Thực trạng hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-2019
Luận văn chuyên khoa II Thực trạng hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-2019 .Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những bệnh lý không lây, mạn tính gặp nhiều nhất trong các bệnh lý do rối loạn nội tiết. Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã nhận định: “Thế kỷ 21 là thế kỷ của các bệnh nội tiết và rối loạn chuyển hóa và điển hình là bệnh ĐTĐ”. Trong các thể loại bệnh ĐTĐ, ĐTĐ tuýp 2 chiếm 90-95%, còn lại là ĐTĐtuýp 1, ĐTĐ thai kỳ và ĐTĐ nhóm đặc biệt do những nguyên nhân khác [51].
Đái tháo đường gây ra rất nhiều biến chứng, tạo gánh nặng rất lớn cho gia đình và xã hội. Việc quản lý điều trị người bệnh ĐTĐ là suốt cuộc đời của họ. Theo số liệu thống kê của Bệnh viện Nội tiết Trung ương, hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng tỉ lệ người bệnh ĐTĐ đang ngày một gia tăng rất nhanh, đặc biệt ĐTĐ tuýp 2 ngày càng trẻ hóa [38].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00637 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Theo thống kê của liên đoàn ĐTĐ thế giới (IDF) năm 2015 trên toàn thế giới có 415 triệu người (trong độ tuổi 20-79) bị ĐTĐ, đến năm 2017 là 425 triệu người và ước tính đến năm 2040 sẽ là 642 triệu người ( tương đương cứ 10 người có 1 người bị ĐTĐ) [16], [55].
Tại Việt Nam trong những năm gần đây, tốc độ phát triển nhanh của bệnh ĐTĐ đã trở thành một vấn đề lớn của ngành Y tế. Theo thống kê của Bộ Y tế, Việt Nam hiện có khoảng 3,5 triệu người mắc bệnh ĐTĐ, con số này dự báo tăng lên 6,1 triệu vào năm 2040, trong số đó gần 70% không biết mình bị bệnh và 85% người bệnh chỉ phát hiện bệnh khi đã có biến chứng nguy hiểm như tim mạch, bệnh thận, thần kinh, biến chứng bàn chân… Theo kết quả điều tra về các yếu tố nguy cơ của bệnh không lây nhiễm của Bộ Y tế thực hiện năm 2015 ở nhóm tuổi từ 18-69, cho thấy tỷ lệ ĐTĐ toàn quốc là 4,1%, tiền ĐTĐ là 3,6% và con số này sẽ còn tiếp tục gia tăng nếu không có sự can thiệp kịp thời. Trong năm 2017, có khoảng 29.000 người tử vong do các nguyên nhân liên quan đến ĐTĐ, tương đương với 80 ca mỗi ngày [16]. Bệnh ĐTĐ gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm, là nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tim mạch, mù lòa, suy thận, và cắt cụt chi… Nhưng một điều đáng khả quan, có tới 70% trường hợp ĐTĐ tuýp 2 có thể dự phòng hoặc làm chậm xuất hiện biến chứng nếu có sự quản lý và điều trị bệnh hợp lý. Quan điểm điều trị hiện nay là không chỉ kiểm soát được đường huyết, giảm các biến chứng, mà còn kéo dài tuổi thọ, làm cải HUPH2 thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của người mắc bệnh ĐTĐ [16].
Bệnh viện (BV) quận Thủ Đức là BV tuyến quận/huyện hạng I đầu tiên trong cả nước [39]. Tháng 10 năm 2008, khoa Nội Tiết được thành lập và bắt đầu triển khai phòng khám Nội Tiết để quản lý điều trị người bệnh ngoại trú, theo số liệu thống kê của bệnh viện, năm 2018 khoa Nội Tiết quản lý 3.800 người bệnh ĐTĐ tuýp 2 ngoại trú và cho tới thời điểm hiện tại năm 2019 quản lý 7.200 người bệnh thông qua hồ sơ bệnh án điện tử. Hoạt động hơn 10 năm nhưng cho tới nay vẫn chưa có một công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý người bệnh ĐTĐ tại bệnh viện. Câu hỏi được đặt ra là hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết bệnh viện quận Thủ Đức hiện đang như thế nào, chất lượng quản lý ra sao, có đúng và phù hợp với nội dung, quy trình, quy định của Bộ Y tế hay không, trong quá trình hoạt động có những thuận lợi và gặp những khó khăn gì có ý nghĩa rất lớn trong việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý. Ngoài ra, khoa Nội tiết đang thực hiện chính sách tự chủ tài chính, nguồn thu chính là từ bệnh nhân, vì vậy nếu không thu hút được người bệnh sẽ không thể tồn tại, điều này bắt buộc khoa Nội tiết phải đổi mới trong hoạt động quản lý, tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, hướng tới sự hài lòng của người bệnh.
Mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ, nâng cao chất lượng phục vụ, từ đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh ĐTĐ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu : “ Thực trạng hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-2019 ”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-2019.
