Chi phí khám chữa bệnh của người bệnh có bảo hiểm y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
Luận văn thạc sĩ quản lý bệnh viện Chi phí khám chữa bệnh của người bệnh có bảo hiểm y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019.Hiện nay tại Việt Nam, BHYT là một trong các trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện công bằng xã hội, phát triển kinh tế và ổn định chính trị xã hội. Luật BHYT đã thể chế hóa quan điểm và định hướng đúng đắn của Đảng và Nhà nước ta trong việc thực hiện chính sách tài chính y tế công thông qua BHYT toàn dân theo định hướng công bằng và hiệu quả. Theo chỉ tiêu của Thủ tướng Chính phủ đến năm 2020 phải có trên 90% dân số toàn quốc tham gia BHYT. Chính phủ cũng đưa ra yêu cầu ngành y tế phải nâng cao chất lượng KCB, đảm bảo quyền lợi của người tham gia BHYT theo quy định của pháp luật (1).
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00740 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Ra đời từ năm 1992, BHYT Việt Nam ngày càng lớn mạnh góp phần quan trọng vào việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho người dân; đảm bảo an toàn về tài chính cho họ khi ốm đau, bệnh tật. Nếu năm 2014 số người tham gia BHYT ở thành phố Hồ Chí Minh là 5.429.977 người, đạt độ bao phủ 69,34% dân số; thì đến năm 2019 số người tham gia BHYT là 7.541.585 người, đạt 89,1%(2).
Số lượng người dân tham gia BHYT ngày tăng cùng với lộ trình BHYT toàn dân; Quyền lợi của người tham gia BHYT ngày càng được mở rộng cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực y tế: các thuốc mới, các dịch vụ kỹ thuật (DVKT); vật tư y tế (VTYT) mới, được chi trả cho người bệnh (NB) BHYT; Chính sách xã hội hóa trong trong các bệnh viện công… đã làm chi phí khám chữa bệnh (KCB) BHYT gia tăng nhanh chóng trong những năm gần đây. Do mức đóng BHYT còn thấp, chi phí KCB ngày một tăng cao, để đảm bảo cân đối được quỹ KCB BHYT trên toàn quốc, từ năm 2018 Thủ tướng chính phủ đã ban hành quyết định giao dự toán chi KCB BHYT cho từng địa phương nhằm nâng cao hiệu quả trong kiểm soát chi phí KCB BHYT. Cơ quan BHXH căn cứ vào dự toán được giao để thanh toán chi phí KCB của NB có BHYT với các cơ sở KCB. Do vậy, các cơ sở KCB BHYT sẽ khó cân đối được nguồn quỹ được giao nếu không có các biện pháp quản lý chặt chẽ trong KCB nhưng vẫn đảm bảo chất lượng KCB và quyền lợi của người tham gia BHYT (3).
Quận Thủ Đức là bệnh viện tuyến quận huyện đầu tiên trên toàn quốc được xếp bệnh viện hạng I. Những năm gần đây, bệnh viện đã phát triển nhanh chóng nguồn nhân lực, mở rộng phạm vi chuyên môn và cải cách chất lượng phục vụ nên đã tạo được sự tin tưởng của người dân trên địa bàn và các tỉnh lân cận nên số lượt KCB và chi phí KCB BHYT gia tăng nhanh chóng, dẫn tới tình trạng bội chi quỹ KCB BHYT tại bệnh viện. Theo Biên bản quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ quan BHXH thành phố trong ba năm gần đây từ 2017-2019, bệnh viện Thủ Đức đều bị bội chi, cụ thể: năm 2017, vượt quỹ 70,4 tỷ đồng; 2018 vượt dự toán chi (cho thẻ đăng ký KCB ban đầu không bao gồm đa tuyến đến): 20,8 tỷ đồng; Năm 2019, bệnh viện được giao dự toán chi KCB BHYT là 677,4 tỷ đồng. Theo thống kê trên Hệ thống Giám sát của BHXH trong năm 2019, BV tiếp nhận KCB trên 1,3 triệu lượt người bệnh (NB) có BHYT và chi phí KCB đã lên tới 789.6tỷ đồng, ước vượt dự toán chi trên 112 tỷ đồng (4).
