Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS của người dân thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam năm 2016
Luận án tiến sĩ y học Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS của người dân thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam năm 2016.Theo chương trình phối hợp của Liên Hiệp Quốc về Phòng chống AIDS (UNAIDS), đến năm 2015 toàn thế giới có 36,7 triệu người hiện mắc HIV/AIDS, mỗi năm trên thế giới ghi nhận hơn 1 triệu trường hợp tử vong liên quan đến HIV/AIDS và 2 triệu trường hợp mắc mới. Những khu vực bị ảnh hưởng nhiều nhất là Châu Phi, Nam Mỹ và Châu Á Thái Bình Dương [1]. Việt Nam là quốc gia nằm trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương có số hiện mắc HIV/AIDS cao theo phân loại của UNAIDS. Tính đến cuối năm 2016, toàn quốc có 227.154 ca nhiễm HIV đang còn sống được báo cáo. Trong 6 tháng đầu năm 2016 Việt Nam ghi nhận 3.684 trường hợp mắc mới và 862 ca tử vong [2]. Tỉnh Quảng Nam nói chung và thành phố Tam Kỳ nói riêng là địa phương có tỷ lệ hiện mắc HIV/AIDS thấp so với mặt bằng chung của cả nước. Đến cuối năm 2016, toàn tỉnh Quảng Nam ghi nhận 929 ca nhiễm HIV/AIDS tích lũy [3]. Số ca nhiễm HIV/AIDS tích lũy của thành phố Tam Kỳ là 93 ca tính đến tháng 6 năm 2016. Tuy có tỷ lệ hiện mắc thấp nhưng công tác phòng chống HIV/AIDS của thành phố Tam Kỳ còn đang gặp nhiều khó khăn khi có tới 26,9% đối tượng nhiễm HIV/AIDS tại địa bàn hiện không thể quản lý, đồng thời số liệu liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của người dân và tình trạng kỳ thị, phân biệt đối xử của người dân với người nhiễm HIV còn rất hạn chế [4].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2017.01469 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Kiến thức, thái độ, thực hành kém có thể là điều kiện thuận lợi cho dịch HIV/AIDS lan truyền. Chính vì vậy, Chiến lược Quốc gia về phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 đã đặt mục tiêu 80% người dân từ 15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS [5]. Mục tiêu ngắn hạn trong kế hoạch phòng chống HIV/AIDS quốc gia năm 2016 cũng đưa ra mục tiêu 60% người dân 15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS [6]. Tuy nhiên, nghiên cứu trên các cộng đồng cụ thể tại Việt Nam cho thấy tỷ lệ người dân có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS hiện nay rất thấp [7],[8],[9]. Đồng thời tại nhiều cộng đồng các số liệu về kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS hiện vẫn chưa được nghiên cứu.
Ở một khía cạnh khác, sự kỳ thị, phân biệt đối xử của người dân khiến người nhiễm HIV/AIDS khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ y tế cũng như tham gia các hoạt động cộng đồng [10]. Đây là lý do chính dẫn đến khó quản lý đối tượng nhiễm HIV/AIDS tại cộng đồng, tăng nguy cơ lan truyền dịch. Vì vậy, năm 2011 UNAIDS đã đưa ra mục tiêu ba không hướng tới không còn phân biệt đối xử liên quan đến HIV/AIDS [11]. Chiến lược quốc gia và kế hoạch năm 2016 về phòng, chống HIV/AIDS cũng đưa ra mục tiêu tăng tỷ lệ người dân không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS lên 80% [5], [6].
Tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam đến nay vẫn chưa có nghiên cứu nào về kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS và kỳ thị, phân biệt đối xử của người dân với người nhiễm HIV/AIDS được triển khai. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định tiến hành đề tài: “Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS của người dân thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam năm 2016”, với 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành về phòng chống lây nhiễm HIV của người dân tại thành phố Tam Kỳ năm 2016.
2. Mô tả thực trạng về kỳ thị, phân biệt đối xử của người dân thành phố Tam Kỳ đối với người nhiễm HIV/AIDS và một số yếu tố liên quan.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành và kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS của người dân thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam năm 2016
1. FFI, GAIN, MI. et al. (2009), Global Report 2009. Investing in the future. Welcome to a United Call to Action on Vitamin and Mineral Deficiencies, .
2. Muthayya S., Rah J.H., Sugimoto J.D. et al. (2013). The Global Hidden Hunger Indices and Maps: An Advocacy Tool for Action. PLOS ONE, 8(6), e67860.
3. Trần Thuý Nga (2015). Đánh giá tình trạng thiếu máu, thiếu một số vi chất dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em Việt Nam năm 2014 – 2015. Hội nghị quốc gia về phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng, 9/10/2015.
4. Gayer J., Smith G. (2015). Micronutrient Fortification of Food in Southeast Asia: Recommendations from an Expert Workshop. Nutrients, 7(1), 646–658.
5. Viện Dinh dưỡng (2012), Báo cáo tóm tắt Tổng điều tra dinh dưỡng 2009 – 2010, Viện Dinh dưỡng.
6. Phạm Vân Thuý (2014). Đánh giá hiệu quả gạo tăng cường sắt lên tình trạng sắt của phụ nữ tuổi sinh đẻ. Tạp chí Y học dự phòng, 2 (151), 64.
