Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

Luận án tiến sĩ y học Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.Hiện nay, suy dinh dưỡng (SDD) vẫn là một vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng tại các quốc gia đang phát triển. SDD bao gồm SDD protein – năng lượng (nhẹ cân, thấp còi, gầy còm), thiếu vi chất dinh dưỡng (VCDD) và thừa cân, béo phì [1]. Khoảng 1,9 tỷ người trưởng thành trên thế giới bị thừa cân, trong khi có 462 triệu người thiếu cân. Đặc biệt, SDD thường xảy ra ở đối tượng trẻ em dưới 5 tuổi. Năm 2019, ước tính có khoảng 149 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi, gần 50 triệu trẻ gầy còm, 340 triệu trẻ thiếu VCDD [2] và 38,2 triệu trẻ bị thừa cân hoặc béo phì [3]. SDD gây rối loạn chức năng ruột làm giảm hấp thu, rối loạn điều hòa các chất dinh dưỡng và chuyển hóa, hệ thống miễn dịch đặc hiệu cũng như các cơ chế bảo vệ bẩm sinh đều bị suy yếu. Điều đó dẫn đến những ảnh hưởng lâu dài gồm suy giảm tăng trưởng thể chất và phát triển nhận thức [4]. Tình trạng SDD ở giai đoạn này không chỉ làm giảm khả năng vận động, giác quan, chức năng sinh sản mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bệnh tật và tử vong của trẻ em. Hơn thế nữa, SDD còn làm tăng chi phí chăm sóc sức khỏe, giảm năng suất của người lao động, gây suy giảm sự phát triển kinh tế, là yếu tố cản trở tăng trưởng của mỗi quốc gia. Chính vì thế, việc bổ sung dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi là hết sức quan trọng, đặc biệt là giai đoạn 36-59 tháng tuổi. Đây là lứa tuổi mẫu giáo, trẻ được làm quen, khám phá môi trường mới và cũng tăng nguy cơ tiếp xúc với nhiều mầm bệnh nên trẻ dễ bị nhiễm bệnh và SDD. 

