tiêu cho dịch vụ khám chữa bệnh của người dân ở một số khu vực thuộc nội thành Hà Nội”, với các mục tiêu cụ thể sau: 
1.  Mô tả và so sánh  thực trạng ốm đau, sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân ở  2 khu vực có điều kiện sinh hoạt đảm bảo và không đảm bảo thuộc 4 quận nội thành Hà Nội năm 2012-2013.
2.  So sánh gánh nặng chi tiêu cho khám chữa bệnh của người dân ở  2  khu vực có điều kiện sinh hoạt đảm bảo và không đảm bảo thuộc 4 quận nội thành Hà Nội năm 2012-2013
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ Ốm đau, sử dụng và chi tiêu cho dịch vụ khám chữa bệnh của người dân ở một số khu vực thuộc nội thành Hà Nộ
i
1.  Vu Duy Kien, Hoang Van Minh, Kim Bao Giang, Amy Dao, Le Thanh Tuan and 
Nawi Ng  (2016). Socioeconomic inequalities in catastrophic health expenditure 
and impoverishment associated with non-communicable diseases in urban Hanoi. 
International Journal for Equity in Health (2016)  15:169DOI 10.1186/s12939-016-0460-3.
2.  Lê Thanh Tuấn và cộng sự  (2016).  Ốm đau, bệnh  tật tự  khai báo của người 
dân ở một số khu vực đô thị thuộc 4 quận nội thành Hà Nội và một số  yếu tố
liên quan, 2013. Tạp chí Y học Thực hành, số  1207, 2016. Bộ  Y tế  xuất bản, 
12-16.
3.  Lê  Thanh  Tuấn  và  cộng  sự  (2016).  Sử  dụng  dịch  vụ  khám  chữa  bệnh  của 
người dân  ở  một số  khu vực đô thị  thuộc 4 quận nội thành Hà Nội và một số
yếu tố  liên quan, 2013.  Tạp chí Y học Thực hành, số  1030, 2016.  Bộ  Y tế
xuất bản, 18-23.
4.  Vu Duy Kien, Hoang Van Minh, Kim Bao Giang, Nawi Ng, Viet Nguyen, Le 
Thanh Tuan, Malin Eriksson.  Responsiveness of commune health stationsto 
non-communicable  diseases  in  urban  Vietnam  (2016).  BMC  Public  Health
(2016): BHSR-D-16-01719.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ  ………………………………………………………………………………………………  1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU  …………………………………………………………….  3
1.1. Các khái niệm cơ bản  ……………………………………………………………………………  3
1.1.1. Đô thị  …………………………………………………………………………………………..  3
1.1.2. Tiêu chí xác định khu có điều kiện sinh hoạt không đảm bảo  ……………..  3
1.2. Ốm đau, sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh  ………………………………………………  5
1.2.1. Các khái niệm  ……………………………………………………………………………….  5
1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng sức khỏe  ……………………………………………………….  6
1.2.3. Các phương pháp đo lường ốm đau …………………………………………………  8
1.2.4. Dịch vụ khám chữa bệnh  ………………………………………………………………..  9
1.3. Chi tiêu và gánh nặng chi tiêu cho khám chữa bệnh  ……………………………….  14
1.3.1. Khái niệm cơ bản về chi tiêu  …………………………………………………………  14
1.3.2.  Chi  tiêu  cho  dịch vụ  khám chữa bệnh  từ quan điểm của người sử dụng
dịch vụ khám chữa bệnh  ………………………………………………………………..  16
1.3.3. Khái niệm về quan điểm chi tiêu  ……………………………………………………  16
1.3.4. Gánh nặng chi tiêu cho khám chữa bệnh và phương pháp đo lường  …..  17
1.4. Tình hình nghiên cứu về các vấn đề liên quan  ………………………………………  19
1.4.1. Tình trạng sức khỏe, ốm đau của người dân đô thị  …………………………..  19
1.4.2.Tình hình sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của người dân đô thị  ………  24
1.4.3. Thực trạng và nghiên cứu về chi tiêu, gánh nặng chi tiêu cho khám chữa 
bệnh của người dân ở khu vực đô thị ………………………………………………  32
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  …………………..  38
2.1. Đối tượng nghiên cứu  …………………………………………………………………………  38
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu  ………………………………………………………..  39
2.2.1. Thời gian nghiên cứu  ……………………………………………………………………  39
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu…………………………………………………………………….  39
