Đặc điểm khẩu phần và một số rối loạn dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại hai bệnh viện tỉnh Thái Bình năm 2017
Luận văn thạc sĩ dinh dưỡng Đặc điểm khẩu phần và một số rối loạn dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại hai bệnh viện tỉnh Thái Bình năm 2017.Suy dinh dưỡng bệnh nhân nằm viện là một vấn ñề phổ biến ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Tại hội thảo dinh dưỡng lâm sàng nâng cao ñược tổ chức tại Việt Nam năm 2011, các chuyên gia về dinh dưỡng lâm sàng của Việt Nam và Châu Á Thái Bình Dương ñã khuyến cáo, tỷ lệ bệnh nhân ñang nằm ñiều trị tại bệnh viện bị suy dinh dưỡng ñang gia tăng [35], [46]. Ước tính tỷ lệ suy dinh dưỡng bệnh viện và nguy cơ suy dinh dưỡng của những bệnh nhân ñang nằm ñiều trị tại bệnh viện ở Việt Nam vào khoảng 30-40%, nhưng chỉ có 12,5% bệnh nhân ñược chẩn ñoán có suy dinh dưỡng, tỷ lệ này tại Mỹ là 40%, Trung Quốc là 36%,… [34], [57]. Suy dinh dưỡng ở bệnh nhân nằm viện làm tăng chi phí ñiều trị do thời gian nằm viện kéo dài, tỷ lệ biến chứng cao hơn, nguy cơ chậm lành vết thương, loét do tỳ ñè, nguy cơ tái nhập viện cao và giảm chất lượng cuộc sống của bệnh nhân… [35]. Do vậy, các chuyên gia y tế khuyến cáo, nếu hỗ trợ dinh dưỡng sớm cho bệnh nhân sẽ rút ngắn ñược trung bình 3 ngày nằm viện, gia tăng kết quả ñiều trị, tận dụng tối ña các nguồn lực y tế [47], [60].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00254 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân nằm viện ñặc biệt tăng cao ở một số nhóm ñối tượng như bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân ñang ñược chăm sóc tích cực, bệnh nhân mắc bệnh lý ñường tiêu hóa, ung thư, mắc bệnh mạn tính như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, suy thận mạn, bệnh nhân ñại phẫu. ðặc biệt, ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính có lọc máu chu kỳ thường có tình trạng dinh dưỡng kém, sút cân do chán ăn, ăn kiêng nên giảm lượng thức ăn, cộng với tình trạng tăng dị hóa nên dễ dẫn ñến hội chứng suy mòn protein năng lượng (Protein Energy Wasting – PEW). Hội chứng suy mòn ñược thể hiện bằng các ñặc ñiểm như nồng ñộ albumin, transthyrein hoặc cholesterol huyết thanh thấp, giảm khối cơ thể (khối cơ, khối mỡ giảm, sụt cân do giảm cung cấp2 protein và năng lượng). Khi bệnh nhân bị hội chứng này sẽ làm tăng nguy cơ mắc các biến chứng, giảm thời gian sống còn cho bệnh nhân. Mặt khác, bệnh nhân thận mạn tính có rất nhiều các rối loạn chuyển hóa liên quan ñến dinh dưỡng như kháng insulin ngoại vi, rối loạn ly giải mỡ, tăng dị hóa ñạm, toan chuyển hóa, giảm hoạt tính vitamin D3, thiếu máu thận.
Khoa Thận Nhân tạo của bệnh viện ðại học Y Thái Bình với số lượng bệnh nhân ñược tiến hành lọc máu chu kì trung bình khoảng 100 bệnh nhân chia làm các ca chẵn lẻ. Ngày chẵn 4 ca và ngày lẻ 3 ca, 1 năm trung bình có khoảng 1.300 tổng số lượt chạy thận nhân tạo tại khoa Thận nhân tạo của bệnh viện ðại học Y Thái Bình. Bệnh viện ña khoa Tiền Hải ñang khám và ñiều trị cho trên 100 bệnh nhân suy thận, trung bình mỗi tháng bệnh viện tiến hành chạy thận nhân tạo chu kỳ cho gần 2000 lượt bệnh nhân. Không chỉ ñáp ứng nhu cầu cho bệnh nhân trong tỉnh mà nhiều bệnh nhân ở các tỉnh lân cận cũng ñã ñến và ñiều trị tại bệnh viện ña khoa huyện Tiền Hải.
