KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM CẮT LỚP VI TÍNH CỦA ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THậN

Luận văn chuyên khoa 2 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM CẮT LỚP VI TÍNH CỦA ÁP XE THẬN VÀ ÁP XE QUANH THậN.Áp xe thận và quanh thận (AXT-QT) là hậu quả của tình trạng nhiễm trùng ở trong nhu mô hay ở khoang quanh thận. Bệnh tuy hiếm, chỉ chiếm 0,2% áp xe của bụng, nhưng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi với các hình thái lâm sàng đa dạng, tỉ lệ biến chứng và tử vong cao do triệu chứng lâm sàng mờ nhạt và kém đặc hiệu [23],[30],[44]. Tại Mỹ, tần suất khoảng 0,9 – 13 trên mỗi 10.000 trường hợp (TH) nhập viện hàng năm, tỉ lệ tử vong có thể lên đến 21 – 56% [47],[57].
Điểm then chốt của điều trị AXT-QT là kháng sinh trị liệu tối ưu kết hợp với ngoại khoa dẫn lưu ổ mủ và một số ít TH đôi khi phải cắt thận khi có chỉ định. Một trong những yếu tố quan trọng để lựa chọn phương pháp điều trị đó là kích thước và độ lan rộng của áp xe [27].

MÃ TÀI LIỆU

CAOHOC.2023.00360

Giá :

 