2.3. Phương pháp nghiên cứu  …………………………………………………………………….  41
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu  ……………………………………………………………………..  41 
2.3.2. Cỡ mẫu……………………………………………………………………………………….  41
2.3.3. Chọn mẫu  ……………………………………………………………………………………  41
2.3.4. Biến số, chỉ số nghiên cứu  …………………………………………………………….  44
2.3.5. Công cụ thu thập số liệu  ……………………………………………………………….  46
2.3.6. Quy trình thu thập số liệu  ……………………………………………………………..  47
2.3.7. Quản lý, xử lý và phân tích số liệu  …………………………………………………  48
2.3.8. Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu  ……………………………………  49
2.3.9. Sai số và khống chế sai số  …………………………………………………………….  52
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu……………………………………………………………………  53
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  …………………………………………………………  54
3.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu  …………………………………………………….  54
3.2. Thực trạng ốm đau tự khai báo và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của các 
cá nhân được điều tra và các yếu tố liên quan  ………………………………………  58
3.2.1. Thực trạng ốm đau tự khai báo của các cá nhân được điều tra và các yếu 
tố liên quan ………………………………………………………………………………….  58
3.2.2. Thực trạng sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của các cá nhân được điều 
tra và các yếu tố liên quan  ……………………………………………………………..  71
3.3. So sánh chi tiêu và gánh nặng chi tiêu cho khám chữa bệnh của các hộ gia 
đình được ở 2 khu vực điều tra và các yếu tố liên quan  …………………………  90
3.3.1.  Chi  tiêu  của các  hộ gia đình và cá nhân được điều tra và các yếu tố liên quan  …..  90
3.3.2.  Gánh nặng chi tiêu do chi tiêu cho khám chữa bệnh của các hộ gia đình 
được điều tra và một số yếu tố liên quan  ………………………………………….  94
3.3.3.  Nghèo hóa do chi tiêu cho khám chữa bệnh trong 18 tháng nghiên cứu 
của các hộ gia đình được điều tra và các yếu tố liên quan  ………………..  101
Chƣơng 4: BÀN LUẬN  ……………………………………………………………………………..  109
4.1. Thông tin chung về mẫu nghiên cứu  …………………………………………………..  109
4.2. Mô tả và so sánh thực trạng ốm đau tự khai báo và sử dụng dịch vụ khám 
chữa bệnh của các cá nhân được điều tra và các yếu tố liên quan  ………….  113 
4.2.1.Mô  tả và so sánh thực trạng ốm đau tự khai báo của các cá nhân được 
điều tra và các yếu tố liên quan  …………………………………………………….  113
4.2.2. Mô tả và so sánh thực trạng sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh của các cá 
nhân được điều tra và các yếu tố liên quan……………………………………..  123
4.3. So sánh chi tiêu và gánh nặng  chi tiêu cho khám chữa bệnh của các hộ gia 
đình ở 2 khu vực được điều tra và một số yếu tố liên quan  …………………..  131
4.3.1. Chi tiêu của các hộ gia đình được điều tra và một số yếu tố liên quan  131
4.3.2. Gánh nặng chi tiêu và mối liên quan giữa gánh nặng  chi tiêu  của các hộ 
gia đình được điều tra và một số yếu tố liên quan  ……………………………  133
4.4. Một số bàn luận về phương pháp  ………………………………………………………..  139
KẾT LUẬN  ………………………………………………………………………………………………  143
KIẾN NGHỊ  ……………………………………………………………………………………………..  145
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
CÁC  CÔNG  TRÌNH  KHOA  HỌC  CỦA  TÁC  GIẢ  CÓ  LIÊN  QUAN  Đà
ĐƢỢC CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.   Số lượng hộ gia đình và cá nhân được nghiên cứu  ………………………..  54
Bảng 3.2.   Thu nhập của các HGĐ được điều tra  ………………………………………….  55
Bảng 3.3.   Thông tin chung về các cá nhân thuộc các hộ gia đình vào thời điểm bắt 
đầu nghiên cứu  ………………………………………………………………………….  55
Bảng 3.4.   Tỷ  lệ  mắc  các  bệnh,  triệu  chứng  cấp  tính  tự  khai  báo  theo  các  đặc 