7. Kuong K., Laillou A., Chea C. et al. (2016). Stability of Vitamin A, Iron and Zinc in Fortified Rice during Storage and Its Impact on Future National Standards and Programs–Case Study in Cambodia. Nutrients, 8(1).
8. Lê Danh Tuyên, Lê Thị Hợp, và Trần Khánh Vân (2012). Đánh giá khả năng chấp nhận gạo bổ sung đa vi chất của phụ nữ lứa tuổi sinh đẻ và cơ sở xay xát. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 8(2).
9. Marketing social change: Changing behavior to promote health, social development, and the environment – ProQuest.
<http://search.proquest.com/openview/a47425a1b405473a67caa59678dd0800/1?pq-origsite=gscholar>, accessed: 31/05/2016.
10. Khan N.C., Thanh H.T.K., Berger J. et al. (2005). Community mobilization and social marketing to promote weekly iron-folic acid supplementation: a new approach toward controlling anemia among women of reproductive age in Vietnam. Nutr Rev, 63(12 Pt 2), S87-94.
11. WHO | Micronutrients. WHO,
<http://www.who.int/nutrition/topics/micronutrients/en/>, accessed:
13/05/2016.
12. WHO | Micronutrient deficiencies. WHO,
<http://www.who.int/nutrition/topics/ida/en/>, accessed: 27/05/2016.
13. WHO/VMNIS (2011). Haemoglobin concentrations for the diagnosis of aenemia and assesment of severity.
14. Trần Trí Bình (2013), Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và thiếu kẽm ở trẻ em từ 1 – 24 tháng bị viêm phổi tại Bệnh viện Nhi Trung ương, Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
15. Zinc – Micronutrient Initiative. <http://www.micronutrient.org/what-we-do/by-micronutrient/zinc/>, accessed: 29/05/2016.
16. Dipika Sur, Dhirendra N. Gupta, Sujit K. Monda et al (2003). Impact of Zinc Supplementation on Diarrheal Morbidity and Growth Pattern of Low Birth Weight Infants in Kolkata, India: A Randomized, Double-Blind, Placebo-Controlled, Community-Based Study (PDF Download Available). Pediatrics, 112, 1327–1332.
17. UNICEF Dominican Republic – Health – Micronutrients and Hidden Hunger. <http://www.unicef.org/republicadominicana/english/survival_development_12473.htm>, accessed: 03/06/2016.
18. Lê Thị Hợp (2012), Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
19. Andrew G.Hall, Từ Ngữ, Henri Dirren và cộng sự. (2008). Mức tiêu thụ thực phẩm nguồn động vật và tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng ở phụ nữ thiếu năng lượng trường diễn lứa tuổi sinh đẻ ở nông thôn Việt Nam. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 4(3+4), 73–80.
20. International Life Sciences Institue (2005), Recommended dietary allowances Harmonization in Southeast Asia, Singapore.
21. Tuntawiroon M., Sritongkul N., Brune M. et al. (1991). Dose-dependent inhibitory effect of phenolic compounds in foods on nonheme-iron absorption in men. Am J Clin Nutr, 53(2), 554–557.
22. Nguyễn Xuân Ninh, Đặng Trường Duy, và Trần Thị Cúc Hoa (2008). Ảnh hưởng của phương pháp vo gạo, nấu cơm khác nhau đến hàm lượng kẽm trong cơm. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 4(1).
23. Laillou A., Pham T.V., Tran N.T. et al. (2012). Micronutrient Deficits Are Still Public Health Issues among Women and Young Children in Vietnam. PLOS ONE, 7(4), e34906.
24. Nam H.Y. Tạp chí Y học dự phòng V. Tập quán dinh dưỡng và đặc điểm khẩu phần ăn của phụ nữ tuổi sinh đẻ người H’mông.
<http://www.tapchiyhocduphong.vn/tap-chi-y-hoc-du-phong/2015/12/81E2039B/tap-quan-dinh-duong-va-dac-diem-khau-phan-an-cua-phu-nu-tuoi-sinh-de-nguoi-h-mon/>, accessed: 20/07/2016.
25. Nguyen P.H., Nguyen H., Gonzalez-Casanova I. et al. (2014). Micronutrient intakes among women of reproductive age in Vietnam. PloS One, 9(2), e89504.
26. Amugsi D.A., Lartey A., Kimani E. et al. (2016). Women’s participation in household decision-making and higher dietary diversity: findings from nationally representative data from Ghana. J Health Popul Nutr, 35(1), 16.
27. WHO | Global health risks. WHO,
http://www.who.int/healthinfo/global_burden_disease/global_health_risks/en/>, accessed: 08/08/2016.
28. Black R.E., Victora C.G., Walker S.P. et al. (2013). Maternal and child undernutrition and overweight in low-income and middle-income countries. The Lancet, 382(9890), 427–451.
29. WHO | The global prevalence of anaemia in 2011. WHO, <http://www.who.int/entity/nutrition/publications/micronutrients/global_prevalence_anaemia_2011/en/index.html>, accessed: 27/05/2016.
30. WHO | Chapter 4. WHO,
<http://www.who.int/whr/2002/chapter4/en/index3.html>, accessed:
15/07/2016.
31. Van Nhien N., Khan N.C., Yabutani T. et al. (2006). Serum levels of trace elements and iron-deficiency anemia in adult Vietnamese. Biol Trace Elem Res, 111(1–3), 1–9.
