Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexate đơn liều
Khóa luận tốt nghiệp đại học Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexate đơn liều tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội năm 2021. Chửa ngoài tử cung (CNTC) là trƣờng hợp trứng đƣợc thụ tinh, làm tổ và phát triển ngoài buồng tử cung [20], đây là một bệnh lý cấp cứu thƣờng gặp trong sản khoa, chiếm khoảng 1 – 2% tổng số trƣờng hợp mang thai và hiện nay tỷ lệ này ngày càng gia tăng [8].
Sự gia tăng tần suất bệnh đƣợc nhiều tác giả cho rằng có liên quan đến nhiều yếu tố nhƣ tiền sử nạo, hút thai, sử dụng các biện pháp tránh thai (dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai), viêm nhiễm tiểu khung, phẫu thuật tiểu khung, các phƣơng pháp hỗ trợ sinh sản đều góp phần vào việc làm tăng tần suất CNTC.
CNTC nếu không đƣợc chẩn đoán và xử trí kịp thời có thể để lại những hậu quả ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khoẻ, cũng nhƣ tính mạng của bệnh nhân. Khối chửa ngoài tử cung có thể vỡ bất cứ lúc nào gây chảy máu ồ ạt trong ổ bụng nếu không cấp cứu kịp thời bệnh nhân có thể tử vong.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00552 TCYDH.2022.01278 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Hiện nay có hai phƣơng pháp điều trị CNTC chủ yếu là: điều trị ngoại khoa và điều trị nội khoa bằng methotrexate (MTX)… Với nhiều ƣu điểm của điều trị nội khoa nhƣ tránh đƣợc tai biến do gây mê và phẫu thuật, bảo tồn đƣợc vòi tử cung, đồng thời ít ảnh hƣởng về mặt thẩm mỹ,… phƣơng pháp điều trị CNTC bằng MTX ngày càng đƣợc chú ý hơn.
Ngƣời đầu tiên tiến hành điều trị CNTC bằng MTX là Tanaka T. thực hiện năm 1982 đạt tỷ lệ thành công là 83% [42,50]. Từ sau nghiên cứu này đã có thêm nhiều nghiên cứu liên quan đến tác dụng của điều trị CNTC bằng MTX nhƣ: Stovall T.(1990), Lipscomb Gary H.(2005), tỷ lệ thành công đều đạt trên 80% [47,49]. Ở Việt Nam, năm 2000, Tạ Thị Thanh Thuỷ đã tiến hành điều trị 110 trƣờng hợp CNTC chƣa vỡ bằng MTX tại Bệnh viện Phụ sản Hùng Vƣơng đạt tỷ lệ thành công 90,9% [27]. Năm 2006, Vũ Thanh Vân nghiên cứu trên 105 bệnh nhân điều trị MTX tại BVPSTW tỷ lệ thành công 91,4% [35]. Năm 2011, Nguyễn Thị Bích Thuỷ tiến hành nghiên cứu so sánh điều trị MTX đơn liều và đa liều cho 172 bệnh nhân, mỗi nhóm 86 bệnh nhân, tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, tỷ lệ thành công của nhóm đơn liều đạt 86% và nhóm đa liều đạt 90,7% [26].2
Mặc dù trên thế giới và tại Việt Nam đã có những nghiên cứu về điều trị CNTC bằng Methotrexate, tuy nhiên tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội tỷ lệ ngƣời bệnh CNTC điều trị nội khoa còn thấp, đồng thời trong những năm gần đây tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội chƣa có nghiên cứu nào về điều trị CNTC bằng Methotrexate đơn liều.
Với mong muốn tìm hiểu đầy đủ về các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị CNTC bằng MTX chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexate đơn liều tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021” với các mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của những trường hợp chửa ngoài tử cung điều trị bằng Methotrexate đơn liều tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021.
2. Nhận xét kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexate đơn liều tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân chửa ngoài tử cung bằng methotrexate đơn liều. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu tại bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Tổng số 108 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân chửa ngoài tử cung được điều trị bằng methotrexate đơn liều được nghiên cứu. Kết quả: Đau bụng 53,7%, chậm kinh 68,5%, ra máu 75,9%, chậm kinh – đau bụng – ra máu 31,5%, kích thước tử cung to hơn bình thường 12%, phần phụ có khối 40,7%, cùng đồ đau 11,1%, không có dịch cùng đồ 70,4%, hình ảnh trên siêu âm khối âm vang hỗn hợp 50,9%, kích thước khối chửa < 3cm 88,9%, nồng độ βhCG < 1000IU/l 86,1%, tỷ lệ thành công khi điều trị Methotrexate đơn liều là 92,6%, trong đó nhóm tiêm 1 mũi tỷ lệ thành công 95,8%, nhóm tiêm 2 mũi tỷ lệ thành công 88,0%, nhóm tiêm 3 mũi tỷ lệ thành công là 83,3%. Nghiên cứu không ghi nhận trường hợp nào có biểu hiện tác dụng không mong muốn của thuốc Methotrexate… Tóm lại, đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate đơn liều là cần thiết, qua đó giúp xử trí sớm cũng như tiên lượng được các biến chứng.