điểm của các cá nhân được điều tra …………………………………………….  60
Bảng 3.5.   Tỷ lệ hiện mắc  các bệnh mạn  tính tự khai báo  trong 18 tháng nghiên 
cứu theo các đặc điểm của các đối tượng nghiên cứu  …………………….  63
Bảng 3.6.   Mô hình hồi quy đa biến lặp lại phân tích mối liên quan giữa hiện mắc bất 
cứ  bệnh,  triệu  chứng  cấp  tính  nào  tự  khai  báo  trong   4  tuần  trước  ngày 
phỏng vấn và một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu  …………………..  67
Bảng 3.7.  Mô hình hồi quy đa biến lặp lại phân tích mối liên quan giữa hiện mắc 
bất cứ bệnh mạn  tính  nào  tự khai báo  trong  18 tháng  nghiên cứu  và 
một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu  …………………………………..  69
Bảng 3.8.   Tỷ lệ sử dụng DVKCB ngoại trú trong 18 tháng nghiên cứu theo các 
đặc điểm của các cá nhân được điều tra  ……………………………………….  72
Bảng 3.9.   Tỷ lệ sử dụng DVKCB nội trú trong 18 tháng nghiên cứu theo các đặc 
điểm của các cá nhân được điều tra …………………………………………….  76
Bảng 3.10.   Tỷ lệ sử dụng DVKCB (ngoại hoặc nội trú) trong 18 tháng nghiên cứu 
theo các đặc điểm của các cá nhân được điều tra  …………………………..  79
Bảng 3.11.   Mô hình hồi quy đa biến lặp lại phân tích mối liên quan giữa sử dụng 
DVKCB ngoại trú trong 18 tháng nghiên cứu và một số đặc điểm của 
các cá nhân được điều tra  …………………………………………………………..  83
Bảng 3.12.   Mô hình hồi quy đa biến lặp lại phân tích  mối liên quan giữa  sử dụng
DVKCB nội trú trong 18 tháng nghiên cứu và  một số  đặc điểm của 
các cá nhân được điều tra  …………………………………………………………..  85 
Bảng 3.13.  Mô hình hồi quy đa biến lặp lại phân tích mối liên quan giữa  sử dụng
DVKCB (ngoại hoặc nội trú) trong 18 tháng nghiên cứu và một số đặc 
điểm của các cá nhân được điều tra …………………………………………….  87
Bảng 3.14.   Chi tiêu từ tiền túi trung bình theo tháng cho KCB của các HGĐ được
điều tra trong 18 tháng nghiên cứu  ………………………………………………  90
Bảng 3.15.   Chi tiêu từ tiền túi trung bình theo tháng cho KCB của các HGĐ được 
điều tra trong 18 tháng nghiên cứu và các yếu tố liên quan  …………….  90
Bảng 3.16.   Mô hình hồi quy đa biến lặp lại phân tích mối liên quan  giữa chi tiêu 
từ tiền túi cho KCB trong 18 tháng nghiên cứu và  một số đặc điểm của 
các HGĐ được điều tra  ………………………………………………………………  93
Bảng 3.17.   Chi tiêu thảm họa do chi phí cho KCB trong 18 tháng  nghiên cứu  của 
các HGĐ được điều tra và một số yếu tố liên quan  ……………………….  95
Bảng 3.18.    Mô hình hồi  quy đa biến lặp lại  phân tích mối liên quan  giữa chi tiêu 
thảm họa do chi tiêu cho KCB trong 18 tháng nghiên cứu và  một số 
đặc điểm của các HGĐ được điều tra  …………………………………………..  99
Bảng 3.19.   Nghèo hóa của các HGĐ được điều tra trong 18 tháng  nghiên cứu  do 
chi tiêu cho KCB và đặc điểm của các HGĐ được điều tra  …………..  102
Bảng 3.20.   Mô hình hồi quy đa biến lặp lại  phân tích mối liên quan  giữa nghèo 
hóa  do  chi  tiêu  cho  KCB  trong  18  tháng  nghiên  cứu  và  một  số  đặc 
điểm của các HGĐ được điều tra  ………………………………………………  106
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.3.   Tỷ lệ HGĐ ở đô thị bị nghèo  hóa do chi tiêu cho KCB các năm, 
giai đoạn 2002-2010  ……………………………………………………………..  35
Biểu đồ 3.1.   Tỷ  lệ  mắc  các  bệnh,  triệu  chứng  cấp  tính  tự  khai  báo  của  các  cá 
nhân được điều tra  …………………………………………………………………  58
Biểu đồ 3.2.   Tỷ lệ hiện mắc các bệnh mạn tính tự khai báo của các cá nhân được 
điều tra ………………………………………………………………………………..  59
Biểu đồ 3.3.   Sự khác biệt tuyệt đối giữa nhóm giàu nhất và nhóm nghèo  nhất về 
tỷ lệ mắc các bệnh, triệu chứng cấp tính của các cá nhân ở 2 nhóm 
