Nghiên cứu nồng độ PROGESTERON huyết thanh kết hợp với những yếu tố lâm sàng và một số thăm dò khác trong chẩn đoán chửa ngoài tử cung chưa vỡ
Luận án Nghiên cứu nồng độ PROGESTERON huyết thanh kết hợp với những yếu tố lâm sàng và một số thăm dò khác trong chẩn đoán chửa ngoài tử cung chưa vỡ.Chửa ngoài tử cung (CNTC), hay đúng hơn gọi là chửa lạc chỏ, là thuật ngữ chí những trường hợp trứng đã thụ tinh nhưng không làm tố và phát trien ờ buồng tử cung mà làm tổ và phát triển ở vòi lử cung ( VTC), buồng trứng, cổ tử cung hoặc trong ổ bụng [3], [4], [6|, [16|. Đây là một bỌnh lý sản khoa mang tính chất cấp cứu cần (lược quan tâm hàng dầu của công tác châm sóc sức khoe sinh sản trong cộng đổng không chí riêng Việt Nam mà còn trên toàn thế giới.
MÃ TÀI LIỆU |
LA.2007.00834 |
Giá : |
50.000đ |
Liên Hệ |
0915.558.890 |
Trong những thập niên 1970 – 1980, tại các nước Châu Âu và khu vực Bác Mỹ, tý lộ CNTC gia tãng một cách nhanh chóng, dao dộng vào khoảng 2% trên tổng số trẻ tic ra sống. Một nghiên cứu ờ Na Uy từ nãm 1976 đến năm 1993 cho thay tỷ lệ CNTC tăng từ 1,4% đến 2,2%, ờ Anh và Xứ Uôn, tỷ lệ CNTC từ năm 1966 đốn 1996 tăng từ 0,3% đến 1,6%. Theo Dương thị Cương, ở Việl Nam, tý lệ mắc CNTC dao động từ 0,25% đến 0,33% [13]. Trên thực tế, tỷ lộ này còn cao hưn nít nhiều. Tại Viện Báo vộ Bà I11Ç và Trò sơ sinh nay là Bệnh viện Phụ sàn Trung ương (PSTƯ) năm 1990 có 193 ca CNTC, năm 1995 đã tăng lên 397 ca, năm 2000 số ca CNTC dà lên tới 661 và năm 2004 là 1240 ca CNTC/13509 ca đẻ [49]. Tại Bệnh viện Từ Dù, thành phố Hồ Chí Minh trong vòng 3 năm 1991- 1994, irung bình có xáp xỉ 500 ca CNTC/1 nám. Năm 2000 tần suất CNTC là 30,71%0, năm 2001 là 38,79%0. và năm 2002 là 40,36%o irên tổng số ca đẻ [2].
Số trường hợp CNTC tâng lên liên quan đến nhiều yếu tố, trong đó viêm tiểu khung và vicm nhiẻm lây qua đưởng tình dục, tiền sử nạo hút thai, các phương pháp mới trong điều trị vô sinh hoặc hỗ trợ sinh sản. Tất cả các yếu tố trên góp phần làm gia tăng tần suất CNTC 128], 130], [47]. Tuy nhiên việc chẩn đoán và xử trí CMC còn muộn, số bệnh nhân bị chảy máu trong ổ bụ no từ 500ml trở lên còn chiếm một tỷ lệ khá cao và gặp nhiều ờ các cơ sờ cỉicu trị [8], Í9M31M34J. ly lệ CNTC được chẩn đoán sớm (khi khối thai chưa vờ hoặc mới rỉ máu (số lượng máu trong ổ bụng < 50ml) còn quá thấp 21,3% [34]. Nghiỏn cứu của Vưưng Tiến Hoà chán đoán sớm CNTC chiếm 83,3% [36]. VI không có những triệu chứng điển hình, cũng như không cổ các xct nghiệm và những phương pháp thâm dò dặc hiệu cho nôn việc chấn đoán sớm CNTC rất khó khản. Hai xct nghiệm kinh diển giúp ích nhiều cho chẩn đoán CNTC là định lượng p hCG huyct thanh và siêu âm tiểu khung với đầu dò âm đạo. Theo lý thuyết, sicu âm dường ám dạo có thể phái hiện túi ối ờ tuổi thai 4-5 luẩn chậm kinh [731. Nhưng ihực tế do nhiều yếu lố khác nhau nên việc xác định hình ảnh túi ối trong giai đoạn sớm còn nhiều khó khăn. Việc định lượng