Chửa ngoài tử cung là trường hợp trứng được thụ tinh, làm tổ và phát triển ngoài buồng tử cung,1 đây là một bệnh lý cấp cứu thường gặp trong sản khoa, chiếm khoảng 1 – 2% tổng số trường hợp mang thai và hiện nay tỷ lệ này ngày càng gia tăng.2Chửa ngoài tử cung nếu không được chẩn đoán và xử trí kịp thời có thể để lại những hậu quả ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ, cũng như tính mạng của bệnh nhân. Khối chửa ngoài tử cung có thể vỡ bất cứ lúc nào gây chảy máu ồ ạt trong ổ bụng nếu không cấp cứu kịp thời bệnh nhân có thể tử vong.Phương pháp điều trị chửa ngoài tử cung chủ yếu là: điều trị ngoại khoa và điều trị nội khoa bằng methotrexate… Với nhiều ưu điểm của điều trị nội khoa như tránh được tai biến do gây mê và phẫu thuật, bảo tồn được vòi tử cung, đồng thời ít ảnh hưởng về mặt thẩm mỹ… phương pháp điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate ngày càng được chú ý hơn.Trên thế giới, người đầu tiên tiến hành điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate là Tanaka thực hiện năm 1982 đạt tỷ lệ thành công là 83%.3 Từ sau nghiên cứu này đã có thêm nhiều nghiên cứu liên quan đến tác dụng của điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate với tỷ lệ thành công đều đạt trên 80%. 4,5Ở Việt Nam cũng có một số nghiên cứu về điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate với tỷ lệ thành công trung bình từ 86% đến 91,4%.6-8 Mặc dù trên thế giới và tại Việt Nam cũng đã có những nghiên cứu về điều trị chửa ngoài tử cung bằng methotrexate, tuy nhiên tại Việt Nam những năm gần đây không có nhiều nghiên cứu về điều trị chửa ngoài tử cung bằng Metrotrexate đơn liều. Phác đồ đơn liều là phác đồ điều trị 1 liều tại một thời điểm. Sau đó tùy theo loại điều trị và thời điểm điều trị, liều có thể được nhắc lại.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Chửa ngoài tử cung, nội khoa, methotrexate đơn liều
Tài liệu tham khảo
1. Phạm Văn Linh, Cao Ngọc Thành. Sản Phụ Khoa. Hà Nội: Nhà xuất bản Y Học; 2007.
2. Nguyễn Đức Hinh. Sản Phụ Khoa dành cho sau đại học. Hà Nội: Nhà xuất bản Y Học; 2006.
3. Tanaka T, Hayyashi K, Utsuzawa T. et al. Treatment of interstitial ectopoc pregnancy with methotrexate: report of a sucsessful case. Fertil Steril. 1982; 37: 851.
4. Lipscomb GH, Givens VM, Meyer NL, Bran D. Comparison of multidose and single-dose methotrexate protocols for the treatment of ectopic pregnancy. American journal of obstetrics and gynecology. 2005; 192(6): 1844-1847.
5. Stovall TG, Ling FW, Gray LA, Carson SA, Buster JE. Methotrexate treatment of unruptured ectopic pregnancy: a report of 100 cases. Obstet Gynecol. 1991; 77(5): 749-753.
6. Vũ Thanh Vân. Điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexate tại bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 3/2005 đến 7/2006. 2006.
7. Tạ Thị Thanh Thủy, Đỗ Danh Toàn. Đánh giá bước đầu điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ bằng MTX tại Bệnh viện Phụ Sản Hùng Vương, thành phố Hồ Chí Minh. Tạp Chí Sản Phụ Khoa. 2001.
8. Nguyễn Thị Bích Thủy. Nghiên cứu điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ bằng Methotrexate đơn liều và đa liều tại Bệnh viên Phụ sản Hà Nội. 2011.
9. Cohen A, Zakar L, Gil Y, et al. Methotrexate success rates in progressing ectopic pregnancies: a reappraisal. 2014; 211(2): 128. e1-128. e5.
