Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS huyện Nam Sách – tỉnh Hải Dương
Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS huyện Nam Sách – tỉnh Hải Dương.Tai nạn thương tích trẻ em là một vấn đề y tế công cộng nghiêm trọng trên toàn thế giới. Sự phát triển kinh tế, xã hội nhanh chóng ở Việt Nam trong 02 thập kỷ gần đây đã góp phần làm cho vấn đề này ngày càng nghiêm trọng, là một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tử vong và tàn tật, nhất là ở trẻ em. Tại cuộc họp nhóm tư vấn thiên niên kỷ năm 2000, Cố Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải đã khẳng định "TNTT là một cản trở ảnh hưởng tới sự phát triển mà Việt Nam đang phải đương đầu". Chiến lược Quốc gia về phòng chống TNTT giai đoạn 2002 – 2010 cũng đã chỉ rõ "TNTT là nguyên nhân chủyếu dẫn tới tử vong, bệnh tật và khuyết tật ở Việt Nam" [9]. Tính riêng trong năm 2013, có 6.498 trẻ em và người tuổi từ 0-19 bị tử vong do TNTT. Trong giai đoạn 2010 – 2014, theo số liệu thống kê của Bộ Y tế, trung bình mỗi ngày nước ta có khoảng 580 trẻ em bị TNTT các loại như: Tai nạn giao thông, đuối nước, ngã, điện giật, bỏng… Trong đó, nhóm tuổi từ 15-19 chiếm tỷ lệ cao nhất (chiếm 43%), nhóm tuổi 5-14 chiếm 36,9%, nhóm tuổi 0-4 chiếm 19,5%. Số trẻem tử vong do TNTT là 6.600 trường hợp/năm, chiếm 35,5% tổng số trẻ tửvong trên toàn quốc do các nguyên nhân. Trong đó, trẻ em trai có xu hướng bịthương tích thường xuyên và nghiêm trọng hơn so với trẻ em gái; tỷ lệ tử vong
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2019.00265 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
ở nam giới cao hơn 3 lần so với nữ giới. Mỗi ngày có hàng chục gia đình chịu mất mát, đau thương vì sự ra đi của con em do TNTT. TNTT còn gây nên khuyết tật kéo dài hết cuộc đời cho các em. Những nguyên nhân TNTT chủ yếu gây tử vong cho trẻ em, học sinh ở nước ta gồm đuối nước, tai nạn giao thông, ngộ độc, ngã, bỏng, động vật cắn. Theo Cục Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, đuối nước là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ em Việt Nam; bình quân mỗi ngày có trên 10 ca đuối nước. Chỉ tính riêng 03 tháng đầu năm 2018, cả nước có khoảng gần 300 em bị đuối nước. Các nguyên nhân khác cũng có tỷ lệ mắc và tử vong cao ở trẻ em như ngã, bỏng, ngộ độc, động vật cắn, nhất là tai nạn giao thông. Ngoài ra, tại một số tỉnh bị ảnh hưởng bởi bom mìn còn sót lại sau chiến tranh cũng khiến trẻ em bị TNTT… Những nguyên nhân quan trọng liên quan
đến xảy ra TNTT là tuổi, giới tính, môi trường không an toàn, kinh tế – xã hội kém phát triển… Thực tế cho thấy, các loại TNTT nói chung, TNTT trẻ em, học sinh nói riêng đều có thể phòng, tránh được; biện pháp can thiệp là sự kết hợp của nhiều biện pháp như tuyên truyền giáo dục, thực thi pháp luật, cải thiện môi trường, sử dụng các sản phẩm, thiết bị an toàn… được coi là những biện pháphiệu quả trong việc giảm thiểu TNTT trẻ em, học sinh. Qua thực tế nghiên cứu cho thấy, nếu biết phòng ngừa tình trạng TNTT trẻ em, học sinh có thể giảm được trên 70% số tử vong và trên 50% số thương tật gây ra.
Trong 10 năm qua, chúng ta đã đạt được nhiều thành công trong việc phòng tránh TNTT, nhờ vào công tác, phòng tránh TNTT đã được đưa vào chương trình hành động của nhiều cơ quan, ban ngành, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương. Nhiều người đã nhận thức được những nguy cơ gây TNTT cho trẻ em và ý thức được sự cần thiết phải hành động để phòng tránh. Tuy nhiên, TNTT vẫn không thuyên giảm, mà có xu hướng ngày càng gia tăng, tính chất ngày càng phức tạp, trở thành vấn đề bức xúc trong toàn xã hội. Để giảm thiểu TNTT ở trẻ em, học sinh cần phải có một kế hoạch hành động toàn diện vềphòng tránh từ việc ban hành, thực thi pháp luật đến thay đổi môi trường… Đặc biệt, cần đẩy mạnh công tác ; quản lý, tổ chức tốt các hoạt động phòng tránh
mới có thể đạt được các mục tiêu về phòng tránh TNTT cho trẻ em, học sinh.