Hiện nay ở nước ta có rất ít ñề tài ñi sâu nghiên cứu một cách toàn diện về vấn ñề này. Việc ñánh giá tình trạng dinh dưỡng, ñặc ñiểm rối loạn lipid máu của bệnh nhân suy thận mạn tính – lọc máu chu kỳ từ ñó xây dựng hoặc điều chỉnh chế ñộ ăn phù hợp cho bệnh nhân là rất cần thiết.
Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Đặc điểm khẩu phần và một số rối loạn dinh dưỡng ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại hai bệnh viện tỉnh Thái Bình năm 2017” với hai mục tiêu:
1. Mô tả ñặc ñiểm khẩu phần ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kì tại khoa thận nhân tạo bệnh viện ðại học Y Thái Bình và bệnh viện ða khoa Tiền Hải tỉnh Thái Bình.
2. Xác ñịnh một số rối loạn dinh dưỡng của bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kì tại khoa thận nhân tạo bệnh viện ðại học Y Thái Bình và bệnh viện ða khoa Tiền Hải tỉnh Thái Bình
MỤC LỤC
ðẶT VẤN ðỀ……………………………………………………………………………………1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN …………………………………………………………………3
1.1. Một số khái niệm chung………………………………………………………………..3
1.1.1. Rối loạn dinh dưỡng …………………………………………………………………..3
1.1.2. Tình trạng dinh dưỡng ………………………………………………………………..3
1.1.3. Suy dinh dưỡng………………………………………………………………………….4
1.2. Một số kỹ thuật sàng lọc, ñánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân tại
bệnh viện…………………………………………………………………………………………..5
1.2.1. Nhân trắc dinh dưỡng …………………………………………………………………5
1.2.2. ðánh giá dinh dưỡng dựa vào bộ công cụ ………………………………………6
1.2.3. ðánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào các xét nghiệm…………………..7
1.2.4. ðánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào khám lâm sàng…………………..8
1.2.5. Phương pháp ñiều tra khẩu phần ăn thực tế…………………………………….8
1.3. Sơ lược về cấu trúc, chức năng của thận …………………………………………..8
1.3.1. Cấu trúc của thận ……………………………………………………………………….8
1.3.2. Quá trình lọc ở cầu thận………………………………………………………………9
1.3.3. Quá trình tái hấp thu và bài tiết ở thận …………………………………………..9
1.4. Tình hình bệnh thận mạn tính và chế ñộ dinh dưỡng ở bệnh nhân thận
mạn tính ………………………………………………………………………………………….10
1.4.1. ðại cương suy thận mạn tính ……………………………………………………..10
1.4.2. Xây dựng chế ñộ dinh dưỡng cho bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ…..12
1.4.3. Vai trò của dinh dưỡng trong cải thiện tình trạng sức khỏe của người
bệnh thận nhân tạo chu kỳ ………………………………………………………………….16
1.5. Một số rối loạn liên quan ñến tình trạng dinh dưỡng trong xét nghiệm máu
ở bệnh nhân suy thận mạn tính lọc máu chu kỳ……………………………………….19
1.5.1. Rối loạn lipid máu …………………………………………………………………….191.5.2. Giảm albumin máu……………………………………………………………………22
1.5.3. Thiếu máu……………………………………………………………………………….22
CHƯƠNG 2 ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……………23
2.1. ðối tượng, thời gian, ñiạ ñiểm nghiên cứu………………………………………23
2.1.1. ðịa ñiểm nghiên cứu…………………………………………………………………23
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ………………………………………………………………..24
2.1.3. ðối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………….24
2.2. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………..24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………….24
2.2.2. Các chỉ số và biến số trong nghiên cứu ………………………………………..25