10. Nguyễn Văn Học. Nghiên cứu sử dụng Methotrexate trong điều trị chửa ngoài tử cung chưa vỡ tại Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng. 2004.
11. Lê Thị Hòa. Nghiên cứu mối liên quan của chửa ngoài tử cung với tiền sử nạo hút thai. 2000.
12. Nguyễn Viết Tiến. Chửa ngoài tử cung, Bài giảng Sản phụ khoa. Hà Nội: Nhà xuất bản Y Học; 2013.
13. Cao Thị Thủy. Nhận xét điều trị chửa ngoài tử cung bằng Methotrexate tại Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội năm 2015. 2015.
14. Nguyễn Văn Tú. Nghiên cứu kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng methtrexate tại Bệnh viện Sản nhi Vĩnh Phúc. 2020.
15. Ho Sikheang. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xử trí chửa ngoài tử cung nhắc lại tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. 2021.
16. Tas EE, Akcay GFY, Avsar AF. Single-dose methotrexate for the treatment of ectopic pregnancy: Our experience from 2010 to 2015. Pak J Med Sci. 2017; 33(1): 13.
17. Dương Mỹ Linh và cộng sự. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị nội khoa thai ngoài tử cung chưa vỡ bằng Methotrexate. Tạp Chí Dược Học Cần Thơ. 2019; số 22-23-24-25/2019.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chƣơng 1 – TỔNG QUAN…………………………………………………………………… 3
1.1. CHỬA NGOÀI TỬ CUNG …………………………………………………………….. 3
1.1.1. Định nghĩa chửa ngoài tử cung ……………………………………………………… 3
1.1.2. Giải phẫu và sinh lý vòi tử cung ……………………………………………………. 3
1.1.3. Nguyên nhân chửa ngoài tử cung…………………………………………………… 4
1.1.4. Các yếu tố nguy cơ gây chửa ngoài tử cung ……………………………………. 5
1.1.5. Giải phẫu bệnh ……………………………………………………………………………. 5
1.2. TRIỆU CHỨNG…………………………………………………………………………….. 7
1.2.1. Lâm sàng ……………………………………………………………………………………. 7
1.2.2. Cận lâm sàng ………………………………………………………………………………. 8
1.2.3. Các thể lâm sàng …………………………………………………………………………. 9
1.3. ĐIỀU TRỊ CHỬA NGOÀI TỬ CUNG …………………………………………….. 9
1.3.1. Điều trị ngoại khoa………………………………………………………………………. 9
1.3.2. Điều trị nội khoa………………………………………………………………………… 11
1.4. CÁC NGHIÊN CỨU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM………….. 15
1.4.1. Một số công trình nghiên cứu trên Thế giới ………………………………….. 15
1.4.2. Một số công trình nghiên cứu tại Việt Nam…………………………………… 16
Chƣơng 2 – ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………… 19
2.1. ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ……………. 19
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………………… 19
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ………………………………………………………………….. 19
2.1.3. Thời gian nghiên cứu …………………………………………………………………. 19
2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………… 202.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………. 20
2.2.2. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………….. 20
2.2.3. Các biến số nghiên cứu ………………………………………………………………. 20
2.2.4. Cách tiến hành và phƣơng pháp thu thập, xử lí số liệu……………………. 23
2.2.5. Sơ đồ nghiên cứu……………………………………………………………………….. 24
2.3. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU ……………………………….. 24
Chƣơng 3 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………. 26
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ……………. 26
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi………………………………………………. 26
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo địa dƣ……………………………………………………. 26
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp …………………………………………… 27
3.1.4. Đặc điểm tiền sử sản khoa ………………………………………………………….. 28
3.1.5. Đặc điểm tiền sử phụ khoa………………………………………………………….. 29
3.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG…………………………………………………………… 30
3.2.1. Triệu chứng cơ năng ………………………………………………………………….. 30
3.2.2. Triệu chứng thực thể ………………………………………………………………….. 30
3.3. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG ………………………………………………….. 31
3.3.1. Đặc điểm dịch cùng đồ trên siêu âm…………………………………………….. 31
3.3.2. Đặc điểm nồng độ βhCG huyết thanh…………………………………………… 32
3.3.3. Đặc điểm của khối chửa trên siêu âm …………………………………………… 32
3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ………………………………………………………………… 34
3.4.1. Kết quả điều trị Methotrexate đơn liều …………………………………………. 34
3.4.2. Số mũi tiêm Methotrexate…………………………………………………………… 34
3.4.3. Liên quan giữa triệu chứng cơ năng và kết quả điều trị ………………….. 36
