Nhận xét về nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai 3 tháng cuối tại khoa Phụ Sản – Bệnh viện Bạch Mai

Luận văn Nhận xét về nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai 3 tháng cuối tại khoa Phụ Sản – Bệnh viện Bạch Mai. Nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới là bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ, nếu không được phát hiện và điều trị có thể gây ra viêm phần phụ, viêm tiểu khung, vô sinh,… Đặc biệt ở phụ nữ có thai nhiễm khuẩn đường sinh dục dưới có thể gây sẩy thai, đẻ non, thai chết lưu, nhiễm khuẩn sơ sinh và nhiễm khuẩn hậu sản ở mẹ [1]. Trong đó liên cầu khuẩn nhóm B là một trong những nguyên nhân được nói tới nhiều nhất.

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2017.01188

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Liên cầu khuẩn nhóm B (LCK nhóm B) có thể tồn tại trong cơ thể người phụ nữ ở đường tiết niệu, đường tiêu hóa hoặc đường sinh dục mà không biểu hiện các triệu chứng lâm sàng. Những người lành mang mầm bệnh này chiếm 10 – 35%, đặc biệt ở âm đạo và trực tràng. Schrag và cộng sự (2002) đã báo cáo tỷ lệ mang mầm bệnh này là 20 – 30% trên thai phụ có tuổi thai trung bình là 35 tuần [2]. Theo nghiên cứu của một số tác giả trong nước về nhiễm LCK nhóm B ở phụ nữ có thai với tỷ lệ 17 – 19% [3], [4], [5]. LCK nhóm B hiện diện ở âm đạo vào bất kỳ thời điểm nào của thai kỳ, nhưng sự lây nhiễm từ mẹ sang con thường xảy ra khi ối vỡ hoặc vào thời điểm chuyển dạ [6], là yếu tố nguy cơ dẫn đến nhiễm khuẩn sơ sinh nguy hiểm.
Nhiễm khuẩn sơ sinh (NKSS) chiếm tỉ lệ 1-10%o số trẻ sơ sinh sống trên toàn thế giới, tỉ lệ này cao gấp 10 lần ở trẻ đẻ non, là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ sơ sinh [7]. Trong đó LCK nhóm B chiếm 30 – 40% các nhiễm khuẩn do vi khuẩn [8], là nguyên nhân gây ra phần lớn các bệnh nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não ở trẻ sơ sinh [9]. Mặc dù được chăm sóc trong điều kiện tốt nhất thì 1/10 trẻ sơ sinh được chẩn đoán nhiễm LCK nhóm B khởi phát sớm sẽ tử vong [10].
Năm 1996, Trung tâm kiểm soát dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) và Tổ chức Y tế Thế giới đã ban hành khuyến cáo về chiến lược điều trị dự phòng nhiễm LCK nhóm B dựa vào các yếu tố nguy cơ ở các thai phụ và cho thấy sự giảm ngoạn mục tần suất bệnh và tỷ lệ tử vong của nhiễm khuẩn sơ sinh. Tại Việt Nam, chiến lược tầm soát nhiễm LCK nhóm B ở phụ nữ có thai vẫn chưa được quan tâm và thực hiện đúng mức.
Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Nhận xét về nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai 3 tháng cuối tại khoa Phụ Sản – Bệnh viện Bạch Mai” trong khoảng thời gian từ 1/8/2014 đến 31/3/2015 với các mục tiêu sau:
1.    Xác định tỷ lệ nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở thai phụ có tuổi thai từ 28 tuần.
2.    Mô tả một số yếu tố liên quan đến nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhận xét về nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai 3 tháng cuối tại khoa Phụ Sản – Bệnh viện Bạch Mai
1.    Nguyễn Tuấn Anh (2001), Nghiên cứu lâm sàng những trường hợp nhiễm khuẩn hậu sản điều trị tại Viện Bảo vệ Bà mẹ và Trẻ sơ sinh (Trong 5 năm từ 6/1997 – 6/2000), Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
2.    Schrag SJ, Zell ER, Lynfield R et al (2002), A population-based comparison of strategies to prevent early-onset group B streptococcal disease in neonates, New Engl JMed 2002. 347(4), 233-239.
3.    Đỗ Khoa Nam (2006), Tỷ lệ nhiêm Streptococcus nhóm B âm đạo – trực tràng của các thai phụ và các yếu tố liên quan, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ Nội trú, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
4.    Nguyễn Thị Vĩnh Thành và Ngô Thị Kim Phụng (2009), Tỷ lệ thai phụ nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B tại Bệnh viện Từ Dũ 6/2006-6/2007, Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh. 13(1), 82-86.