32. Allen L, de Benoist B, Dary O. et al. (2006). WHO | Guidelines on food fortification with micronutrients. WHO,
<http://www.who.int/nutrition/publications/micronutrients/9241594012/en/>, accessed: 11/05/2016.
33. Đỗ Thị Phương Hà và Lê Bạch Mai (2014). Hiệu quả can thiệp bằng chế độ ăn từ nguồn thực phẩm sẵn có tại địa phương đối với tình trạng dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10(3), 52–58.
34. Nguyễn Anh Vũ, Lê Thị Hương, Phạm Thị Thuý Hoà và cộng sự. (2014). Hiệu quả can thiệp bằng bổ sung bữa ăn giàu vi chất dinh dưỡng từ nguồn thực phẩm sẵn có của địa phương đến cải thiện tình trạng thiếu máu và thiếu vitamin A của trẻ em tại huyệnT iên Lữ – Hưng Yên. Tạp chí Y học dự phòng, 7(156), 174.
35. Lê Thị Hương và Lê Hồng Phượng (2014). Tính sẵn có và khả năng tiếp cận thực phẩm cho trẻ theo mùa tại xã Xuân Quang huyện Chiêm Hoá tỉnh Tuyên Quang. Tạp Chí Y học dự Phòng, 10(159), 83.
36. Low M., Farrell A., Biggs B.-A. et al. (2013). Effects of daily iron supplementation in primary-school-aged children: systematic review and meta-analysis of randomized controlled trials. Can Med Assoc J, 185(17), E791–E802.
37. Pasricha S.-R., Hayes E., Kalumba K. et al. (2013). Effect of daily iron supplementation on health in children aged 4–23 months: a systematic review and meta-analysis of randomised controlled trials. Lancet Glob Health, 1(2), e77–e86.
38. Thompson J., Biggs B.-A., Pasricha S.-R. (2013). Effects of Daily Iron Supplementation in 2- to 5-Year-Old Children: Systematic Review and Meta-analysis. Pediatrics, 131(4), 739–753.
39. Sazawal S., Black R.E., Ramsan M. et al. (2007). Effect of zinc supplementation on mortality in children aged 1-48 months: a community-based randomised placebo-controlled trial. Lancet Lond Engl, 369(9565), 927–934.
40. Brooks W.A., Santosham M., Naheed A. et al. (2005). Effect of weekly zinc supplements on incidence of pneumonia and diarrhoea in children younger than 2 years in an urban, low-income population in Bangladesh: randomised controlled trial. Lancet Lond Engl, 366(9490), 999–1004.
41. Castillo-Durán C., Weisstaub G. (2003). Zinc supplementation and growth of the fetus and low birth weight infant. J Nutr, 133(5 Suppl 1), 1494S–7S.
42. Lo N.B., Aaron G.J., Hess S.Y. et al. (2011). Plasma zinc concentration responds to short-term zinc supplementation, but not zinc fortification, in young children in Senegal. Am J Clin Nutr, 93(6), 1348–1355.
43. Nguyễn Thị Hải Hà (2014). Nghiên cứu công nghệ sản xuất và hiệu quả sản phẩm giàu lyzin và vi chất dinh dưỡng đến tình trạng dinh dưỡng và bệnh tật của trẻ em 6-12 tháng tuổi, Luận án tiến sỹ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.
44. Nguyễn Thị Cự (2011). Nghiên cứu tác động của bổ sung kẽm đến tình trạng mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp và tiêu chảy của trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng tại xã Hương Hồ, huyện Hương Trà, Thừa Thiên Huế. Tạp chí Dược học, số 02/2011, Huế, tr 91-98.
45. Lưu Thị Mỹ Thục (2013), Đánh giá hiệu quả bổ sung kẽm và một số vitamin ở trẻ suy dinh dưỡng có tiêu chảy cấp do Rotavirus, Luận án tiến sỹ Dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng.
46. Nechitilo M., Nguyen P., Webb-Girard A. et al. (2016). A Qualitative Study of Factors Influencing Initiation and Adherence to Micronutrient Supplementation Among Women of Reproductive Age in Vietnam. Food Nutr Bull.
47. Huỳnh Nam Phương và Trần Thị Giáng Hương (2013). Thực trạng kiến thức, thực hành về dinh dưỡng và phòng chống thiếu máu thiếu sắt của phụ nữ có thai dân tộc Mường ở Hòa Bình. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 9(1).
48. Food Fortification. Micronutrient Initiative, <http://www.micronutrient.org/what-we-do/by-programs/food-fortification/>, accessed: 24/07/2016.
49. Berger J., Blanchard G., Ponce M.C. et al. (2013). The SMILING project: a North-South-South collaborative action to prevent micronutrient deficiencies in women and young children in Southeast Asia. Food Nutr Bull, 34(2 Suppl), S133-139.
50. Ma G., Jin Y., Li Y. et al. (2008). Iron and zinc deficiencies in China: what is a feasible and cost-effective strategy?. Public Health Nutr, 11(6), 632–638.
51. Global Progress- Food Fortification Initiative. <http://www.ffinetwork.org/global_progress/>, accessed: 23/07/2016.
52. Dewey K.G., Adu-Afarwuah S. (2008). Systematic review of the efficacy and effectiveness of complementary feeding interventions in developing countries. Matern Child Nutr, 4, 24–85.