2. Phân tích một số khó khăn và thuận lợi trong hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-20192 thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống của người mắc bệnh ĐTĐ [16].
Bệnh viện (BV) quận Thủ Đức là BV tuyến quận/huyện hạng I đầu tiên trong cả nước [39]. Tháng 10 năm 2008, khoa Nội Tiết được thành lập và bắt đầu triển khai phòng khám Nội Tiết để quản lý điều trị người bệnh ngoại trú, theo số liệu thống kê của bệnh viện, năm 2018 khoa Nội Tiết quản lý 3.800 người bệnh ĐTĐ tuýp 2 ngoại trú và cho tới thời điểm hiện tại năm 2019 quản lý 7.200 người bệnh thông qua hồ sơ bệnh án điện tử. Hoạt động hơn 10 năm nhưng cho tới nay vẫn chưa có một công trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề quản lý người bệnh ĐTĐ tại bệnh viện. Câu hỏi được đặt ra là hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết bệnh viện quận Thủ Đức hiện đang như thế nào, chất lượng quản lý ra sao, có đúng và phù hợp với nội dung, quy trình, quy định của Bộ Y tế hay không, trong quá trình hoạt động có những thuận lợi và gặp những khó khăn gì có ý nghĩa rất lớn trong việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng quản lý. Ngoài ra, khoa Nội tiết đang thực hiện chính sách tự chủ tài chính, nguồn thu chính là từ bệnh nhân, vì vậy nếu không thu hút được người bệnh sẽ không thể tồn tại, điều này bắt buộc khoa Nội tiết phải đổi mới trong hoạt động quản lý, tăng cường các giải pháp nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, hướng tới sự hài lòng của người bệnh.
Mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ, nâng cao chất lượng phục vụ, từ đó góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh ĐTĐ, chúng tôi tiến hành nghiên cứu : “ Thực trạng hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-2019 ”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-2019.
2. Phân tích một số khó khăn và thuận lợi trong hoạt động quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội Tiết, bệnh viện quận Thủ Đức, thành phồ Hồ Chí Minh, năm 2018-2019
MỤC LỤC……………………………………..………………………………………………i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ………………………………………………….…..ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ………………………………………………iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN……………………………………………………………iv
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………..…..1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………….…………………3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………..4
1.1. Định nghĩa đái tháo đường……………………………………………………4
1.2. Phân loại bệnh đái tháo đường………………………………………………..4
1.3. Một số nội dung quản lý người bệnh đái tháo đường tuýp 2…………………6
1.3.1. Quản lý người bệnh về sàng lọc, chẩn đoán………………………………6
1.3.2. Quản lý điều trị và tái khám định kỳ………………………………………8
1.3.3. Quản lý tuân thủ điều trị người bệnh ĐTĐ……………………………….17
1.3.4. Quản lý hoạt động tư vấn, truyền thông…………………………………..17
1.4. Quy trình quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2 tại Việt Nam…………….…….17
1.5. Quy định về phân cấp điều trị ĐTĐ……………………………………..….19
1.6. Các quy định liên quan đến quản lý ĐTĐ ở Việt Nam………………..……20
1.7. Nghiên cứu nước ngoài và trong nước…………………………..…………..22
1.8. Khung lý thuyết…………………………………………………..…………27
1.9. Giới thiệu địa bàn nghiên cứu………………………………………………28
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………….30
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………30
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu………………..…………………………31
2.3. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………….31
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu…………………..…………………… ..31
2.5. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu………………………………..…33
HUPHIII
2.6. Biến số nghiên cứu………………………………………………….………34
2.7. Tiêu chuẩn đánh giá……………………………………………….…….….36
2.8. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………….38
2.9. Đạo đức nghiên cứu………………………………………..…………………39
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………..40
3.1. Thông tin đặc điểm nhân khẩu học của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 ngoại trú đang
được quản lý…………………………………………………………………..40
3.2. Hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2 điều trị ngoại trú tại khoa Nội tiết
bệnh viện quận Thủ Đức năm 2018-2019……………………………………41
3.2.1. Các nguồn lực đầu vào cho hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2 ngoại
trú khoa Nội tiết năm 2018-2019………………………………………………41
3.2.2. Quá trình thực hiện quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2 ngoại trú khoa Nội tiết
năm 2018-2019……………………………………………………………51
3.2.3. Thực trạng kết quả/ đầu ra hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2 năm