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí được giao, thì việc phân tích chi phí KCB BHYT và tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện Quận Thủ Đức là hết sức cần thiết, giúp bệnh viện đánh giá được hiệu suất cung cấp dịch vụ của đơn vị, lập kế hoạch quản lý nguồn lực phù hợp, qua đó cải thiện cơ chế quản lý tài chính của bệnh viện. Chính vì lý do này, chúng tôi đã thực hiện nghiên cứu: “Chi phí khám chữa bệnh của người bệnh có bảo hiểm y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Phân tích chi phí khám chữa bệnh của người bệnh có bảo hiểm y tế tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019.
2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí khám chữa bệnh của người bệnh có bảo hiểm y tế tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. Các khái niệm cơ bản 4
1.1.1. Khái niệm chi phí, viện phí 4
1.1.2. Tổng quan về bảo hiểm y tế: 5
1.1.3. Chính sách BHYT và phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT tại Việt Nam 7
1.2. Một số nghiên cứu trong nước và quốc tế về chi phí KCB BHYT 14
1.2.1. Một số nghiên cứu về chi phí KCB BHYT trên thế giới 14
1.2.2. Thực trạng nghiên cứu chi phí KCB ở nước ta 15
1.3. Giới thiệu về bệnh viện Thủ Đức: 18
1.3.1. Thông tin chung 18
1.3.2. Cơ cấu tổ chức Bệnh viện Quận Thủ Đức năm 2019 18
1.3.3. Hoạt động khám chữa bệnh của bệnh viện 19
1.3.4. Thực trạng tình hình KCB BHYT và cân đối quỹ tại BV Thủ Đức từ
năm 2017-2019 19
1.3.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí KCB BHYT tại bệnh viện Thủ
Đức năm 2019 20
1.4. Khung lý thuyết 22
Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu 23
2.2. Thời gian và địa điểm thu thập số liệu: 23
2.3. Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp với định tính: 23
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu 23
2.5. Biến số, chỉ số và chủ đề nghiên cứu 24
2.5.1. Mục tiêu 1: Phân tích chi phi KCB của NB có BHYT tại bệnh viện Thủ
Đức năm 2019 24
2.5.2. Mục tiêu 2: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí KCB của người
bệnh có BHYT: (định lượng và định tính) 25
2.6. Kỹ thuật thu thập số liệu 26
2.7. Quản lý và phân tích xử lý số liệu 27
2.7.1. Số liệu định lượng 27
2.7.2. Số liệu định tính: 27
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu y học: 27
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28
3.1. Chi phí khám chữa bệnh của bệnh nhân có bảo hiểm y tế tại bệnh viện Thủ
Đức năm 2019 28
3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng tới chi phí KCB của người bệnh có BHYT tại BV
Thủ Đức năm 2019 45
3.2.1. Đặc điểm của người bệnh ảnh hưởng tới chi phí KCB BHYT 45
3.2.2. Đặc điểm của bệnh viện ảnh hưởng chi phí KCB 50
3.2.3. Các vấn đề chính sách tài chính & BHYT làm ảnh hưởng đến chi phí
KCB BHYT tại BV Thủ Đức năm 2019: 52
Chương 4 BÀN LUẬN 54
4.1. Chi phí khám chữa bệnh của người bệnh có BHYT tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019: 54
4.1.1. Chi phí KCB ngoại trú và nội trú của bệnh nhân có BHYT tại bệnh
viện Thủ Đức năm 2019 54
4.1.2. Chi phí điều trị ngoại trú và nội trú của người bệnh có BHYT tại
bệnh viện Thủ Đức năm 2019 theo nhóm bệnh 55
4.1.3. Chi phí thuốc, máu, dịch truyền sử dụng cho người bệnh có thẻ
BHYT tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019 theo nhóm bệnh: 56
4.1.4. Chi phí XN, CĐHA sử dụng cho người có BHYT tại BV Thủ Đức
năm 2019 theo nhóm bệnh 57
4.1.5. Chi phí Thủ thuật phẫu thuật của người bệnh có thẻ BHYT tại BV
Thủ Đức năm 2019 theo nhóm bệnh 57