p hCG huyết thanh chí cho biết có thai nhưng không biết vị trí thai làm tổ. Theo y văn, một công cụ trợ giúp chẩn đoán khác dà được sử dụng nhicu nơi trên thế giới là định lượng progcsteron huyết thanh. Theo nghiên cứu của Stovall Thomas và cộng sự cho thấy khoáng 90,6% bệnh nhân CNTC có nồng clộ progesteron < 15ng/ml và 61% Irường hựp thai trong từ cung nổng độ progcstcron > 25ng/ml. Tác giả khuyên nên định lượng progcsteron cho lất cà các trường hợp nghi ngờ CNTC [130]. Nghiên cứu của Cynthia |79J, Ycko và cộng sự 1138] cho thấy tất cả các trường hợp CNTC progesteron < Ỉ5ng/ml và các trường hợp thai trong buồng tử cung sống dcu có nồng độ progesteron > 20ng/ml. Đicu đó sè giúp giảm thời gian chấn đoán CNTC từ 48-72 giờ xuống dưới 24 giờ. Tại Viội Nam, chưa có nhiều công Irình nghiên cứu về vấn đề này. Vì thế chúng tôi tiến hành nghicn cứu với các mục tiêu:
❖ Xác dịiỉh nồtìịỊ lìộ progesteroH huyết thanh trong CNTC.
•> Xúc (lịnh giá trị nia nồng độ progesteron huyết thanh kết hợp \'(rì triệu clìứng lủm sìitig, ¡i ItCXỈ huyết thanh, siêu ám trong chẩn đoán CNTC chưa vỡ.
MỤC LỤC
Danh mục các ch ử viết tát Mục lục
Danh mục các bâng Danh mục các hicu dó
Danh mục các hình
CHƯON<; 1: TÓNíỉ QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đặc điểm giái phầu, cấu tạo và chức năng cùa VTC 3
1.1.1. Đặc điểm giủi phẫu, cấu tạo của VTC 3
1.1.2. Chức năng của VTC 6
1.2. Sơ lược vé lịch sử phát hiện và dịch tẻ học của CNTC 6
1.3. Nguyên nhân CNTC 8
1.4. Các yếu tố nguy cơ của CNTC 9
1.4.1. Viêm tiểu khung và viêm nhicm lây truyền qua đường tình dục 9
1.4.2. Tiền sử phẫu thuậi tiểu khung và vòi tử cung 9
1.4.3. Sử dụng các biện pháp tránh thai 10
1.4.4. Nạo ihai và sẩy thai tự nhiên 11
1.4.5. Vỏ sinh 11
1.5. Các hình thái giải phẫu bệnh của CNTC 11
1.5.1. Chửa ở vòi từ cung: 11
1.5.2. Chửa ờ huóng irứng: 12
1.5.3. Chửa ở cổ tử cung 13
1.5.4. Chửa trong ổ bụng: 13
1.6. Triệu chứng lâm sàng điển hình của CNTC 13
1.7. Xét nghiệm hCG trong chán đoán CNTC 14
1.7.1. Cấu tạo hCG: 14
1.7.2. HCG trong Ihai nghén bình thường 15
1.7.3. Các phương pháp phát hiện và định lượng hCG 17
1.7.4. Úng dụng hCG trong chẩn đoán CNTC 20
1.8. Siêu âm trong chấn đoán chửa ngoài lử cung 22
1.8.1. Áp dụng siêu âm đổ chẩn đoán thai bình thường trong 3 tháng dầu. 22
1.8.2. Áp dụng siêu âm trong chán đoán CNTC 22
1.8.3. Mối liên quan giữa p hCG và siêu âm 24
1.8.4. Ngưỡng phán biệt p hCG và túi thai trong tử cung. 24
1.9. Định lượng progcstcron huyết ihanh 26
1.9.1. Cấu tạo 26
1.9.2. Nguồn gốc và nồng độ 26
1.9.3. Úng dụng trong chẩn đoán CNTC: 31
1.10. Nạo niêm mạc lử cung 32
1.11. Chọc dò lúi cùng Douglas 33
1.12. Soi ổ bụng 33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỌNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 36
2.1. Nội dung nghiên cứu 36
2.2. Đối tượng nghiên cứu 37
2.2.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng chửa ngoài tử cung: 37