2.2.3. Các kỹ thuật áp dụng trong nghiên cứu………………………………………..26
2.3. Các sai số có thể gặp và biện pháp khống chế sai số …………………………33
2.4. Công cụ thu thập…………………………………………………………………………33
2.5. Xử lý và phân tích số liệu …………………………………………………………….34
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………35
3.1. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân suy thận mạn – lọc máu chu kỳ…..35
3.2. ðặc ñiểm khẩu phần của ñối tượng nghiên cứu………………………………..35
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN ………………………………………………………………….55
4.1. ðặc ñiểm một số rối loạn dinh dưỡng của bệnh nhân suy thận mạn tính
lọc máu chu kì tại hai bệnh viện ………………………………………………………….55
4.2. ðặc ñiểm khẩu phần của bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại hai
bệnh viện…………………………………………………………………………………………65
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………..71
KHUYẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố ñối tượng theo giới tính và nhóm tuổi………………………..35
Bảng 3.2. Phân bố ñối tượng nghiên cứu theo trình ñộ học vấn………………..36
Bảng 3.3. Cân nặng và chiều cao trung bình của bệnh nhân ……………………37
Bảng 3.4. Tình trạng dinh dưỡng ñánh giá theo BMI………………………………38
Bảng 3.5. Tình trạng dinh dưỡng ñánh giá qua BMI theo giới tính……………38
Bảng 3.6. Tình trạng dinh dưỡng ñánh giá bằng bộ công cụ SGA theo nơi lọc
thận ………………………………………………………………………………………………..39
Bảng 3.7. Tình trạng dinh dưỡng ñánh giá bằng phương pháp SGA theo giới
tính …………………………………………………………………………………………………40
Bảng 3.8. Tình trạng dinh dưỡng ñánh giá bằng bộ công cụ MNA ……………40
Bảng 3.9. Tình trạng Albumin huyết thanh của ñối tượng………………………..41
Bảng 3.10. Tình trạng protein huyết thanh của ñối tượng………………………..41
Bảng 3.11. Giá trị trung bình của một số xét nghiệm………………………………42
Bảng 3.12. Nồng ñộ trung bình và tỷ lệ tăng cholesterol máu theo BMI …….42
Bảng 3.13. Nồng ñộ trung bình và tỷ lệ tăng triglycerid máu theo…………….43
Bảng 3.14. Nồng ñộ trung bình và tỷ lệ giảm HDL máu theo một số chỉ số
nhân trắc …………………………………………………………………………………………43
Bảng 3.15. Nồng ñộ trung bình và tỷ lệ tăng LDL máu theo …………………….44
Bảng 3.16. Số bữa ăn, chế ñộ ăn uống của bệnh nhân…………………………….44
Bảng 3.17. Nguồn cung cấp thông tin chế ñộ ăn kiêng cho ñối tượng………..45
Bảng 3.18. Lượng nước trung bình ñối tượng uống hằng ngày ( lít/ngày) ….46
Bảng 3.19. Tính cân ñối giữa các chất sinh năng lượng khẩu phần ñối tượng
theo nơi lọc thận……………………………………………………………………………….46
Bảng 3.20. Tính cân ñối giữa các chất sinh năng lượng khẩu phần ñối tượng
theo tình trạng dinh dưỡng …………………………………………………………………47
Bảng 3.21. Giá trị năng lượng khẩu phần (Kcal/ngày) theo …………………….48Bảng 3.22. Giá trị protein và lipid khẩu phần theo tình trạng…………………..49
Bảng 3.23. Giá trị protein và lipid khẩu phần theo nơi lọc thận ……………….50
Bảng 3.24. Tỷ lệ bệnh nhân ñạt năng lượng khẩu phần …………………………..51
Bảng 3.25. So sánh về cung cấp protein khẩu phần cho bệnh nhân thiếu và
không thiếu năng lượng trường diễn…………………………………………………….51
Bảng 3.26. Hàm lượng một số chất khoáng trong khẩu phần……………………52
Bảng 3.27. Sự tuân thủ và ñánh gía của ñối tượng về dịch vụ tư vấn dinh
dưỡng bệnh viện ……………………………………………………………………………….5
Recent Comments