Liên Hệ

0927.007.596


Chẩn đoán và xử trí chậm trễ sẽ đưa đến những biến chứng nặng nề như áp xe cơ thắt lưng chậu, áp xe dưới hoành, tràn mủ màng phổi, nhiễm trùng huyết, viêm phúc mạc, vỡ vào đường tiêu hóa [25]. Vì vậy, chẩn đoán sớm và chính xác AXT-QT cũng như đánh giá đầy đủ mức độ lan rộng của tổn thương để có hướng điều trị thích hợp là vấn đề cần thiết đối với các bác sĩ lâm sàng và bác sĩ chẩn đoán hình ảnh.
Siêu âm là phương tiện đầu tay trong tiếp cận chẩn đoán AXT-QT, đặc biệt trong tình huống cấp cứu. Hình ảnh điển hình của áp xe trên siêu âm là một tổn thương phản âm hỗn hợp hoặc phản âm kém có hồi âm bên trong, tăng âm phía sau, giới hạn rõ, có thể có vách bên trong, thâm nhiễm mỡ và tụ dịch quanh thận. Trên siêu âm doppler, tổn thương bắt tín hiệu doppler viền, trung tâm không có tín hiệu mạch máu [31]. Ngoài ra, siêu âm còn là công cụ hữu ích trong hướng dẫn chọc dò dẫn lưu ổ áp xe qua da khi có chỉ định. Dù có nhiều ưu điểm nhưng hạn chế của siêu âm là trường khảo sát hẹp nên khó đo đạc khi áp xe có kích thước lớn, khó đánh giá đầy đủ mức độ lan rộng cũng như xâm lấn vào các cấu trúc sau phúc mạc. Ngoài ra, kỹ thuật này phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm của người làm.
Chụp cắt lớp vi tính (CLVT) có đoán độ chính xác cao 92 – 96% và được xem là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán AXT-QT [12],[30],[36],[51]. Trên CLVT, bác sĩ chẩn đoán hình ảnh có thể mô tả chi tiết đặc điểm của áp xe như kích thước, số lượng, vị trí, mức độ lan rộng và các biến chứng khác. Từ đó, bác sĩ phẫu thuật chọn phương pháp điều trị thích hợp nhằm tránh những can thiệp không cần thiết.
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu đặc điểm hình ảnh của áp xe thận (AXT) và áp xe quanh thận (AXQT) trên CLVT và mối tương quan giữa lâm sàng và các thông số sinh hóa với mức độ nặng trên hình ảnh [29],[36],[55].
Tại Việt Nam chưa có nhiều báo cáo được ghi nhận về vấn đề này. Tác giả Lý Hoài Tâm và Ngô Xuân Thái [6] với đề tài “Chẩn đoán và điều trị áp xe thận và áp xe quanh thận” nghiên cứu trên 83 BN. Các tác giả chưa đi sâu vào mô tả đặc điểm hình ảnh của AXT và AXQT trên CLVT.
Nghiên cứu này mong muốn góp phần mô tả những đặc điểm của AXT- QT trên CLVT và khảo sát mối tương quan giữa lâm sàng và các thông số sinh hóa với mức độ nặng trên hình ảnh.
Câu hỏi nghiên cứu:
•    Đặc điểm của AXT-QT trên chụp CLVT như thế nào?
•    Những BN có đặc điểm lâm sàng, sinh hóa nặng có những đặc điểm hình ảnh như thế nào ?
Đe trả lời những câu hỏi trên, nghiên cứu được thực hiện với những mục tiêu: 
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.    Mô tả đặc điểm AXT-QT trên chụp CLVT.
2.    Khảo sát mối tương quan mức độ nặng giữa lâm sàng và các thông số sinh hóa với các đặc điểm hình ảnh CLVT.
MỤC LỤC    i
DANH MỤC    CÁC CHỮ    VIẾT    TẮT    v
DANH MỤC    ĐỐI CHIẾU    VIỆT    – ANH    vi
DANH MỤC    BẢNG    vii
DANH MỤC    BIỂU ĐỒ    ix
DANH MỤC    HÌNH    x
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    4
1.1.    Giải phẫu    4
1.1.1.    Hình thể ngoài    4
1.1.2.    Vị trí    5
1.1.3.    Mạc thận    5
1.1.4.    Liên quan    7
1.1.5.    Hình thể trong    8
1.1.6.    Mạch máu và thần kinh    10
1.2.    Áp xe thận và quanh thận    12
1.2.1.    Định nghĩa    12
1.2.2.    Nguyên nhân    12
1.2.3.    Giải phẫu bệnh    15
1.2.4.    Diễn tiến    16
1.2.5.    Lâm sàng    17
1.2.6.    Xét nghiệm sinh hóa, nước tiểu    18
1.2.7.    Xét nghiệm vi sinh    18
1.2.8.    Hình ảnh học    18 
1.2.9.    Chẩn đoán phân biệt    22
1.2.10.    Mối tương quan giữa mức độ nặng trên lâm sàng, các xét nghiệm sinh
hóa và các đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính    23
1.2.11.    Điều trị và theo dõi    23
1.3.    Các nghiên cứu trong và ngoài nước    24
1.3.1.    Nghiên cứu trong nước    24
1.3.2.    Nghiên cứu ngoài nước    24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    26
2.1.    Đối tượng nghiên cứu    26
2.1.1.    Dân số mục tiêu    26
2.1.2.    Tiêu chuẩn chọn vào    26
2.1.3.    Tiêu chí loại trừ    26
2.2.    Phương pháp nghiên cứu    26
2.2.1.    Thiết kế nghiên cứu    26
2.2.2.    Cỡ mẫu    26
2.2.3.    Cách thu thập dữ liệu    26
2.2.4.    Kỹ thuật    27
2.2.5.    Đọc kết quả:    28
2.2.6.    Nội dung nghiên cứu    29
2.2.7.    Các biến số    30
2.2.8.    Thu thập và xử lý số liệu    33
2.2.9.    Vấn đề Y đức trong nghiên cứu    34
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ    35