53. Martorell R., Ascencio M., Tacsan L. et al. (2015). Effectiveness evaluation of the food fortification program of Costa Rica: impact on anemia prevalence and hemoglobin concentrations in women and children. Am J Clin Nutr, 101(1), 210–217.
54. Spohrer R., Larson M., Maurin C. et al. (2013). The growing importance of staple foods and condiments used as ingredients in the food industry and implications for large-scale food fortification programs in Southeast Asia. Food Nutr Bull, 34(2 Suppl), S50-61.
55. Shah D., Sachdev H.S., Gera T. et al. (2016). Fortification of staple foods with zinc for improving zinc status and other health outcomes in the general population. Cochrane Database Syst Rev, (6), CD010697.
56. Das J.K., Kumar R., Salam R.A. et al. (2013). Systematic review of zinc fortification trials. Ann Nutr Metab, 62 Suppl 1, 44–56.
57. Herman S., Griffin I.J., Suwarti S. et al. (2002). Cofortification of iron-fortified flour with zinc sulfate, but not zinc oxide, decreases iron absorption in Indonesian children. Am J Clin Nutr, 76(4), 813–817.
58. Food and Agriculture Organization of the United Nations (2006), Prospects for food, nutrition, agriculture and major commodity groups World agriculture: towards 2030/2050, Rome.
59. World Food Program Scalling up rice fortification in Asia, Workshop Bangkok 2014.
60. Tsang B.L., Moreno R., Dabestani N. et al. (2016). Public and Private Sector Dynamics in Scaling Up Rice Fortification The Colombian Experience and Its Lessons. Food Nutr Bull, 379572116646897.
61. Asia Region- Food Fortification Initiative. <http://www.ffinetwork.org/regional_activity/asia.php>, accessed: 08/08/2016.
62. A2Z Project, Academy for Educational Development (2008), Rice fortification in Developing countries: A critical review of the technical and economic feasibility, .
63. Moretti D., Zimmermann M.B., Muthayya S. et al. (2006). Extruded rice fortified with micronized ground ferric pyrophosphate reduces iron deficiency in Indian schoolchildren: a double-blind randomized controlled trial. Am J Clin Nutr, 84(4), 822–829.
64. Angeles-Agdeppa I., Saises M., Capanzana M. et al. (2011). Pilot-scale commercialization of iron-fortified rice: effects on anemia status. Food Nutr Bull, 32(1), 3–12.
65. Radhika M.S., Nair K.M., Kumar R.H. et al. (2011). Micronized ferric pyrophosphate supplied through extruded rice kernels improves body iron stores in children: a double-blind, randomized, placebo-controlled midday meal feeding trial in Indian schoolchildren. Am J Clin Nutr, 94(5), 1202–1210.
66. López de Romaña D., Lönnerdal B., Brown K.H. (2003). Absorption of zinc from wheat products fortified with iron and either zinc sulfate or zinc oxide. Am J Clin Nutr, 78(2), 279–283.
67. Randall P., Johnson Q., Verster A. (2012). Fortification of wheat flour and maize meal with different iron compounds: results of a series of baking trials. Food Nutr Bull, 33(4 Suppl), S344-359.
68. Tsikritzi R., Wang J., Collins V.J. et al. (2015). The effect of nutrient fortification of sauces on product stability, sensory properties, and subsequent liking by older adults. J Food Sci, 80(5), S1100-1110.
69. Tsikritzi R., Moynihan P.J., Gosney M.A. et al. (2014). The effect of macro- and micro-nutrient fortification of biscuits on their sensory properties and on hedonic liking of older people. J Sci Food Agric, 94(10), 2040–2048.
70. Bhagwat S., Sankar R., Sachdeva R. et al. (2014). Improving the nutrition quality of the school feeding program (Mid day meal) in India through fortification: a case study. Asia Pac J Clin Nutr, 23 Suppl 1, S12-19.
71. Thuy P.V., Berger J., Nakanishi Y. et al. (2005). The Use of NaFeEDTA-Fortified Fish Sauce Is an Effective Tool for Controlling Iron Deficiency in Women of Childbearing Age in Rural Vietnam. J Nutr, 135(11), 2596–2601.
72. Khanh Van T., Burja K., Thuy Nga T. et al. (2014). Organoleptic qualities and acceptability of fortified rice in two Southeast Asian countries. Ann N Y Acad Sci, 1324(1), 48–54.
73. Lönnerdal B. (2000). Dietary Factors Influencing Zinc Absorption. J Nutr, 130(5), 1378S–1383S.
74. Đặng Oanh, Nguyễn Thị Thuỳ, và Nguyễn Xuân Ninh (2014). Hiệu quả bổ sung bánh quy giàu sắt, kẽm lên tình trạng dinh dưỡng và vi chất ở trẻ em 3-5 tuổi tại xã EaHiu, huyện Krông Pách, tỉnh Đắk Lắk. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 10(3), 67–75.
75. Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Thanh Hương và cộng sự. (2010). Hiệu quả tiêu thụ bột mỳ có tăng cường vi chất đến tình trạng vi chất dinh dưỡng ở phụ nữ thiếu máu. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 6(3+4).
76. Thi Le H., Brouwer I.D., Burema J. et al. (2006). Efficacy of iron fortification compared to iron supplementation among Vietnamese schoolchildren. Nutr J, 5, 32.