2.2.2. Ticu chuẩn chọn (lối tượng chửa trong từ cung 38
2.3. Mẫu imỉiicn cứu 38
2.3.1. Cờ mẫu 38
2.3.2. Mò tá đối tượng nghiên cứu 39
2.4. Các tiêu chuẩn chấn đoán CNTC 41
2.4.1. Cắc tiêu chuẩn chẩn đoán CNTC 41
2.4.2. Tiêu chuẩn vàng đc xác định CNTC 42
2.5. Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu 43
2.5.1. Các bước nghiện cứu: 43
2.5.2. Phưưng tiện và kỹ thuật nghicn cứu 46
2.6. Xử lý số liệu 50
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 52
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu 53
3.1. Nồng dộ progesteron huyết thanh 53
3.2. Triệu chứng lãm sàng 55
3.2. ]. Triệu chứng lâm sàng 55
3.2.2. Giá irị kết hợp triệu chứng lâm sàng trong chẩn đoán CNTC 57
3.3. Sicu âm 58
3.3.1. Giá trị của siéu âm có khối ờ phần phụ trong chẩn đoán CNTC 59
3.3.2. Giá trị của siêu âm có dịch cùng đồ Douglas trong chẩn đoán CNTC 60
3.3.3. Các dấu hiệu nghi ngờ CNTC trôn siêu âm 61
3.3.4. So sánh kêt quá giữa lâm sàng và siêu ám 62
3.4. p hCG 63
3.4.1 Xét nghiệm (3 hCG huyết thanh 63
3.4.2. Giá trị cùa (3 hCG huyết thanh irong chẩn đoán CNTC 64
3.4.3. Mối liên quan giữa nồng độ p hCG và vị trí khối thai 66
3.5. Progcsteron 67
3.5.1. Kết quả xct nghiệm progcsteron huyết thanh 67
3.5.2. Giá trị cùa progesteron huyết thanh Irong chấn đoán CNTC 68
3.5.3. Liên quan giừa nồng độ progestcron huyết ihanh với vị trí khối thai 70
3.6. Nạo buồng tử cung và chọc dò túi cùng 71
3.6.1. Nạo buồng tử cung 71
3.6.2. Chọc dò túi cùng 71
3.7. Kết hợp 72
3.7.1. Kết hợp 3 triệu chứng lâm sàng + sicu ám 72
3.7.2. Kết hợp 3 triệu chứng lâm sàng + p hCG 72
3.7.3. Kốl hợp 3 triệu chứng lâm sàng + siêu âm + p hCG <1()(X) 73
3.7.4. Kêì hợp 3 triệu chứng lâm sàng + sicu ủm + (3 hCG <1500 73
3.7.5. Kết hợp 3 triệu chứng lâm sàng + siôu ám+ progesteron 74
3.7.6. Kết lìựp 3 triệu chứng lâm sàng + siêu âm+ progcstcron 74
3.7.7. Kết lìựp 3 triệu chứng lâm sàng+ siêu âm+ p hCG+ Progcsteron 75
3.7.8. Kết hợp 3 triệu chứng lâm sàng+ siêu âm+ p hCG+ Progcstcron 75
3.7.9. Kết hợp 3 triệu chứng lâm sàng + siêu âm + |3 hCG + Progcsteron 76
3.7.10. Kết hợp 3 triệu chứng làm sàng+ siêu âm + (3 hCG + Progcsteron 76
3.8. Phân tích 49 trường hợp KCNTC 77
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 78
4.1. Nồng độ progcstcron huyết thanh của CNTC 78
4.2. Triệu chứng lâm sàng 80
4.2.1. Triệu chứng cơ nâng 80
4.2.2. Triệu chứng thực thc 82
4.2.3. Kết hợp các triệu chứng lâm sàng 84
4.2.4. So sánh các triệu chứng lâm sàng giữa CNTC sớm và cổ điển 85
4.3. Xét nghiệm 86
4.3.1.1 ỉình ánh siêu àni 86
4.3.2. Nồng độ (3 hCG huyết thanh 92
4.3.3. Nồng dộ progcsteron huyết thanh 96
4.4. Thảm dò khác 99
4.4.1. Nạo buổng tử cung 99
4.4.2. Chọc dò túi cùng Douglas 100
4.4.3. Giá trị kết hợp các triệu chứng lảm sàng với xct nghiệm trong chán
đoánCNTC 100
KẾT LUẬN 106
KIẾN NGHỊ 107
Các công trình nghiên cứu đã còng bố liên quan đen nội dung luận án Tài liệu tham khào Phu ỉuc
Recent Comments