Khảo sát tình trạng hạ đường huyết và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có giảm mức lọc cầu thận

Luận văn chuyên khoa 2 Khảo sát tình trạng hạ đường huyết và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có giảm mức lọc cầu thận < 60ml/phút.Hạ đường huyết là một biến chứng thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường, ảnh hưởng nặng nề lên quá trình điều trị bệnh, thậm chí có thể gây tử vong. Hạ đường huyết gây ra các triệu chứng liên quan đến đáp ứng điều hòa ngược bao gồm kích hoạt của hệ thần kinh giao cảm nộitiết và thần kinh trung ương, cuối cùng dẫn đến mất khả năng điều hòa của cơ thể và phải cần sự trợ giúp từ người khác [1], [2]. Các nghiên cứu lớn đã cho thấy kiểm soát đường huyết tích cực, sớm ở các bệnh nhân đái tháo đường mới chẩn đoán có tác dụng làm giảm rõ rệt các biến chứng, giảm tàn phế[3],[4]. Tuy nhiên, trong nghiên cứu ACCORD (Action to Control Cardiovascular Risk in Diabetes)ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 được điều trị tích cực lại làm gia tăng biến cố HĐH nặng và tỷ lệ tử vong [5]. HĐH nặng cần hỗ trợ gặp phổ biến hơn ở người có mức lọc cầu thận thấp [6], [7].

MÃ TÀI LIỆU

CAOHOC.2023.00340

Giá :

 

Liên Hệ

0927.007.596


Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 đa số là người lớn tuổi, tuổi vốn sẵn là yếu tố nguy cơ cho giảm mức lọc cầu thận[8]. Theo các thống kê có 30% bệnh nhân ĐTĐ có mức lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73m2 [6]. Các nghiên cứu cho thấy đái tháo đường có bệnh thận mạn (BTM) làm gia tăng 8 lần nguy cơ HĐH hơn bình thường  [9]. Đặc biệt, nguy cơ HĐH ở các BN có BTM còn tăng thêmtrên BN ĐTĐ có kèm các yếu tố nguy cơ HĐH như tuổi cao, thời gian đái tháo đường dài, sử dụng nhiều thuốc, có nhiều biến chứng hoặc bệnh đi kèm [10], tình trạng HĐH tái diễn nhiều lần sẽ dẫn tới suy giảm đáp ứng của hệ thần kinh giao cảm thượng thận làm gia tăng đáng kể tình trạng hạ đường huyết không triệu chứng[6]. HĐH không triệu chứng do không được phát hiện sẽ trở thành HĐH nặng và làm gia tăng các biến cố tim mạch  [11]
Đây là vòng xoắn bệnh lý rất cần quan tâm trên thực hành lâm sàng. Chính vì vậy, việc phát hiện tình trạng HĐH trên những BN có nguy cơ cao như giảm mức lọc cầu thận (MLCT) để có biện pháp phòng ngừa vòng xoắn bệnh lý của HĐH là hết sức cần thiết.
Trong thực hành lâm sàng, các bác sỹ thường chưa có thói quen tính MLCT nên đôi khi có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn thuốc, liều thuốc hợp lý, đặc biệt trên những đối tượng có nguy cơ bị HĐH làm nặng thêm tình trạng HĐH. 
Hạ đường huyết cho đến nay đã có nhiều nghiên cứu, tuy nhiên trên những bệnh nhân đái tháo đường týp2 có mức lọc cầu thận giảm còn chưa nhiều. Chính vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát tình trạng hạ đường huyết và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có giảm mức lọc cầu thận < 60ml/phút”. Với hai mục tiêu sau: 
1.    Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có giảm mức lọc cầu thận < 60ml/phút.
2.    Khảo sát các yếu tố liên quan đến tình trạng hạ đường huyết ở các đối tượng nghiên cứu.

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ    1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN    3
1.1. HẠ ĐƯỜNG HUYẾT    3
1.1.1. Định nghĩa hạ đường huyết    3
1.1.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của hạ đường huyết    3
1.1.3. Phân loại hạ đường huyết    4
1.2. HẠ ĐƯỜNG HUYẾT Ở BỆNH NHÂN ĐTĐ TÝP2 CÓ GIẢM MỨC LỌC CẦU THẬN    6
1.2.1. Mức lọc cầu thận    6
1.2.2. Cơ chế hạ đường huyết trên BN ĐTĐ týp2 có giảm MLCT    7
1.2.3. Hậu quả của HĐH ở bệnh nhân ĐTĐ có giảm MLCT    10
1.2.4. Sử dụng thuốc hạ glucose máu trên BN có giảm MLCT    10
1.3. CÁC YẾU TỐ THUẬN LỢI CỦA HẠ ĐƯỜNG HUYẾT    12
1.4. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT    14
1.4.1. Nghiên cứu trong nước    14
1.4.2. Nghiên cứu nước ngoài    15
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    18
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU    18
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn BN    18
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu    19
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU    19
2.2.1. Thời gian nghiên cứu    19
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu    19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TIẾN HÀNH    19
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu    19
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu    19
2.3.3. Các bước tiến hành    20
2.4. XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU    26

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    28
3.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BN NGHIÊN CỨU    28
3.1.1. Giới và tuổi    28
3.1.2. Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ    29
3.1.3. Mức lọc cầu thận    30
3.1.4. Đặc điểm tình trạng protein niệu    31
3.2. LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG HẠ ĐƯỜNG HUYẾT    31
3.2.1. Hoàn cảnh hạ đường huyết    31
3.2.2. Triệu chứng lâm sàng hạ đường huyết    32
3.2.2. Triệu chứng cận lâm sàng hạ đường huyết    35
3.3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN    36
3.3.1. Địa điểm HĐH    36
3.3.2. Thời điểm HĐH    37
3.3.3. Tiền sử HĐH nặng    37
3.3.4. Mức độ HĐH    38
3.3.5. HĐH tái diễn    38
3.3.6. Tuổi    39
3.3.7. Thời gian ĐTĐ    39
3.3.8. Chỉ số BMI    40
3.3.9. Mức lọc cầu thận    40
3.3.10. Kiểm soát đường huyết    41
3.3.11. Nồng độ đường huyết    41
3.3.12. Rối loạn nồng độ kali, QTc, rối loạn nhịp tim    43
3.3.13. Thuốc điều trị đái tháo đường    44
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN    48
4.1. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BN NGHIÊN CỨU    48
4.1.1. Giới và tuổi    48
4.1.2. Thời gian phát hiện bệnh ĐTĐ    49
4.1.3. Mức lọc cầu thận và protein niệu    49
4.2. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG    51
4.2.1. Hoàn cảnh hạ đương huyết    51
4.2.2. Đặc điểm lâm sàng hạ đường huyết    53
4.3. ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN HĐH    60
4.3.1. Địa điểm và thời điểm HĐH    60
4.3.2. Tiền sử HĐH nặng    61
4.3.3.    HĐH tái diễn và mức độ HĐH    61
4.3.4. Tuổi và thời gian ĐTĐ    64
4.3.5. BMI    64
4.3.6. Mức lọc cầu thận    65
4.3.7. Kiểm soát đường huyết    65
4.3.8. Kali máu, thời gian QTc kéo dài, rối loạn nhịp tim    66
4.3.9. Điều trị thuốc đái tháo đường    67
KẾT LUẬN    73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

You may also like...

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/