77. Haas J.D., Beard J.L., Murray-Kolb L.E. et al. (2005). Iron-Biofortified Rice Improves the Iron Stores of Nonanemic Filipino Women. J Nutr, 135(12), 2823–2830.
78. Laillou A., Mai L.B., Hop L.T. et al. (2012). An Assessment of the Impact of Fortification of Staples and Condiments on Micronutrient Intake in Young Vietnamese Children. Nutrients, 4(9), 1151–1170.
79. Trương Đình Chiến (2010), Bản chất của marketing và quản trị marketing, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
80. Social marketing. Strategies for changing public behavior. | POPLINE.org. <http://www.popline.org/node/368300>, accessed: 22/07/2016.
81. Tones K. (2004). Social Marketing: Principles and Practice. Health Educ Res, 19(2), 208–210.
82. Huỳnh Nam Phương và Phạm Thị Thuý Hoà (2011). Hiệu quả can thiệp tiếp thị xã hội đến việc bổ sung sắt cho phụ nữ có thai ở Hoà Bình. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 7(2), 35–42.
83. Marcia Grifiths United Nations University. Social marketing: Achieving changes in nutrition behaviour, from household practices to national policies, <http://archive.unu.edu/unupress/food/8F151e/8F151E05.htm#Social%20marketing:%20Achieving%20changes%20in%20nutrition%20behaviour,%20from%20household%20practices%20to%20national%20policies>,accessed: 06/05/2016.
84. Marcia Griffiths (2003). Communicating the bene ts of micronutrient forti cation. Food Nutr Bull, 24(4), S146–S150.
85. Vulanovic L. (2015). PAHO WHO | ProPAN: Process for the Promotion of Child Feeding – A tool to improve infant and young child feeding. Pan American Health Organization / World Health Organization.
86. Prochaska J.O., DiClemente C.C. (1983). Stages and processes of self-change of smoking: toward an integrative model of change. J Consult Clin Psychol, 51(3), 390–395.
87. Prochaska J.O., Velicer W.F. (1997). The transtheoretical model of health behavior change. Am J Health Promot AJHP, 12(1), 38–48.
88. Trials of Improved Practices (TIPs) Giving Participants a Voice in Program Design. <http://www.manoffgroup.com/resources/summarytips.pdf>.
89. Shivalli S., Srivastava R.K., Singh G.P. (2015). Trials of Improved Practices (TIPs) to Enhance the Dietary and Iron-Folate Intake during Pregnancy- A Quasi Experimental Study among Rural Pregnant Women of Varanasi, India. PLoS ONE, 10(9).
90. Huỳnh Nam Phương, Phạm Thị Thuý Hoà, và Đinh Thị Phương Hoa (2013). Nghiên cứu ứng dụng phương pháp thử nghiệm cải thiện thực hành (TIP) nuôi dưỡng trẻ nhỏ tại một xã nông thôn miền bắc. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 9(4), 1–11.
91. Đại học Y tế công cộng (2005), Giáo trình Thống kê y tế công cộng, Nhà xuất bản Y học.
92. Kitzinger J. (1995). Qualitative research. Introducing focus groups. BMJ, 311(7000), 299–302.
93. Rabiee F. (2004). Focus-group interview and data analysis. Proc Nutr Soc, 63(4), 655–660.
94. Marketing Surveys: Sample Questions and Templates. SurveyMonkey, <https://www.surveymonkey.com/mp/marketing-survey-templates/>, accessed: 05/08/2016.
95. (2015). Sample Survey Templates. Hloom.com. Hloom.com,
<http://www.hloom.com/sample-survey-templates/>, accessed: 05/08/2016.
96. Bảng câu hỏi nghiên cứu thị trường – Documents. Documents.tips,
<http://documents.tips/documents/bang-cau-hoi-nghien-cuu-thi-truong.html>, accessed: 05/08/2016.
97. Bảng câu hỏi nghiên cứu hành vi khách hàng sản phẩm Vinamilk. <http://123doc.org/document/723206-bang-cau-hoi-nghien-cuu-hanh-vi-khach-hang-san-pham-vinamilk.htm>, accessed: 05/08/2016.
98. Nguyen P.H., Hoang M.V., Hajeebhoy N. et al. (2015). Maternal willingness to pay for infant and young child nutrition counseling services in Vietnam. Glob Health Action, 8.
99. Bagni U.V., Baião M.R., Santos M.M.A. de S. et al. (2009). [Effect of weekly rice fortification with iron on anemia prevalence and hemoglobin concentration among children attending public daycare centers in Rio de Janeiro, Brazil]. Cad Saude Publica, 25(2), 291–302.
100. Beinner M.A., Velasquez-Meléndez G., Pessoa M.C. et al. (2010). Iron-fortified rice is as efficacious as supplemental iron drops in infants and young children. J Nutr, 140(1), 49–53.
101. Cuevas R.P., Pede V.O., McKinley J. et al. (2016). Rice Grain Quality and Consumer Preferences: A Case Study of Two Rural Towns in the Philippines. PLOS ONE, 11(3), e0150345.
102. Tra P.V., Moritaka M., Fukuda S. (2011). Factors Affecting Consumers’ Willingness to Pay for Functional Foods in Vietnam. 九州大学大学院農学研究院紀要, 56(2), 425–429.
103. Chowdhury S., Meenakshi J.V., Tomlins K.I. et al. (2011). Are Consumers in Developing Countries Willing to Pay More for Micronutrient-Dense Biofortified Foods? Evidence from a Field Experiment in Uganda. Am J Agric Econ, aaq121.