2018-2019…………………………………………………………………62
3.3. Một số thuận lợi và khó khăn trong hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp
2 điều trị ngoại trú khoa Nội tiết năm 2018-2019………………………………..65
Chương 4 : BÀN LUẬN……………………………………………………..……73
4.1. Đặc điểm nhân khẩu học của người bệnh ĐTĐ tuýp 2 ngoại trú đang được
quản lý tại khoa Nội tiết năm 2018-2019…………………………………….73
4.2. Thực trạng hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2 điều trị ngoại trú khoa
Nội tiết……………………………………………………………………….74
4.2.1. Đầu vào cho hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2…………………74
4.2.2. Các hoạt động trong quá trình quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2…………80
4.2.3. Thực trạng kết quả/ đầu ra hoạt động quản lý……………………………85
4.3. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2 điều
trị ngoại trú khoa Nội tiết năm 2018-2019………………………………….87
4.3.1. Những thuận lợi…………………………………………………………..87
HUPHIV
4.3.2. Những khó khăn…………………………………………………………..88
4.4. Hạn chế của nghiên cứu…………………………………………………….90
KẾT LUẬN………………………………………………………………………..91
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………..94
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………95
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………101
Phụ lục 1. BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU……………………………………………………………….101
Phụ lục 2. GIẤY ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU………………………..107
Phụ lục 3. PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TỪ HỒ SƠ BỆNH ÁN……………108
Phụ lục 4. PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU THỨ CẤP TỪ BỆNH VIỆN………….111
Phụ lục 5. HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TUÝP 2 CÓ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TỐT VÀ TÁI KHÁM ĐỊNH KỲ
THƯỜNG XUYÊN ĐÚNG HẸN……………………………………………….116
Phụ lục 6. HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN NHÓM NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TUÝP 2 CÓ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÔNG TỐT VÀ TÁI KHÁM ĐỊNH
KỲ THƯỜNG XUYÊN KHÔNG ĐÚNG HẸN…………………………………117
Phụ lục 7. HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN QUẬN
THỦ ĐỨC……………………………………………………………………..118
Phụ lục 8. HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU LÃNH ĐẠO KHOA NỘI TTIẾT..120
Phụ lục 9. HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU BÁC SỸ ĐIỀU TRỊ…………….123
Phụ lục 10. HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG…….12
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Mục tiêu điều trị người bệnh ĐTĐ trưởng thành, không có thai………….12
Bảng 1.2. Mục tiêu điều trị đái tháo đường ở người già……………………………………13
Bảng 1.3. Danh mục bảng các xét nghiệm của người bệnh cần được theo dõi……..16
Bảng 1.4. Mô hình quy trình quản lý người bệnh ĐTĐ tuýp 2…………………………….17
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học của nhóm người bệnh ĐTĐ tuýp 2………………..40
Bảng 3.2. Tình hình cơ sở vật chất, trang thiết bị……………………………………………..41
Bảng 3.3. Danh mục các xét nghiệm chuyên sâu liên quan đến chẩn đoán ĐTĐ….43
Bảng 3.4. Danh mục thuốc điều trị ĐTĐ tại bệnh viện………………………………………44
Bảng 3.5. Số lượng và trình độ nhân lực khoa Nội tiết………………………………………46
Bảng 3.6. Nhân lực phòng khám Nội tiết…………………………………………………………47
Bảng 3.7. Thực hiện quy định thông tin người bệnh ĐTĐ………………………………….48
Bảng 3.8. Thực trạng thực hiện các quy định về quản trị điều hành ĐTĐ………………49
Bảng 3.9. Bối cảnh phát hiện và chẩn đoán ĐTĐ tuýp 2 ………………………………….51
Bảng 3.10. Kế hoạch theo dõi sau khám sàng lọc……………………………………………..52
Bảng 3.11. Thực hiện phối hợp với y tế dự phòng trong tầm soát bệnh ĐTĐ…………53
Bảng 3.12. Thực trạng người bệnh ĐTĐ tuýp 2 khám định kỳ tại phòng khám Nội tiết
…………………………………………………………………………………………………………………..53
Bảng 3.13. Kế hoạch khám định kỳ ĐTĐ…………………………………………………………55
Bảng 3.14. Thực trạng xét nghiệm kiểm tra định kỳ của người bệnh ĐTĐ tuýp 2……55
Bảng 3.15. Tỷ lệ phát hiện biến chứng ĐTĐ trong số hiện mắc …………………………57
Bảng 3.16. Tỷ lệ người bệnh ĐTĐ mới phát hiện được lựa chọn thuốc và phương
pháp điều trị theo hướng dẫn của Bộ Y tế ……………………………………………………….59
Bảng 3.17. Tình hình sử dụng thuốc điều trị ngoại trú người bệnh ĐTĐ tuýp 2…….59
Bảng 3.18. Đánh giá việc điều trị theo phân cấp bệnh viện hạng I………………………..60
Bảng 3.19. Số lượng các hoạt động truyền thông về ĐTĐ………………………………….61
Bảng 3.20. Kế hoạch và các nội dung tư vấn, truyền thông………………………………..62
Bảng 3.21. Số người bệnh ĐTĐ tuýp 2 được quản lý từ 2017-2019……………………..62
HUPHBảng 3.22. Kết quả điều trị người bệnh ĐTĐ…………………………………………………..63
Hình 1.1. Phác đồ điều trị ĐTĐ tuýp 2 theo Bộ Y tế……………………………………………1
Recent Comments