5.    Phan Thị Kim Dung (2013), Nghiên cứu nhiêm liên cầu khuẩn nhóm B ở phụ nữ có thai từ 28 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương, Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
6.    Slotved HC, Elliott J, Thompson T et al (2003), Latex assay for serotyping group B Streptococcus isolates, JClin Microbiol. 41, 4445-4447.
7.    Baltimore, Robert S (2003), Neonatal sepsis: Epidemiology and Management, Pediatric Drugs. 5 (11), 723-40.
8.    Phạm Thị Thanh Hiền (2011), Các bệnh lý nhiêm khuẩn trong thời kỳ mang thai, Nhà xuất bản Y học, 68-76.
9.    Michael R. Wessels (2011), Streptococcal infections, Harrison's principles of internal medicine 18th edition, The McGraw-Hill Companices, 1171-1180.
10.    Mitchell, Anta, Steffenson N, Hogan H, Brooks S (1997), Group B Streptococcus and pregnancy: update and recommendation, MCN 22(5), 242-248.
11.    http: //microbewiki .kenyon.edu/index.php/V agina.
12.    Phạm Trí Tuệ (2007), Tổng quan về nấm kí sinh – Bệnh do vi nấm gây ra, trong Bộ Y tế, chủ biên, Ký sinh trùng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 290-311.
13.    Trần Sinh Vương (2006), Hệ sinh dục nữ, Giải phẫu người, Nhà xuất bản Y học, 304-312.
14.    Dương Thị Cương và Nguyễn Đức Hinh (1997), Các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn, siêu vi khuẩn và ký sinh trùng trong khi có thai, Bài giảng sản khoa dành cho thầy thuốc thực hành, Nhà xuất bản Y học, 87-117.
15.    Nguyễn Việt Hùng (2002), Thay đổi giải phẫu và sinh lý ở phụ nữ có thai, Bài giảng Sản Phụ Khoa, Nhà xuất bản Y học, 36-51.
16.    http://www.epharmapedia.com/img/diseases/1286887332.ipg
17.    Nguyễn Thị Tuyến (2007), Liên cầu, Vi sinh vậty học, Nhà xuất bản Y học, 142-147.
18.    Weisner AM, Johnson AP, Lamagni TL et al (2004), Characterisation of group B streptococci recovered from infants with invasive disease in England and Wales, Clin Infect Dis. 38, 1203-1208.
19.    Rauen NC, Wesenberg EM, Cartwright CP (2005), Comparison of selective and nonselective enrichment broth media for the detection of vaginal and anorectal colonization with group B streptococcus, Diagn Microbiol Infect Dis. 51(1), 9-12.
20.    Clad, H-M. Runge (2005), Module 8: Infection in prenancy and childbirth, Postgaduate training and research in reproductive health.
21.    Stephanie Schrag và các cộng sự (2002), Prevention of perinatal group B streptococcal disease, Revised guidelines from CDC.
22.    http://www.microbiologyinpictures.com/bacteria%20photos/ streptococcus%20agalactiae%20photos/STAG1.html
23.    Orrett FA (2003), Colonization with Group B streptococci in pregnancy and outcome of infected neonates in Trinidad, Peditr Intern.
24.    Heath PT, Balfour G, Weisner AM et al (2004), Group B streptococcal disease in UK and Irish infants younger than 90 days, Lancet. 363( 4), 292-363.
25.    Boyer KM, Gotoff SP (1986), Prevention of early-onset neonatal group B streptococcal disease with selective intrapartum chemoprophylaxis, New Engl JMed. 314, 1665-1669.
26.    Bộ Y tế (2004), Hướng dẫn chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản.
27.    Mai Trọng Dũng (2004), Nghiên cứu tình hình sinh non tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương từ tháng 1/2003 – 8/2004, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Đại học Y Hà Nội.
28.    Đỗ Thị Thu Thủy (2001), Nghiên cứu tình hình viêm đường sinh dục dưới ở thai phụ trong 3 tháng cuối, Luận văn tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội.
29.    Centers for Disease Control Prevention (1996), Prevention of perinatal group B streptococcal disease: a public health perspective, Morb Mortal Wkly Rep.
30.    Centers for Disease Control Prevention (2002), Prevention of perinatal group B streptococcal disease: revised guidelines from CDC, Morb Mortal Wkly Rep.
31.    Nguyễn Thị Ngọc Khanh (2001), Nhiễm khuẩn đường sinh dục ở phụ nữ có thai ở Hà Nội, Tạp chí YHọc Thực hành. 42, 67-70.