3.4.4. Liên quan giữa triệu chứng thực thể và kết quả điều trị ………………….. 363.4.5. Liên quan giữa đặc điểm cận lâm sàng và kết quả điều trị………………. 38
3.4.6. Thời gian điều trị……………………………………………………………………….. 41
3.4.7. Tác dụng không mong muốn của Methotrexate …………………………….. 43
Chƣơng 4 – BÀN LUẬN…………………………………………………………………….. 44
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU……………….. 44
4.1.1. Tuổi của các bệnh nhân chửa ngoài tử cung………………………………….. 44
4.1.2. Nghề nghiệp ……………………………………………………………………………… 44
4.1.3. Tiền sử sản khoa………………………………………………………………………… 45
4.1.4. Tiền sử phụ khoa……………………………………………………………………….. 45
4.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG ……………………………………………………………… 46
4.3.1. Các triệu chứng cơ năng……………………………………………………………… 46
4.3.2. Các triệu chứng thực thể …………………………………………………………….. 47
4.4. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG……………………………………………………… 48
4.4.1. Đặc điểm dịch cùng đồ trên siêu âm…………………………………………….. 48
4.4.2. Đặc điểm nồng độ βhCG huyết thanh…………………………………………… 48
4.4.3. Đặc điểm của khối chửa trên siêu âm …………………………………………… 50
4.5. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ …………………………………………………………………… 52
4.5.1. Kết quả điều trị Methotrexate ……………………………………………………… 52
4.5.2. Số liều Methotrexate và kết quả điều trị ……………………………………….. 53
4.5.3. Thời gian điều trị……………………………………………………………………….. 53
4.5.4. Tác dụng không mong muốn của Methotrexate …………………………….. 54
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 55
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các yếu tố nguy cơ gây CNTC………………………………………………… 5
Bảng 2.1. Các biến số/chỉ số nghiên cứu ……………………………………………….. 21
Bảng 3.1. Phân bố tuổi của đối tƣợng nghiên cứu…………………………………… 26
Bảng 3.2. Tiền sử số lần sẩy thai ………………………………………………………….. 28
Bảng 3.3. Tiền sử số lần mổ đẻ…………………………………………………………….. 29
Bảng 3.4. Tiền sử phụ khoa …………………………………………………………………. 29
Bảng 3.5. Triệu chứng cơ năng…………………………………………………………….. 30
Bảng 3.6. Triệu chứng thực thể…………………………………………………………….. 31
Bảng 3.7. Độ dày dịch cùng đồ trên siêu âm trƣớc điều trị ………………………. 31
Bảng 3.8. Nồng độ βhCG trƣớc khi điều trị……………………………………………. 32
Bảng 3.9. Vị trí khối chửa ngoài tử cung……………………………………………….. 32
Bảng 3.10. Kích thƣớc khối chửa trên siêu âm trƣớc điều trị……………………. 33
Bảng 3.11. Đặc điểm khối chửa trên siêu âm trƣớc điều trị ……………………… 33
Bảng 3.12. Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng MTX đơn liều ………… 34
Bảng 3.13. Số mũi MTX……………………………………………………………………… 34
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa số liều MTX và tỷ lệ điều trị thành công …… 35
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa vị trí khối chửa và số mũi tiêm MTX ……….. 35
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa triệu chứng cơ năng và kết quả điều trị……… 36
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa khám phần phụ và kết quả điều trị……………. 37
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa khám cùng đồ và kết quả điều trị ……………… 37
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nồng độ βhCG và kết quả điều trị …………….. 38
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa vị trí khối chửa và kết quả điều trị ……………. 39
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa kích thƣớc khối chửa và kết quả điều trị……. 39
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa đặc điểm khối chửa và kết quả điều trị ……… 40
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa dịch cùng đồ và kết quả điều trị……………….. 41
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa số ngày trung bình điều trị và kết quả điều trị
…………………………………………………………………………………………………………. 42
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa trung bình ngày điều trị và số liều MTX …… 42
Bảng 4.1. So sánh nồng độ βhCG so với các nghiên cứu khác …………………. 49
Bảng 4.2. So sánh kết quả điều trị với nghiên cứu của một số tác giả khác… 52DANH MỤC HÌNH
Hình1.1. Phân đoạn VTC ………………………………………………………………………. 4
Hình1.2. Vị trí CNTC……………………………………………………………………………. 6
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo địa dƣ…………………………………………… 27
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp………………………………….. 27
Biểu đồ 3.3. Số con hiện có………………………………………………………………….. 2
Recent Comments