MÃ TÀI LIỆU

CAOHOC.2022.00347

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0978.770.836


Để cải thiện tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe của trẻ em ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình, Liên hợp quốc đã đề xuất nhiều giải pháp như đảm bảo an ninh lương thực, bảo trợ xã hội và giáo dục, điều chỉnh hệ thống y tế, đảm bảo các chính sách thương mại và đầu tư cải thiện dinh dưỡng, hỗ trợ dinh dưỡng, giám sát dinh dưỡng… trong đó, can thiệp bổ sung VCDD được đánh giá là một trong những giải pháp cấp bách nhất và tiết kiệm chi phí nhất [6], [7], [8]. Việc bổ sung VCDD có thể là bổ sung một VCDD đơn lẻ (axit folic, i-ốt, sắt, vitamin A, vitamin D, vitamin B12 hoặc kẽm) hoặc bổ sung đa VCDD (≥3 VCDD), bổ sung sắt-axit folic hoặc VCDD vào trong thực phẩm [6], [9]. Mặc dù một số can thiệp VCDD được báo cáo có tác động trước mắt và lâu dài đối với sức khỏe như cải thiện tình trạng thiếu VCDD, giảm tỷ lệ SDD nhẹ cân, SDD thấp còi, cải thiện sự phát triển nhận thức, giảm nguy cơ mắc bệnh, giảm tỷ lệ tử vong [9], [10], [11]. Tuy nhiên, các kết quả thu được từ các nghiên cứu can thiệp bổ sung VCDD còn chưa đồng nhất, có sự khác biệt giữa các đối tượng nghiên cứu khác nhau, một số tác động của VCDD đối với cơ thể, hiệu quả kết hợp tối ưu nhất của VCDD còn chưa được nghiên cứu đầy đủ [12]. Vì vậy, cần nhiều nghiên cứu về can thiệp bổ sung VCDD trên các đối tượng khác nhau để đánh giá ảnh hưởng, mức độ tác động của các VCDD ở những môi trường khác nhau giúp cơ thể trẻ em khỏe mạnh, phát triển tối đa tiềm năng cơ thể.
Các can thiệp dinh dưỡng còn được nghiên cứu theo hướng cải thiện hệ thống miễn dịch, nâng cao sức khỏe, giảm nguy cơ bệnh tật ở trẻ em. Đã có nhiều loại thuốc, nhiều sản phẩm dinh dưỡng được đưa vào sử dụng rộng rãi. Tuy nhiên, các thuốc có nguồn gốc tổng hợp hóa dược thường có nhiều tác dụng không mong muốn, đôi khi có thể gây hại cho cơ thể, đặc biệt là đối với trẻ em dưới 5 tuổi. Vì thế, xu hướng nghiên cứu, sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên và sàng lọc các sản phẩm đó để tìm ra các hợp chất sinh học mới, ít độc tính hơn với chi phí cho nghiên cứu phát triển thấp hơn đang ngày càng được ưu tiên. Riềng ấm (Alpinia zerumbet) một loài cây lâu năm, phát triển rộng rãi ở vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới được người dân nhiều nước sử dụng làm các món ăn cũng như làm thành nhiều bài thuốc dân gian  [13], [14]. Với thành phần chủ yếu khoảng 20 polyphenol có hoạt tính sinh học cao như axit chlorogenic, axit ferulic, quercetin, epicatechin, catechin, kaempferol… nhiều nghiên cứu cho thấy cây Riềng ấm có tác dụng chống oxi hóa, giảm nguy cơ bệnh tim mạch và một số bệnh mãn tính, chống viêm, giảm đau, kháng khuẩn [15], [16], [17], [18], [19]. Nhờ đặc điểm chứa nhiều hợp chất có hoạt tính sinh học giá trị, cây Riềng ấm được xem là một loại thần dược ở Okinawa, Nhật Bản [20]. Vì thế, ngày càng có nhiều nghiên cứu xác định, phân lập, chiết xuất các hợp chất sinh học có trong cây Riềng ấm ứng dụng tăng cường miễn dịch, nâng cao sức khỏe và kéo dài tuổi thọ của con người. Tuy nhiên, vẫn chưa có nhiều công trình tìm hiểu về tác dụng của cây Riềng ấm lên sức khỏe của trẻ em. 
Sơn La, một tỉnh nghèo miền núi Tây Bắc, có địa hình gồm 3/4 là đồi núi và cao nguyên. Sơn La có 12 dân tộc anh em (Thái, Kinh, Mông, Xinh Mun, Mường, Dao, Lào, La Ha, Kháng, Hoa, Khơ Mú, Tày) cùng sinh sống, trong đó, đồng bào dân tộc thiểu số chiếm trên 80% và đông nhất là đồng bào dân tộc Thái (54%). Đồng bào dân tộc thiểu số còn nhiều phong tục tập quán lạc hậu, dân trí thấp, kinh tế chủ yếu dựa trên sản xuất nông nghiệp tự cung tự cấp nên việc chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ còn chưa được chú trọng và đảm bảo. Trong những năm gần đây, kinh tế, đời sống, các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục không ngừng được cải thiện song tình trạng thể lực của nguồn nhân lực Sơn La vẫn chưa được cải thiện nhiều [21]. Tỷ lệ SDD trẻ dưới 5 tuổi của tỉnh Sơn La vẫn ở mức cao trong khu vực Tây Bắc và so với toàn quốc: 21,3% SDD thể nhẹ cân; 34,3% SDD thể thấp còi và 15,7% thể gày còm (2015) [22]. Tình trạng SDD này gặp phổ biến ở trẻ em dân tộc thiểu số, trong đó có trẻ em dân tộc Thái. Vì thế, để góp phần giảm tỷ lệ SDD, giảm nguy cơ bệnh tật của trẻ em mầm non, người dân tộc thiểu số vùng khó khăn cần có nhiều công trình nghiên cứu tìm hiểu về nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng cũng như tác dụng của các biện pháp can thiệp đến tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe. 
Xuất phát từ những vấn đề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng và miễn dịch của trẻ em 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La”.
Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu sau:
  1. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 36-59 tháng tuổi tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
2. Đánh giá hiệu quả của bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên tình trạng dinh dưỡng của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái.
3. Đánh giá hiệu quả của bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm lên chỉ số miễn dịch IgG, IgM và nhiễm khuẩn (tiêu chảy, nhiễm khuẩn hô hấp) của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái. 