Trước thực trạng bức xúc và hậu quả hết sức nghiêm trọng do TNTT gây ra, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều quyết sách phòng tránh TNTT cho trẻ em: Ngày 27/12/2001, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số197/2001/QĐ- TTg về việc phê duyệt Chính sách Quốc gia phòng tránh TNTT
3giai đoạn 2002-2010; Ngày 11/5/2009 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hộiban hành Quyết định số 589/QĐ-BLĐTBXH về việc phê duyệt Kế hoạch phòng tránh TNTT cho trẻ em giai đoạn 2009 – 2010, trong đó mục tiêu chung là “Từng bước hạn chế TNTT trẻ em, góp phần đảm bảo an toàn tính mạng của trẻ em và sự phát triển bền vững của Quốc gia" [7, tr.1]. Một trong những biện pháp phòng tránh TNTT được đặt ra là: “Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục về phòng tránh TNTT, tiến hành lồng ghép, kết hợp trong sinh hoạt chính trịcủa các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư. Nội dung giáo dục bao gồm chủtrương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về vấn đề phòng tránhTNTT, bảo đảm an toàn trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội. Đồng thời, giáo dục để mọi người nâng cao hiểu biết về các nguy cơ có khả năng xảy ra và biết cách phòng tránh TNTT trong các trường học” [7, tr.6] và “Tuyên truyền nâng cao kiến thức, nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về phòng, chống TNTT trẻ em” [7, tr.2]. Trong những năm gần đây, công tác nghiên cứu, điều tra khảo sát về TNTT và quản lý, tổ chức các hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em ở nước ta đang là vấn đề rất bức xúc, được nhiều người quan tâm nhằm giúp Ban chỉ đạo Quốc gia về phòng tránh TNTT đề ra các giải pháp tích cực để giải quyết thực trạng cấp bách hiện nay. Huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương cũng trong bối cảnh chung đó, việc nghiên cứu, đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh thực sự là vấn đề cấp thiết, có ý nghĩa lý luận và thực tiễn trong việc quản lý nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi, ngăn chặn TNTT cho học sinh, tạo nên sức mạnh tổng hợp của cả cộng đồng nhằm thực hiện các mục tiêu quan trọng trong
Chính sách Quốc gia về phòng tránh TNTT giai đoạn 2002-2010 mà Chính phủ đã đặt ra, góp phần thực hiện Công ước Quốc tế về quyền trẻ em, đảm bảo quyền sống còn và phát triển của trẻ em, đồng thời thực hiện mục tiêu của Chương trình hành động vì trẻ em tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010 – 2020, Kế hoạch phòng tránhTNTT trẻ em tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016 – 2020.
Trước những yêu cầu bức xúc của thực tiễn và những bất cập tồn tại trong công tác phòng tránh TNTT trẻ em, học sinh, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS huyện Nam Sách – tỉnh Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứuTrên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý hoạt độngnhằm quản lý tốt hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS của huyện Nam Sách – tỉnh Hải Dương trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứuCông tác quản lý hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứuBiện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa họcViệc quản lý hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em cho học sinh trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương hiện nay đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, so với yêu cầu của thực tiễn việc phòng tránh TNTT trẻ em
vẫn còn nhiều bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động vềphòng tránh TNTT cho học sinh THCS phù hợp với thực tiễn thì có thể nâng cao chất lượng hiệu quả phòng tránh TNTT trẻ em trên địa bàn huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS
5.2. Đánh giá thực trạng hoạt động và quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS huyện Nam Sách – tỉnh Hải Dương.
5
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS ở huyện Nam Sách – tỉnh Hải Dương và khảo sát thăm dò ý kiến về tính kh ả thi của các biện pháp đã đề xuất
MỤC LỤC
Lời cam đoan ………………………………………………………………………………………….. i
Lời cảm ơn …………………………………………………………………………………………….. ii
Mục lục ………………………………………………………………………………………………… iii
Danh mục các chữ viết tắt ………………………………………………………………………. iv
Danh mục các bảng …………………………………………………………………………………. v
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………. 1
1. Lý do chọn đề tài ………………………………………………………………………………… 1
2. Mục đích nghiên cứu …………………………………………………………………………… 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………….. 4
4. Giả thuyết khoa học …………………………………………………………………………….. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………………….. 5
7. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………… 5
8. Đóng góp mới của đề tài ………………………………………………………………………. 6
9. Cấu trúc luận văn ………………………………………………………………………………… 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG
TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH …………………………………… 8
1.1. Vài nét về nghiên cứu vấn đề …………………………………………………………….. 8
1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới …………………………………………………………………. 8
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam ………………………………………………………………… 11
1.2. Các khái niệm công cụ …………………………………………………………………….. 15
1.2.1. Tai nạn thương tích ………………………………………………………………………. 15
1.2.2. Phòng tránh tai nạn thương tích …………………………………………………….. 16