104. Wirth J.P., Laillou A., Rohner F. et al. (2012). Lessons Learned from National Food Fortification Projects: Experiences from Morocco, Uzbekistan, and Vietnam. Food Nutr Bull, 33(4_suppl3), S281–S292.
105. Milani P., Spohrer R., Garrett G. et al. (2016). Piloting a Commercial Model for Fortified Rice: Lessons learned from Brazil. Food Nutr Bull, 37(3), 290–302.
106. Nga T.T., Nguyen M., Mathisen R. et al. (2013). Acceptability and impact on anthropometry of a locally developed Ready-to-use therapeutic food in pre-school children in Vietnam. Nutr J, 12, 120.
107. Lynn Frewer, Joachim Scholderer, Nigel Lambert (2003). Consumer acceptance of functional foods: issues for the future. Br Food J, 105(10), 714–731.
108. Le H.T., Brouwer I.D., de Wolf C.A. et al. (2007). Suitability of Instant Noodles for Iron Fortification to Combat Iron-Deficiency Anemia among Primary Schoolchildren in Rural Vietnam. Food Nutr Bull, 28(3), 291–298.
109. Beinner M.A., Soares A.D.N., Barros A.L.A. et al. (2010). Sensory evaluation of rice fortified with iron. Food Sci Technol Camp, 30(2), 516–519.
110. Phạm Vân Thuý và Trần Thuý Nga (2013). Cảm quan chất lượng gạo tăng cường sắt. Tạp chí Nghiên cứu Y học, 4, 102–105.
111. Angeles-Agdeppa I., Capanzana M.V., Barba C.V.C. et al. (2008). Efficacy of iron-fortified rice in reducing anemia among schoolchildren in the Philippines. Int J Vitam Nutr Res Int Z Vitam- Ernahrungsforschung J Int Vitaminol Nutr, 78(2), 74–86.
112. Janmohamed A., Karakochuk C.D., Boungnasiri S. et al. (2016). Factors affecting the acceptability and consumption of Corn Soya Blend Plus as a prenatal dietary supplement among pregnant women in rural Cambodia. Public Health Nutr, 19(10), 1842–1851.
113. Chavasit V., Nopburabutr P., Kongkachuichai R. (2003). Combating iodine and iron deficiencies through the double fortification of fish sauce, mixed fish sauce, and salt brine. Food Nutr Bull, 24(2), 200–207.
114. Longfils P., Monchy D., Weinheimer H. et al. (2008). A comparative intervention trial on fish sauce fortified with NaFe-EDTA and FeSO4+citrate in iron deficiency anemic school children in Kampot, Cambodia. Asia Pac J Clin Nutr, 17(2), 250–257.
115. Osei A.K., Houser R.F., Bulusu S. et al. (2008). Acceptability of micronutrient fortified school meals by schoolchildren in rural Himalayan villages of India. J Food Sci, 73(7), S354-358.
116. Young S.L., Blanco I., Hernandez-Cordero S. et al. (2010). Organoleptic properties, ease of use, and perceived health effects are determinants of acceptability of micronutrient supplements among poor Mexican women. J Nutr, 140(3), 605–611.
117. Angdembe M.R., Choudhury N., Haque M.R. et al. (2015). Adherence to multiple micronutrient powder among young children in rural Bangladesh: a cross-sectional study. BMC Public Health, 15, 440.
118. Số liệu thống kê. <http://www.gso.gov.vn/SLTK>, accessed: 16/05/2017.
119. Introducing fortified rice in Cambodia and Vietnam – OD Mekong Datahub. <https://data.opendevelopmentmekong.net/library_record/introducing-fortified-rice-in-cambodia-and-vietnam>, accessed: 20/04/2017.
120. Nguyen M., Poonawala A., Leyvraz M. et al. (2016). A Delivery Model for Home Fortification of Complementary Foods with Micronutrient Powders: Innovation in the Context of Vietnamese Health System Strengthening. Nutrients, 8(5), 259.
121. Thuy P.V., Berger J., Davidsson L. et al. (2003). Regular consumption of NaFeEDTA-fortified fish sauce improves iron status and reduces the prevalence of anemia in anemic Vietnamese women. Am J Clin Nutr, 78(2), 284–290.
122. Forsman C., Milani P., Schondebare J.A. et al. (2014). Rice fortification: a comparative analysis in mandated settings. Ann N Y Acad Sci, 1324(1), 67–81.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. UNAIDS (2016). global AIDS update 2016, Geneva,
2. Bộ Y Tế (2016). Báo cáo công tác phòng chống HIV 6 tháng đầu năm 2016 và nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 2016, Hà Nội,
3. Trung tâm phòng chống HIV tình Quảng Nam (2017). Báo cáo tình hình nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh năm 2016, Tam Kỳ- Quảng Nam,
4. Trung tâm Y tế thành phố Tam Kỳ (2016). Báo cáo giám sát HIV/AIDS trên địa bàn thành phố Tam Kỳ, Quảng Nam,
5. Ủy ban quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy mại dâm. Bộ Y Tế (2012). Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
6. Ủy ban quốc gia phòng chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma túy mại dâm. Bộ Y Tế (2016). QĐ số 862/BYT-UBQG50 về triển khai phòng chống HIV/AIDS năm 2016.