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ     1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU     4
1.1. Suy dinh dưỡng     4
1.1.1. Khái niệm     4
1.1.2. Nguyên nhân suy dinh dưỡng     4
1.1.3. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng trẻ em theo chỉ số Z-score     6
1.1.4. Tình trạng dinh dưỡng trẻ em thế giới     8
1.1.5. Tình trạng dinh dưỡng trẻ em Việt Nam     16
1.1.6. Các nghiên cứu can thiệp bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trẻ em     22
1.2. Dinh dưỡng và nhiễm khuẩn ở trẻ em     28
1.2.1. Tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em     28
1.2.2. Mối quan hệ giữa SDD và nhiễm khuẩn     29
1.2.3. Các nghiên cứu về bổ sung dinh dưỡng cải thiện tình trạng nhiễm khuẩn của trẻ em         31
1.3. Đặc điểm và các nghiên cứu về cây Riềng ấm     35
1.3.1. Đặc điểm của cây Riềng ấm     35
1.3.2. Các nghiên cứu về hoạt tính sinh học của Alpinia zerumbet     37
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU     42
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu     42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu     42
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu     43
2.1.3. Thời gian nghiên cứu     44
2.2. Thiết kế nghiên cứu     45
2.3. Cỡ mẫu và chọn mẫu     45
2.3.1. Cỡ mẫu cho nghiên cứu mô tả cắt ngang     45
2.3.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu can thiệp     46
2.3.3. Chọn mẫu     47
2.4. Phương pháp thu thập số liệu và đánh giá các chỉ số/biến số nghiên cứu     51
2.4.1. Thu thập thông tin chung và thông tin về tình hình bệnh tật của trẻ     51
2.4.2. Thu thập số liệu và đánh giá tình trạng dinh dưỡng của trẻ     51
2.4.3. Thu thập số liệu và đánh giá chỉ số huyết học, miễn dịch     54
2.4.4. Thu thập số liệu và đánh giá khẩu phần     54
2.4.5. Tình trạng nhiễm khuẩn (tiêu chảy, nhiễm khuẩn hô hấp) của trẻ     55
2.5. Triển khai nghiên cứu     56
2.5.1. Thời gian can thiệp     56
2.5.2. Chuẩn bị địa bàn nghiên cứu     56
2.5.3. Tập huấn cho cán bộ tham gia nghiên cứu     56
2.5.4. Triển khai nghiên cứu mô tả cắt ngang     57
2.5.5. Triển khai nghiên cứu can thiệp     57
2.5.6. Giám sát triển khai nghiên cứu can thiệp     59
2.6. Sản phẩm bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm     59
2.6.1. Thành phần của sản phẩm bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm     59
2.6.2. Kiểm nghiệm, đánh giá chất lượng sản phẩm     62
2.6.3. Đánh giá mức độ chấp nhận sản phẩm     63
2.7. Xử lý và phân tích số liệu    64
2.8. Các biện pháp khống chế sai số     67
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu     68
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU     69
3.1. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 36-59 tháng tuổi tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La         69
3.1.1. Thông tin chung về trẻ em nghiên cứu     69
3.1.2. Chỉ số nhân trắc trung bình của trẻ em nghiên cứu     71
3.1.3. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu     75
3.2. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     81
3.2.1. Thông tin về trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái trước can thiệp     81
3.2.2. Đặc điểm khẩu phần của trẻ em 36-59 tháng tuổi    83
3.2.3. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     85
3.3. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến chỉ số miễn dịch và tình trạng nhiễm khuẩn của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     95
3.3.1. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến chỉ số miễn dịch của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     95
3.3.2. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến tình trạng nhiễm khuẩn của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     97
Chương 4: BÀN LUẬN     108
4.1. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 36-59 tháng tuổi tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La     108
4.1.1. Đặc điểm nhân trắc của trẻ em 36-59 tháng tuổi tại thành phố Sơn La     108
4.1.2. Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em 36-59 tháng tuổi tại thành phố Sơn La     111
4.2. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến tình trạng dinh dưỡng của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     120
4.2.1. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến chỉ số nhân trắc của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     120
4.2.2. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến tỷ lệ suy dinh dưỡng của đối tượng nghiên cứu     124
4.2.3. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến nồng độ Hemoglobin và tỷ lệ thiếu máu của trẻ em nghiên cứu     127
4.3. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến chỉ số miễn dịch (IgG, IgM) và tình trạng nhiễm khuẩn (tiêu chảy, nhiễm khuẩn hô hấp) của trẻ 36-59 tháng tuổi dân tộc Thái     128
4.3.1. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến chỉ số miễn dịch         128
4.3.2. Hiệu quả bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm đến tình trạng nhiễm khuẩn của trẻ     131
4.4. Một số hạn chế trong quá trình triển khai nghiên cứu     139
KẾT LUẬN     141
KHUYẾN NGHỊ     143
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2.1.     Phân loại mức độ SDD thể nhẹ cân trên cộng đồng    53
Bảng 2.2.     Phân loại mức độ SDD thấp còi, gầy còm và thừa cân, béo phì trên cộng đồng    53
Bảng 2.3.    Thành phần Polyphenol trong 100g sản phẩm Bột lá cây Riềng ấm    60
Bảng 2.4.     Thành phần 1 gói (1g) sản phẩm bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm    61
Bảng 3.1.     Phân bố trẻ em nghiên cứu theo tuổi, dân tộc và giới tính    69
Bảng 3.2.     Phân bố trẻ em nghiên cứu theo dân tộc và khu vực sống    70
Bảng 3.3.     Chỉ số nhân trắc trung bình của trẻ em nghiên cứu    71
Bảng 3.4.     Chỉ số Z-score trung bình của trẻ em nghiên cứu    73
Bảng 3.5.     Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu theo độ tuổi và giới tính    75
Bảng 3.6.     Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em dân tộc Thái    79
Bảng 3.7.     Sự phối hợp giữa các thể suy dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu    80
Bảng 3.8.     Đặc điểm giới tính và độ tuổi của trẻ em nghiên cứu    81
Bảng 3.9.     Đặc điểm nhân trắc của trẻ em trước can thiệp    81
Bảng 3.10.     Đặc điểm của bà mẹ và kinh tế hộ gia đình    82
Bảng 3.11.    Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của trẻ em trước can thiệp    83
Bảng 3.12.     Giá trị dinh dưỡng khẩu phần của trẻ em tại thời điểm kết thúc can thiệp    84
Bảng 3.13.     Tính cân đối của khẩu phần trước và sau can thiệp    85
Bảng 3.14.     Sự thay đổi các chỉ số nhân trắc của trẻ em sau can thiệp    86
Bảng 3.15.     Hiệu quả can thiệp đến các chỉ số nhân trắc của trẻ em nghiên cứu    87
Bảng 3.16.     Sự thay đổi về tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu    88
Bảng 3.17.     Hiệu quả phòng bệnh suy dinh dưỡng đến trẻ em nghiên cứu    89
Bảng 3.18.     Hiệu quả điều trị suy dinh dưỡng đến trẻ em nghiên cứu    90
Bảng 3.19.     Hiệu quả can thiệp phòng bệnh và điều trị suy dinh dưỡng đến trẻ em nghiên cứu    91
Bảng 3.20.     Sự thay đổi nồng độ Hemoglobin và tỷ lệ thiếu máu của trẻ em nghiên cứu trước và sau can thiệp    92
Bảng 3.21.    Hiệu quả cải thiện nồng độ Hemoglobin của trẻ em nghiên cứu    93
Bảng 3.22.     Hiệu quả phòng bệnh và điều trị thiếu máu của trẻ em nghiên cứu    93
Bảng 3.23.     Kết quả phân tích hiệu quả can thiệp đến phòng bệnh và điều trị thiếu máu của trẻ em nghiên cứu    94
Bảng 3.24.     Sự thay chỉ số miễn dịch của trẻ em trước và sau can thiệp    95
Bảng 3.25.     Hiệu quả cải thiện nồng độ IgG, IgM của trẻ em nghiên cứu    96
Bảng 3.26.     Tỷ lệ mắc bệnh của trẻ em nghiên cứu trong điều tra ban đầu    97
Bảng 3.27.     Thời gian từ khi can thiệp đến khi mắc tiêu chảy lần đầu    98
Bảng 3.28.     Kết quả phân tích hiệu quả can thiệp đến tỷ lệ mắc tiêu chảy lần đầu từ khi can thiệp    99
Bảng 3.29.     Số đợt mắc tiêu chảy/trẻ trong thời gian can thiệp    100
Bảng 3.30.     Số ngày mắc tiêu chảy/đợt trong thời gian can thiệp    101
Bảng 3.31.     Số ngày mắc tiêu chảy/trẻ trong thời gian can thiệp    102
Bảng 3.32.    Hiệu quả can thiệp đến tỷ lệ mắc mới tiêu chảy theo thời gian    102
Bảng 3.33.     Thời gian từ khi can thiệp đến khi mắc nhiễm khuẩn hô hấp lần đầu    103
Bảng 3.34.     Kết quả phân tích hiệu quả can thiệp đến tỷ lệ mắc nhiễm khuẩn hô hấp lần đầu từ khi can thiệp    104
Bảng 3.35.     Số đợt mắc nhiễm khuẩn hô hấp/trẻ trong thời gian nghiên cứu    105
Bảng 3.36.     Số ngày mắc nhiễm khuẩn hô hấp/đợt trong thời gian can thiệp    105
Bảng 3.37.     Số ngày mắc nhiễm khuẩn hô hấp/trẻ trong thời gian can thiệp    106
Bảng 3.38.    Hiệu quả can thiệp đến tỷ lệ mắc mới nhiễm khuẩn hô hấp theo thời gian    107
Bảng 4.1.     Chỉ số Z-score của trẻ em trong một số nghiên cứu gần đây    111
Bảng 4.2.     Tỷ lệ SDD của một số trẻ em dân tộc trong các nghiên cứu gần đây    115