4.1.6. Chi phí vật tư y tế sử dụng cho người có thẻ BHYT năm 2019 tại bệnh viện Thủ Đức theo nhóm bệnh 58
4.1.7. Chi phí tiền khám bệnh, tiền giường và Chi phí vận chuyển của người bệnh có BHYT tại BV Thủ Đức theo nhóm bệnh 59
4.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến chi phí khám chữa bệnh của bệnh nhân có
bảo hiểm y tế tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019 59
4.2.1. Các yếu tố làm tăng chi phí KCB BHYT tại BV Thủ Đức:: 59
4.2.2. Các yếu tố làm giảm chi phí KCB BHYT tại BV Thủ Đức: 66
KẾT LUẬN 69
KHUYẾN NGHỊ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO 72
PHỤ LỤC 76
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Chi phí KCB không ngừng gia tăng từ 2009-2018 13
Bảng 1. 2. Số liệu KCB BHYT năm 2017-2019 19
Bảng 3. 1. Cơ cấu các loại chi phí KCB ngoại trú và nội trú của bệnh nhân có BHYT tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019 28
Bảng 3. 2. Tổng chi phí điều trị ngoại trú và nội trú của người bệnh có BHYT tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019 theo nhóm bệnh 29
Bảng 3. 3. Chi phí KCB nội trú và ngoại trú của bệnh nhân BHYT tại BV Thủ Đức năm 2019 của 5 nhóm bệnh có chi phí cao nhất 31
Bảng 3. 4. Chi phí thuốc, máu, dịch truyền sử dụng cho bệnh nhân BHYT điều trị nội trú và ngoại trú tại bệnh viện Thủ Đức năm 2019 theo nhóm bệnh: 32
Bảng 3. 5. Chi phí sử dụng thuốc Tân dược (biệt dược và generic), Thuốc đông y (chế phẩm và vị thuốc) cho NB có BHYT tại các BV quận huyện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 35
Bảng 3. 6. Chi phí XN, CĐHA sử dụng cho người có BHYT tại BV Thủ Đức năm 2019 theo nhóm bệnh 36
Bảng 3. 7. Chi phí Thủ thuật phẫu thuật của người bệnh có thẻ BHYT tại BV Thủ Đức năm 2019 theo nhóm bệnh 39
Bảng 3. 8. Một số XN, CĐHA, PTTT có chi phí cao sử dụng cho người bệnh có BHYT năm 2019 tại bệnh viện Thủ Đức 41
Bảng 3. 9. Chi phí vật tư y tế sử dụng cho người có thẻ BHYT năm 2019 tại bệnh viện Thủ Đức theo nhóm bệnh 42
Bảng 3. 10. Chi phí tiền khám bệnh, tiền giường và Chi phí vận chuyển của người bệnh có BHYT tại BV Thủ Đức theo nhóm bệnh 44
Bảng 3. 11. Những đặc điểm cá nhân của người bệnh có BHYT ảnh hưởng đến chi phí KCB tại BV Thủ Đức trong năm 2019: 45
Bảng 4. 1. Thống kê chi phí KCB của một số BV quận trên địa bàn thành phố 65
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1. 1. So sánh chi phí và cân đối quỹ KCB BHYT năm 2009-2018 14
Biểu đồ 3. 3. So sánh chi phí thuốc, máu, dịch truyền sử dụng trong nội trú và ngoại trú của bệnh nhân BHYT với 5 nhóm bệnh có chi phí cao nhất tại BV Thủ Đức năm 2019 34
Biểu đồ 3. 4. So sánh chi phí XN, CĐHA của người có BHYT điều trị nội trú và ngoại trú tại BV Thủ Đức năm 2019 với 1 số nhóm bệnh có chi phí cao 38
Biểu đồ 3. 5. So sánh chi phí TTPT sử dụng trong điều trị nội trú và ngoại trú của NB có thẻ BHYT tại BV Thủ Đức năm 2019 của nhóm bệnh có chi phí cao 41
Biểu đồ 3. 6. So sánh chi phí KCB theo giới tính của NB có BHYT tại BV Thủ Đức năm 2019 47
Biểu đồ 3. 7. So sánh chi phí KCB theo 5 nhóm tuổi của NB có BHYT tại BV Thủ Đức năm 2019 48
Biểu đồ 3. 8. So sánh chi phí KCB theo 6 nhóm tham gia BHYT của NB tại BV Thủ Đức năm 2019 50
Chi phí khám chữa bệnh của người bệnh có bảo hiểm y tế và một số yếu tố ảnh hưởng tại bệnh viện Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế. Chiến lược Tài chính Y tế Việt Nam giai đoạn 2016-2025 2017 [Available from:http://nicvb.org.vn/tim-kiem/chien-luoc-tai-chinh-y-te-viet-nam-giai-doan-2016-2025-c18-428.aspx.
2. Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh. Tổng kết thực hiện Luật BHYT giai đoạn 2015-2019. 2020.
3. Bảo Châu. Hướng tới bảo hiểm y tế toàn dân 2019 [Available from: http://tuỵengiao.vn/ỵ-te-cong-dong/huong-toi-bao-hiem-ỵ-te-toan-dan-122968.
4. Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh. Biên bản quyết toán chi phí KCB BHYT với cơ quan BHXH thành phố trong ba năm từ 2017-2019. 2019.
5. Vũ Xuân Phú. Phân loại và phân tích chi phí y tế. Kinh tế y tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2008. tr. 152 – 63.
6. Quốc hội. Luật số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 về Luật bảo hiểm y tế. Công báo. 2008(147 + 148):tr. 8280 – 301.
7. Nguyễn Thị Kim Chúc. Phân tích chi phí. Kinh tế y tế và bảo hiểm y tế. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học; 2007. tr. 36.
8. Nguyễn Thị Kim Chúc. Kinh tế y tế và bảo hiểm y tế: Nhà xuất bản Y học, Hà Nội; 2015.
9. chính phủ. Nghị định 146/2018/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế. 2018.
10. Bảo hiểm xã hội tỉnh Đồng Nai. Tóm lược quá trình hình thành và phát triển của BHXH Việt Nam 2020 [Available from:
https://bhxhdongnai.gov.vn/about/Tom-luoc-qua-trinh-hinh-thanh-va-phat-trien-cua-BHXH-Viet-Nam.html.
11. Quốc hội. Luật 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật Bảo hiểm y tế. 2014.
12. Chính phủ. Nghị định của Chính phủ số 95-CP ngày 27/8/1994 về việc thu một phần viện phí. Công báo. 1994(21):tr. 558 – 9.
13. Bộ Y tế – Bộ Tài chính – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Ban vật giá Chính phủ. Thông tư liên bộ 14/TTLB ngày 30/9/1995 hướng dẫn thu một phần viện phí. 1995.
14. Bộ Y tế – Bộ Tài chính – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH bổ sung thông tư liên bộ 14/TTLB hướng dẫn việc thu một phần viện phí. Công báo. 2006(29 + 30):tr. 32 – 778.
15. Bộ Y tế, Bộ Tài chính. Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc. 2015.
16. Bộ Y tế. Thông tư 15/2018/TT-BYT Quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp. 2018.
17. Bộ Y tế. Thông tư 13/2019/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp. 2019.
18. Lewis MA, La Forgia GM, Sulvetta MB. Measuring public hospital costs: empirical evidence from the Dominican Republic. Social Science & Medicine. 1996;43(2):pp. 221-34.
19. World Health Organization. Regional Office for E, European Observatory on Health S, Policies, Mossialos E, Dixon A, Figueras J, et al. Funding health care: options for Europe. Copenhagen: World Health Organization. Regional Office for Europe; 2002 2002.
20. Tran V, Hoang T, Mathauer I. A health financing review of Viet Nam with a focus on social health insurance. WHO 2011. Geneva: World Health Organisation. 2011.