điều tra trong 18 tháng nghiên cứu  ………………………………………….  62
Biểu đồ 3.4.   Biểu đồ  tập trung tỷ  lệ  mắc các bệnh, triệu chứng cấp tính của các
cá nhân trong 18 tháng nghiên cứu ở 2 nhóm điều tra………………..  63
Biểu đồ 3.5.   Sự khác biệt tuyệt đối giữa nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất về 
tỷ lệ hiện mắc các bệnh mạn tính tự khai báo của các cá nhân ở 2 
nhóm điều tra trong 18 tháng nghiên cứu  …………………………………  66
Biểu đồ 3.6.   Biểu đồ  tập trung tỷ  lệ  hiện mắc các bệnh mạn tính trong 18 tháng 
nghiên cứu của các cá nhân ở 2 nhóm điều tra  ………………………….  66
Biểu đồ 3.7.   Tỷ  lệ  sử  dụng  DVKCB  trong  18  tháng  nghiên  cứu  của  các  nhân 
được điều tra theo cơ sở cung cấp dịch vụ  ………………………………..  71
Biểu đồ 3.8.   Tỷ lệ sử  dụng DVKCB  trong 18 tháng  nghiên cứu  của các cá nhân 
được điều tra.  ……………………………………………………………………….  71
Biểu đồ 3.9.   Sự khác biệt tuyệt đối giữa nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất về 
tỷ  lệ  sử  dụng  DVKCB  ngoại  trú  của  các  cá  nhân  trong  18  tháng 
nghiên cứu  ……………………………………………………………………………  75
Biểu đồ 3.10.   Biểu đồ  tập trung tỷ  lệ  sử  dụng DVKCB ngoại trú trong 18 tháng 
nghiên cứu của các cá nhân ở 2 nhóm điều tra  ………………………….  75 
Biểu đồ 3.11.  Sự khác biệt tuyệt đối giữa nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất về 
tỷ  lệ  sử  dụng  DVKCB  nội  trú  của  các  cá  nhân  trong  18  tháng 
nghiên cứu  ……………………………………………………………………………  77
Biểu đồ 3.12.   Biểu  đồ  tập  trung  tỷ  lệ  sử  dụng  dịch  vụ  khám  chữa  bệnh  nội  trú 
trong 18 tháng nghiên cứu của các cá nhân ở 2 nhóm điều tra  …….  79
Biểu đồ 3.13.   Sự khác biệt tuyệt đối giữa nhóm giàu nhất và  nhóm nghèo nhất về 
tỷ lệ sử dụng DVKCB (ngoại hoặc nội trú) của các cá nhân trong 18 
tháng nghiên cứu  …………………………………………………………………..  82
Biểu đồ 3.14.   Biểu đồ  tập trung tỷ  lệ  sử  dụng DVKCB (ngoại hoặc nội trú) của 
các cá nhân trong 18 tháng nghiên cứu ở 2 nhóm điều tra  ………….  82
Biểu đồ 3.15.   Chi tiêu thảm họa do chi tiêu cho KCB trong 18 tháng nghiên cứu 
của các HGĐ được điều tra .  …………………………………………………..  95
Biểu đồ 3.16.   Sự khác biệt tuyệt đối giữa nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất về 
chi  tiêu  thảm  họa  do  chi  tiêu  cho  khám  chữa  bệnh  của  các  HGĐ 
trong 18 tháng nghiên cứu  ……………………………………………………..  98
Biểu đồ 3.17.   Biểu đồ  tập trung tỷ  lệ  chi tiêu thảm họa do chi tiêu cho khám chữa 
bệnh của các HGĐ trong 18 tháng nghiên cứu ở 2 nhóm điều tra  …..  99
Biểu đồ 3.18.   Nghèo hóa do chi tiêu cho KCB trong 18 tháng nghiên cứu của các 
HGĐ được điều tra  ………………………………………………………………  102
Biểu đồ 3.19.   Sự khác biệt tuyệt đối giữa nhóm giàu nhất và nhóm nghèo nhất về 
tỷ lệ nghèo hóa do chi tiêu cho khám chữa bện h của các hộ gia đình 
trong 18 tháng nghiên cứu  ……………………………………………………  105
Biểu đồ 3.20.   Biểu đồ  tập trung tỷ  lệ  nghèo hóa  do chi tiêu cho khám chữa bệnh 
của các HGĐ trong 18 tháng nghiên cứu ở 2 nhóm điều tra  ……..  106
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.   Mô hình các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến sức khỏe  ………………………..  6
Hình 1.2.   Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe  ………………………………………………  7
Hình 1.3.   Khung sử dụng dịch vụ y tế ……………………………………………………….  10
Hình 1.4.    Khung hệ thống y tế của Việt Nam  ………………………………………………….  14
Hình 2.1.   Bản đồ hành chính khu vực nghiên cứu  ……………………………………….  40
Hình 2.2.   Sơ đồ chọn mẫu nghiên cứu  ……………………………………………………….  43

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/