3.1.    Tuổi    35
3.2.    Giới    36
3.3.    Bên tổn    thương    37
3.4.    Thời    gian nằm    viện    38
3.5.    Thời gian từ lúc nhập viện đến lúc được chụp cắt lớp vi tính    38
3.6.    Yếu tố thuận lợi    38
3.7.    Đặc điểm lâm sàng    39
3.8.    Bạch cầu máu    40
3.9.    Độ lọc cầu thận ước đoán    40
3.10.    Số lượng bạch cầu nước tiểu    41
3.11.    Nitrite trong nước tiểu    42
3.12.    Vi khuẩn trong nước tiểu, máu và ổ áp xe    42
3.12.1.    Cấy nước tiểu    42
3.12.2.    Cấy máu    43
3.12.3.    Cấy mủ    43
3.13.    Phân loại áp xe    44
3.14.    Số lượng áp xe    46
3.15.    Kích thước áp xe    46
3.16.    Đậm độ Hounsfield của áp xe    47
3.17.    Khí trong ổ áp xe    48
3.18.    Vách    49
3.19.    Mức độ lan rộng    50
3.20.    Tương quan giữa kích thước áp xe    và    mức độ lan    rộng    50
3.21.    Cơ quan, cấu trúc bị xâm lấn    51
3.22.    Các dấu hiệu khác    52
3.23.    Mối liên quan giữa đặc điểm hình    ảnh với    đặc    điểm lâm sàng    52
3.23.1.    Đái tháo đường và các đặc điểm hình ảnh    52
3.23.2.    Bạch cầu máu và các đặc điểm hình ảnh    54
3.23.3.    Độ lọc cầu thận và các đặc điểm hình ảnh    55
3.23.4.    Tương quan giữa lâm sàng, sinh hóa và hình ảnh    56
3.24.    Phương pháp điều trị    56 
3.24.1.    Điều trị áp xe thận    56
3.24.2.    Điều trị áp xe quanh thận và áp xe hỗn hợp    58
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    60
4.1.    Tuổi    60
4.2.    Giới    61
4.3.    Bên tổn thương    62
4.4.    Yếu tố thuận lợi    62
4.5.    Đặc điểm lâm sàng    64
4.6.    Bạch cầu máu    65
4.7.    Độ lọc cầu thận ước đoán    66
4.8.    Bạch cầu và nitrite trong nước    tiểu    66
4.9.    Vi khuẩn trong nước tiểu,    máu    và ổ áp xe    67
4.10.    Phân loại áp xe    68
4.11.    Số lượng ổ áp xe    71
4.12.    Kích thước áp xe    72
4.13.    Đậm độ Hounsfield    73
4.14.    Khí trong ổ áp xe    74
4.15.    Mức độ lan rộng    75
4.16.    Dấu hiệu khác    77
4.17.    Tương quan giữa lâm sàng và hình ảnh    78
4.18.    Phương pháp điều trị    79
4.18.1.    Điều trị áp xe thận    79
4.18.2.    Điều trị áp xe quanh thận và áp xe hỗn hợp    81
KẾT LUẬN    83
KIẾN NGHỊ    84
TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Yếu tố kỹ thuật    28
Bảng 2.2. Nhóm biến số nền    30
Bảng 2.3. Nhóm biến lâm sàng, sinh hóa    30
Bảng 2.4. Nhóm biến đặc điểm hình ảnh    32
Bảng 3.1. Thời gian nằm viện    38
Bảng 3.2. Yếu tố thuận lợi    39
Bảng 3.3. Triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng    39
Bảng 3.4. Đặc điểm bạch cầu máu    40
Bảng 3.5. Độ lọc cầu thận ước đoán    41
Bảng 3.6. Đặc điểm bạch cầu nước tiểu    41
Bảng 3.7. Nitrite trong nước tiểu    42
Bảng 3.8. Cấy nước tiểu    43
Bảng 3.9. Cấy mủ    44
Bảng 3.10. Phân loại áp xe    45
Bảng 3.11. Phân loại áp xe theo kích thước    46
Bảng 3.12. Mức độ lan rộng    50
Bảng 3.13. Tương quan giữa kích thước áp xe và mức độ lan rộng    50
Bảng 3.14. Cơ quan, cấu trúc bị xâm lấn    51
Bảng 3.15. Các dấu hiệu đi kèm    52
Bảng 3.16. Đái tháo đường và các đặc điểm hình ảnh    53
Bảng 3.17. Bạch cầu máu và các đặc điểm hình ảnh    54
Bảng 3.18. Độ lọc cầu thận và các đặc điểm hình ảnh    55
Bảng 3.19. Tương quan giữa lâm sàng, sinh hóa và các đặc điểm hình ảnh .. 56
Bảng 3.20. Tỉ lệ áp xe thận có can thiệp ngoại khoa    57
Bảng 3.21. Kích thước ổ áp xe thận theo phương thức điều trị    57Bảng 3.22. Tỉ lệ áp xe quanh thận và áp xe hỗn hợp có can thiệp ngoại khoa
hay chỉ điều trị    nội khoa    58
Bảng 3.23. Kích thước ổ áp xe quanh thận và áp xe hỗn hợp theo phương thức điều trị    58
Bảng 4.1.    Tuổi trung bình của các nghiên cứu    60
Bảng 4.2.    Tỉ lệ về giới của các nghiên cứu    61
Bảng 4.3.    Sự phân bố bên tổn thương của các nghiên    cứu    62
Bảng 4.4.    Tỉ lệ BN có yếu tố thuận lợi kèm theo    63
Bảng 4.5.    Tỉ lệ triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân    áp    xe thận và áp xe quanh
thận    64
Bảng 4.6.    Bạch cầu máu trong các nghiên cứu    65
Bảng 4.7.    Tỉ lệ cấy máu, cấy nước tiểu và cấy mủ    67
Bảng 4.8.    Phân loại áp xe trong các nghiên cứu    69
Bảng 4.9.    Kích thước áp xe trong các nghiên cứu    73
Bảng 4.10.    Phương    pháp điều trị áp xe thận    79
Bảng 4.11. Tỉ lệ lựa chọn điều trị nội khoa theo kích thước áp xe thận    80
Bảng 4.12. Phương pháp điều trị áp xe quanh thận và áp xe hỗn hợp    81

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/