21. Li R, Zhang P, Barker LE, Chowdhury FM, Zhang X. Cost-Effectiveness of Interventions to Prevent and Control Diabetes Mellitus: A Systematic Review. Diabetes Care. 2010;33(8):pp. 1872-94.
22. Nguyễn Thị Hồng. Phân tích các phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT tại một số bệnh viện công lập ở TP. HCM: Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh; 2017.
23. Nguyễn Ngọc Anh. Nghiên cứu chi phí khám chữa bệnh của bệnh nhân phẫu thuật tại khoa ngoại Bệnh viện đa khoa tỉnh Khánh Hòa năm 2010 [Luận án CK cấp 2 QLYT]: Trường Đại học Y Dược Huế; 2011.
24. Lưu Viết Tĩnh. Nghiên cứu phương thức thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo nhóm chẩn đoán đối với nhóm bệnh tăng huyết áp [Luận án Tiến sĩ]. Trường Đại học Y Thái Bình2013.
25. Nguyễn Thị Bích Thủy, Vũ Xuân Phú, Nguyễn Quỳnh Anh. Chi phí trực tiếp cho y tế và ngoài y tế của người bệnh đái tháo đường tại Khoa Nội tiết, Bệnh viện Thanh Nhàn – Hà Nội, Năm 2013. Tạp chí Y học Thực hành. 2013;893(11):tr. 6-10.
26. Trần Văn Thao. Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác giám định bảo hiểm y tế tập trung tại bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị. Năm 2018 [Đề tài nghiên cứu khoa học]. Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị.
27. Phạm Huy Tuấn Kiệt, Kiều Thị Tuyết Mai, Lê Hồng Minh. Chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị đái tháo đường týp 2 của người bệnh sử dụng bhyt tại tuyến huyện của việt nam năm 2017 2017 [Available from:
http://herac.org/chi-phi-truc-tiep-cho-y-te-trong-dieu-tri-dai-thao-duong-typ-2-cua-nguoi-benh-su-dung-bhyt-tai-tuyen-huyen-cua-viet-nam-nam-201.html
28. Bệnh viện Quận Thủ Đức. Báo cáo hoạt động khám chữa bệnh năm 2019. Thành phố Hồ Chí Minh; 2020.
29. Gionet L, Roshanafshar S. Health at a Glance. Select Health Indicators of First Nations People Living Off Reserve, Métis and Inuit Statistics Canada. 2013.
30. Dương Tuấn Đức. Nghiên cứu cơ cấu bệnh tật và chi phí của người bệnh bảo hiểm y tế điều trị nội trú tại Hà Nội năm 2004 [Thạc sĩ]. Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội2005.
31. Bộ Y tế. Thông tư 30/2019/TT-BYT ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế. 2019.
32. Bệnh viện quận thủ Đức. Báo cáo kết quả 10 năm thành lập, xây dựng và phát triển. 2017.
33. Bộ Y tế. Thông tư 15/2019/TT-BYT ngày 11/7/2019 quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập. 2019.
34. Quốc hội. Luật Dược số 105/2016/QH13. 2016.
35. Bộ Y tế. Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. 2015.
36. Thủ tướng chính phủ. Quyết định số 17/QĐ-TTg ngày 2/3/2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc giao dư toán chi KCB BHYT năm 2018 cho các địa phương. 2018.
37. Thủ tướng chính phủ. Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 5/4/2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc giao dư toán chi KCB BHYT năm 2019 cho các địa phương. 2019.
38. Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Quyết định 1456/QĐ-BHXH năm 2015 ban hành quy trình giám định bảo hiểm y tế quy định quy trình giám định bảo hiểm y tế tại cơ quan Bảo hiểm xã hội; giám định BHYT tại cơ sở KCB; giám định BHYT tại nơi công tác, cư trú của người bệnh. 2015.
39. Phạm Lương Sơn. Nghiên cứu thực trạng đấu thầu mua thuốc BHYT cho các cơ sở khám chữa bệnh công lập ở Việt Nam [Luận văn Tiến sĩ]. Đại học Dược Hà Nội2013.
Recent Comments