1.2.3. Quản lí phòng tránh tai nạn thương tích ………………………………………….. 18
1.3. Hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em ………………………………………………… 18
1.3.1. Mục tiêu hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS ……………………. 18
iv
1.3.2. Các lực lư ợng tham gia hoạt đ ộng phòng tránh TNTT học sinh THCS ……… 19
1.4. Nội dung quản lý hoạt động phòng tránh TNTT trẻ em ……………………….. 20
1.4.1. Huy động nguồn lực và xã hội hóa hoạt động phòng tránh tai nạn
thương tích học sinh ……………………………………………………………………………… 20
1.4.2. Xây dựng cơ chế phối hợp trong quản lý hoạt động phòng tránh
TNTT học sinh ……………………………………………………………………………………… 20
1.4.3. Thực hiện chính sách và công tác thi đua, khen thưởng trong quản lý
hoạt động phòng tránh TNTT học sinh ……………………………………………………. 21
1.4.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động phòng tránh TNTT học sinh ………………… 22
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phòng tránh TNTT học sinh ………….. 23
Kết luận chương 1 …………………………………………………………………………………. 23
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH H ỌC SINH THCS
HUY ỆN NAM SÁCH – T Ỉ NH HẢ I DƯƠNG …………………………………………… 25
2.1. Giới thiệu về tổ chức khảo sát thực trạng …………………………………………… 25
2.2. Thực trạng hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương ……………………………………………………………………………. 26
2.2.1. Thực trạng các tổ chức, đoàn thể tham gia phòng tránh TNTT học
sinh THCS trong trường THCS ……………………………………………………………… 26
2.2.2. Thực trạng tổ chức các hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh …… 30
2.2.3. Thực trạng cơ sở vật chất và các điều kiện phục vụ công tác phòng
tránh TNTT học sinh tại các trường THCS ………………………………………………. 31
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương …………………………………………………………… 35
2.3.1. Thực trạng huy động nguồn lực và thực hiện xã hội hóa công tác
phòng tránh TNTT học sinh THCS …………………………………………………………. 35
2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện các hoạt dộng phòng tránh TNTT học
sinh THCS …………………………………………………………………………………………… 36
v
2.3.3. Thực trạng thực hiện chế độ chính sách, công tác thi đua khen
thưởng trong quản lý hoạt động phòng tránh TNTT học sinh THCS …………… 37
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát thực hiện hoạt động phòng tránh
TNTT học sinh ……………………………………………………………………………………… 37
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động và quản lý hoạt động
phòng tránh TNTT học sinh …………………………………………………………………… 38
2.4.1. Các yếu tố thuận lợi ……………………………………………………………………… 38
2.4.2. Các yếu tố khó khăn …………………………………………………………………….. 39
2.5. Đánh giá chung ………………………………………………………………………………. 41
2.5.1. Ưu điểm ……………………………………………………………………………………… 41
2.5.2. Nhược điểm ………………………………………………………………………………… 42
2.5.3. Nguyên nhân ……………………………………………………………………………….. 42
Kết luận chương 2 …………………………………………………………………………………. 44
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG TRÁNH
TAI NẠN THƯƠNG TÍCH HỌC SINH THCS HUYỆN NAM SÁCH -TỈNH HẢI DƯƠNG ……………………………………………………………………………. 45
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp …………………………………………………….. 45
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn …………………………………………………. 45
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ………………………………………………….. 46
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả …………………………………………………. 46
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ……………………………………………………. 47
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phòng tránh tai n ạn thương tích
học sinh THCS huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương ………………………………… 47
3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về
phòng tránh tai nạn thương tích học sinh THCS ……………………………………….. 47
3.2.2. Tổ chức thực hiện tốt các nội dung phòng tránh TNTT cho h ọc
sinh THCS …………………………………………………………………………………………… 53
vi
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ cán bộ tham gia công tác phòng tránh
TNTT học sinh ……………………………………………………………………………………… 64
3.2.4. Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện công
tác phòng tránh TNTT cho h ọc sinh trong nhà trường ……………………………. 66
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ……………………………………………………….. 68
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính kh ả thi của các biện pháp ………….. 70
Kết luận chương 3 …………………………………………………………………………………. 75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ……………………………………………………….. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………………………………. 80
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Vai trò của các tổ chức, đoàn thể qua đánh giá của các cán bộ
quản lý và giáo viên ………………………………………………………………… 28
Bảng 2.2: Hiệu quả hoạt động phòng tránh TNTT cho học sinh của các tổ
chức, đoàn thể (%) ………………………………………………………………….. 29
Bả ng 2.3: Thực trạ ng đội ngũ cán b ộ l àm công tác phòng tránh TNTT học sinh ……… 30
Bảng 2.4: Nguồn kinh phí được cấp cho các trường ………………………………….. 32
Bảng 2.5: Thuận lợi trong hoạt động phòng tránh TNTT học sinh theo đánh
giá của hộ gia đình và cán bộ trên địa bàn khảo sát …………………….. 39
Bảng 2.6: Các yếu tố khó khăn cản trở hiệu quả hoạt động phòng tránh
TNTT học sinh theo đánh giá của cán bộ ………………………………….. 40
Bảng 3.1: Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp phòng
tránh TNTT học sinh ………………………………………………………………. 71
Recent Comments