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1.     Phân bố trẻ em nghiên cứu theo dân tộc và khu vực sống    71
Biểu đồ 3.2.     Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu theo trường mầm non    76
Biểu đồ 3.3.     Tình trạng dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu theo dân tộc    77
Biểu đồ 3.4.     Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu theo khu vực sống    78
Biểu đồ 3.5.     Mức thay đổi tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em nghiên cứu    89
Biểu đồ 3.6.     Mức tăng nồng độ IgG, IgM của trẻ em nghiên cứu    96
Biểu đồ 3.7.     Biểu đồ theo dõi tình hình mới mắc tiêu chảy lần đầu từ khi can thiệp    98
Biểu đồ 3.8.     Biểu đồ phân tích đơn biến và đa biến về tỷ lệ mới mắc tiêu chảy lần đầu tích lũy từ khi can thiệp    100
Biểu đồ 3.9.     Biểu đồ theo dõi tình hình hồi phục khi mắc tiêu chảy trong thời gian can thiệp    101
Biểu đồ 3.10.     Theo dõi tình hình mới mắc nhiễm khuẩn hô hấp lần đầu từ khi can thiệp    103
Biểu đồ 3.11.     Biểu đồ phân tích đơn biến và đa biến về tỷ lệ mới mắc nhiễm khuẩn hô hấp lần đầu tích lũy từ khi can thiệp    104
Biểu đồ 3.12.     Tình hình hồi phục khi mắc nhiễm khuẩn hô hấp trong thời gian can thiệp    106