7. Nguyễn Thanh Long và cộng sự (2008). Nghiên cứu tỷ lệ nhiễm HIV/STI và hành vi dự phòng lây nhiễm HIV/STI trong nhóm nông dân tại huyện Phú Tân tỉnh An Giang. Tạp chí Y học Việt Nam, 348, 20-26.
8. Nguyễn Thanh Long và Nguyễn Đức Huy (2008). Nghiên cúu kiến thức thái độ hành vi và xác định một số yếu tố liên quan đến lây nhiễm HIV trong nhóm xe ôm quận Cầu Giấy năm 2007. Tạp chí y học dự phòng, 4 (96), 88-96.
9. Phan Thị Thu Hương (2013). Thực trạng kiến thức, thái độ, hành vi và hiệu quả mô hình can thiệp phòng lây nhiễm HIV trong nhóm dân tộc thái 15-49 tuổi tại 2 huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa,, Luận văn tiến sĩ, Đại học y tế công cộng.
10. Joyce Addo-Atuah và William Lundmark (2015). Stigma, Discrimination, and Living with HIV/AIDS: A Cross-Cultural Perspective, Springer Science,
11. UNAIDS (2011). Getting To Zero: 2011–2015 Strategy.
12. WHO (2015). Global summary of the HIV/AIDS epidemic 2014, Geneva,
13. UNAIDS (2017). UNAIDS INFO, Geneva,
14. Bộ Y Tế (2015). Báo cáo tiến độ quốc gia phòng chống AIDS năm 2014, Hà Nội,
15. Bộ Y Tế (2016). Báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2015 và các nhiệm vụ trọng tâm năm 2016.
16. Bộ Y tế (2014). Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2013 và định hướng kế hoạch năm 2014, Hà Nội,
17. Bộ Y tế (2012). Báo cáo tình hình nhiễm HIV/AIDS và hoạt động phòng, chống HIV/AIDS năm 2011 Phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu 2012, Hà Nội,
18. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2013). Tổng kết công tác phòng, chống AIDS, ma túy, mại dâm năm 2012, phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2013, Quảng Nam,
19. Tỉnh ủy Quảng Nam (2015). Tổng kết 10 năm thực hiện chỉ thị 54, Quảng Nam,
20. Ismail S. Et al (1995). Knowledge, attitude and practice on high risk factors pertaining to HIV/AIDS in a rural community. Ethiop Med J, 33, 1-6.
21. Negash Y. Et al (2003). A community based study on knowledge, attitude and practice (KAP) on HIV / AIDS in Gambella town, western Ethiopia. Ethiopian Journal of Health Development, 17 (3), 205-213.
22. Forhad Akhtar Zaman (2013). Impact assessment of IEC intervention on knowledge attitude and practice (KAP) of HIV/AIDS in Assam. Annals of tropical medicine and public health, 6 (6), 644-648.
23. Bounbouly Thanavanh. Et al (2013). Knowledge, attitudes and practices regarding HIV/AIDS among male high school students in Lao People’s Democratic Republic. Journal of the International AIDS Society, 16,
24. Tổng cục thống kê, UNICEF và UNFPA (2011). MICS Việt Nam (Điều tra đánh giá Các mục tiêu trẻ em và phụ nữ), Hà Nội,
25. Nguyễn Hồng Sơn và cộng sự (2008). Kiến thức,thái độ, thực hành phòng chống HIV/AIDS của nam thanh niên 15-24 tuổi tại thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tạp chí Y học thực hành, 709 (3), 5-7.
26. Nguyễn Văn Kính và cộng sự (2009). Kiến thức,thái độ, và thực hành về phòng chống HIV/AIDS của thanh thiếu niên có hoàn cảnh đặc biệt tại phường 19 và 22, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh. Khoa y tế công cộng, Đại học y dược TP. HCM.,
27. Phan Quốc Hội (2014). Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của sinh viên trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh năm 2009-2010. Tạp chí Y học thực hành, 914 (4),
28. Nguyễn Dung và cộng sự (2012). Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của người dân từ 15-49 tuổi tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2011. Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Thừa Thiên Huế,
29. Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (2006). Luật phòng, chống nhiễm virut gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người.
30. UN Việt Nam (2004). Giảm thiểu kỳ thị, phân biệt đối xử liên quan đến HIV/AIDS tại nơi làm việc ở Việt Nam, Hà Nội,
31. UNAIDS (2010). The China Stigma Index report Geneva,
32. UNAIDS (2010). The Thailand Stigma Index report, Geneva,
33. UnAIDS (2013). The Laos Stigma index report, Geneva,
34. UNAIDS (2010). The Philippin Stigma Index report Geneva,
35. Philippine Population Association (2011). Philippine Population Review, Manila,
36. UNAIDS (2012). VietNam people living with stigma index report 2012, Hanoi,
37. UNAIDS (2015). Viet Nam 2015 report stigma index, Hanoi,
38. Becky L. Genberg và Et al (2009). Assessing HIV/AIDS Stigma and Discrimination in Developing Countries. Behav AIDS, 12 (5), 772-780.
39. Đỗ Thị Thanh Hà (2014). Thái độ kỳ thị của cộng đồng dân cư với người nhiễm HIV/AIDS, luận án tiến sĩ, Đại học khoa học xã hội và nhân văn.