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1.     Mô hình nguyên nhân – hậu quả của suy dinh dưỡng trẻ em    5
Hình 1.2.     Phân bố trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi 2019    8
Hình 1.3.     Xu hướng suy giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi giai đoạn 2000-2019    9
Hình 1.4.     Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng gầy còm năm 2019    10
Hình 1.5.     Sự thay đổi tỷ lệ trẻ em thấp còi, gầy còm, thừa cân tại các quốc gia có mức thu nhập khác nhau giai đoạn 2000 – 2019    11
Hình 1.6.     Tỷ lệ thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em trên thế giới     12
Hình 1.7.     Tỷ lệ thiếu kẽm trên thế giới    13
Hình 1.8.     Tỷ lệ thiếu vitamin A ở trẻ em trên thế giới    14
Hình 1.9.     Sự thay đổi tỷ lệ và số lượng trẻ em suy dinh dưỡng và thừa cân giai đoạn 2000 – 2019    15
Hình 1.10.     Diễn biến suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi trên toàn quốc    16
Hình 1.11.     Tình trạng SDD thấp còi trẻ dưới 5 tuổi phân bố theo vùng sinh thái năm 2018    17
Hình 1.12.     Xu hướng giảm tỷ lệ thiếu máu giai đoạn 1995 – 2020    19
Hình 1.13.     Xu hướng giảm tỷ lệ thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở trẻ em dưới 5 tuổi và trong sữa mẹ giai đoạn 2010 – 2020    19
Hình 1.14.     Xu hướng giảm tỷ lệ thiếu kẽm giai đoạn 2010 – 2020    20
Hình 1.15. Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em Sơn La và trung bình của cả nước năm 2015    22
Hình 1.16.     Những ảnh hưởng đối lập của nhiễm khuẩn đến nồng độ chất dinh dưỡng và nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể    30
Hình 1.17.     Alpinia zerumbet    36
Hình 2.1.     Bản đồ hành chính thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La    44
Hình 2.2.     Sơ đồ nghiên cứu    50
Hình 2.3.     Sản phẩm Bột lá Riềng ấm – Phòng thí nghiệm Makise Lifeup    60
Hình 2.4.     Sản phẩm bổ sung đa vi chất dinh dưỡng và bột lá Riềng ấm    62

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/