40. Trương Phi Hùng và Nguyễn Thị Thu Hậu (2011). kiến thức, thái độ về kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS tại học sinh trường trung học phổ thông Lê Trung Kiên huyện Đông Hòa, Phú Yên năm 2010. Tạp chí y học thành phố Hồ Chí Minh, 15 (1),
41. Nguyễn Thị Ngọc Trung (2015). Kiến thức, thái độ và thực hành phòng lây nhiễm HIV ở dân tộc Khơ Me 15-49 tuổi tại hai xã Tham Đôn và Đại Tâm huyện Mỹ Xuyên tỉnh Sóc trăng năm 2015, Luận văn thạc sĩ, Đại học Y tế công cộng.
42. UNADS (2014). 90- 90- 90 ambitious target aimed at ending AIDS.
43. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam (2016). Kế hoạch phòng chống HIV/AIDS năm 2016 tình Quảng Nam.
44. Phòng Quản lý đô thị Tam Kỳ (2015). Khái quát về Thành Phố Tam Kỳ, Quảng Nam, Quảng Nam,
45. Cục thống kê tỉnh Quảng Nam (2015). Niên giám thống kê năm 2014, Quảng Nam,
46. Trung tâm phòng chống HIV tình Quảng Nam (2014). Báo cáo Tổng kết công tác phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Quảng Nam năm 2014 và kế hoạch năm 2015, Quảng Nam,
47. Bộ Y tế – Cục phòng chống HIV/AIDS (2007). Khung theo dõi và đánh giá chương trình phòng chống HIV/AIDS Quốc gia, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
48. Chi cục thống kê thành phố Tam Kỳ (2016). Niên giám thống kê thành phố Tam Kỳ năm 2015,.
49. Tổng cục thống kê (2010). Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội,.
50. Hoàng Huy Phương, Lê Hoàng Nam và Tạ Thị Lan Hương (2009). Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của người dân từ 15 – 49 tuổi ở huyện Hoa Lư và thành phố Ninh Nình. Các công trình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS, Bộ Y tế xuất bản năm 2010,
51. Trương Tấn Minh và cộng sự (2008). Đánh giá kiến thức, thái độ và hành vi về phòng chống HIV/AIDS trên người dân 15-49 tuổi tại Khánh Hòa. Các công tình nghiên cứu khoa học về HIV/AIDS, Bộ y tế xuất bản năm 2010.,
52. Nguyễn Đăng Vững và Nguyễn Thị Thu Trang (2016). Kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của học sinh THPT Yên Thế, Huyện Yên thế tỉnh Bắc Giang năm 2015 và một số yếu tố liên quan. Tạp chí Y học Việt Nam, 3,
53. Cục phòng chống HIV/AIDS (2016). Mục tiêu 90 – 90 – 90 trong phòng, chống HIV/AIDS, <http://vaac.gov.vn/Tin-Tuc/Detail/Muc-tieu-90—90—90-trong-phong-chong-HIV-AIDS>, 9/9/2016.
54. Colins Kingoum Nubed và Jane-Francis Tatah Kihla Akoachere (2016). Knowledge, attitudes and practices regarding HIV/AIDS among senior secondary school students in Fako Division, South West Region, Cameroon. BMC Public Health, 16 (847),
55. Nguyễn Vũ Thượng và cộng sự (2011). Kiến thức, thái độ, niềm tin và hành vi liên quan đến HIV/STI ở đồng bào dân tộc Khơme 15-49 tuổi tại huyện Mỹ Xuyên, Sóc Trăng năm 2011. Đề tài nghiên cứu do ngân hàng thế giới tài trợ,
56. Nguyễn Thị Phương Hoa (2014). Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến lây nhiễm HIV và một số nhiễm trùng lây qua đường tình dục ở nhóm nam bán dâm đồng giới tại Hà Nội,2009-2010, Viện vệ sinh dịch tễ trung ương.
57. Trần Văn Kiệm (2013). Hiệu quả can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV trong nhóm nghiện chích ma túy tại tỉnh Quảng Nam. Tạp chí y học dự phòng, 25 (10),
58. Trần Quang Hiền (2012). Nghiên cứu thực trạng nhiễm HIV từ phụ nữ mang thai và sự lây truyền HIV từ mẹ sang con tại tỉnh An Giang, Đại Học Y Hà Nội.
59. UNAIDS (2012). People Living with HIV Stigma Index 2011, Geneva,
60. UNAIDS (2008). AIDS-Related Knowledge, Attitudes, Behavior, and Practices: A Survey of 6 Chinese Cities. . GBC & CHAMP,
61. Cho M Naing. Et al (2009). HIV/AIDS-related knowledge, attitudes and perceptions: a cross-sectional household survey. International Medical University, Kuala Lumpur, Malaysia,
62. Khuất Thu Hồng & Nguyễn Thị Vân Anh (2004). Tìm hiểu sự kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan tới HIV/AIDS ở Việt Nam, Hà Nội,
63. Nguyễn Đức Thành và Nguyễn Linh Chi (2010). Kiến thức, Thái độ và thực hành phòng chống HIV/AIDS của sinh viên Trường Cao đẳng sư phạm Yên Bái. Tạp chí Y học thực hành online, số ra tháng 8/2012,
64. Fakolade and Et al (2007). The impact of exposure to mass media campaigns and social support on levels and trends of hiv-related stigma and discrimination in Nigeria: tools for enhancing effective hiv prevention programmes.
Recent Comments