32.    Aya Gotto và cộng sự (2003), Tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở các thai phụ và các yếu tố liên quan trên 10 cộng đồng tỉnh Nghệ An, Japal international cooperation agency Nghe An reproductive health projet office, Nghe An MCH/FP center, Fukushima medical university, Tu Du hospital, hospital of university of medecin and pharmacy, HoChiMinh city, 2003.
33.    Bùi Thị Thu Hương (2010), Tỷ lệ nhiễm Streptococcus nhóm B âm đạo-trực tràng trên thai kỳ sanh non và một số yếu tố liên quan, Luận văn Thạc sỹ Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.
34.    Trần Quang Hiệp (2011), Nghiên cứu một số đặc điểm của viêm âm đạo do liên cầu khuẩn nhóm B ở những thai phụ khám thai và điều trị tại khoa Phụ Sản-Bệnh viện Bạch Mai từ 1/6/2010 đến 31/5/2011, Luận văn Bác sỹ chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội.
35.    Athony BF, Eisenstadt R, Carter J et al (1981), Genital and intestinal carriage of group B streptococci during pregnancy, J Infect Dis. 143, 761-764.
36.    Altoparlak U, Kadanali A, Kadanali S (2004), Genital flora in pregnancy and its association with group B streptococcus colonization, International Journal Obst & Gynecol. 87, 245-246.
37.    Valkenburg – van den Berg AW, Sprij AJ, Oostvogel PM et al (2005), Prevalene of colonization with group B streptococci in pregnant women of a multi-ethnic population in The Nerthelands, Eur J Objest Gynecol Reprod Biol. 124(2), 178-183. 
38.    Phạm Bá Nha (2006), Nghiên cứu ảnh hưởng của viêm nhiễm đường sinh dục dưới đến đẻ non và phương pháp xử trí, Luận án Tiến sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội.
39.    Trần Thị Trung Chiến, Trần Thị Phương Mai và cộng sự (2004), Khảo sát thực trạng nhiễm khuan đường sinh sản, u vú, ung thư cổ tử cung ở phụ nữ Việt Nam, Nghiên cứu của Bộ Y tế và Ủy ban Dân số Gia đình và Trẻ em.
40.    Stoll BJ, Schuchat A (1998), Matenal cariage of group B streptococci in developing countries, Pediatr Infect Dis J. 17(6), 499-503.
41.    Nguyễn Việt Hùng (2008), Tình hình nhiễm khuan đường sinh dục dưới ở phụ nữ có thai, Đề tài cấp cơ sở Bệnh viện Bạch Mai.
42.    Phan Thị Thu Nga (2004), Tình hình viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nữ đến khám tại Bệnh viện Phụ Sản Trung ương 2004 và một số yếu tố liên quan, Luận văn tốt nghiệp Bác sĩ nội trú bệnh viện, Đại học Y Hà Nội.
43.    Mercer BM, Miodovnik M, Thurnau GR et al (2007), Antibiotic therapy for reduction of infant morbidity after pre-term premature rupture of the membranes. A randomized controlled trial, JAMA. 278(12), 989-995.
44.    Hannah ME, Ohlsson A, Matlow A et al (1997), Maternal colonisation with group B streptococcus and pre-labour rupture of membranes at term: the role of induction of labour, Term PROM Study Group, Am J Obstet Gynecol. 177(4), 780-785.
45.    Phạm Bá Nha (2010), Nghiên cứu về chỉ định mổ lấy thai tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2008, Y học Việt Nam. 370(2), 14-18.
46.    Đặng Thị Hà (2010), Tình hình mổ lấy thai tại Bệnh viện Đại học Y Dược cơ sở II, Tạp chí Y học Thành Phố Hồ Chí Minh. 14(4), 153-162. 
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    Giải phẫu sinh lý học âm hộ , âm đạo và cổ tử cung    3
1.1.1.    Giải phẫu    3
1.1.2.    Sinh lý học    4
1.2.    Thay đổi giải phẫu và sinh lý của âm đạo, cổ tử cung trong thời kỳ thai nghén … 5
1.2.1.     Thay đổi về giải phẫu    5
1.2.2.     Thay đổi về sinh lý    6
1.3.    Các bệnh nhiễm trùng đường sinh dục dưới thường gặp ở phụ nữ có thai …. 6
1.4.    Liên cầu khuẩn nhóm B    6
1.4.1.    Cấu trúc hình thái liên cầu khuẩn nhóm B, tính chất sinh vật hóa học .. 7
1.4.2.    Cơ chế bệnh học    7
1.4.3.    Các phương pháp định danh    8
1.4.4.    Tính chất nuôi cấy    8
1.5.     Liên cầu khuẩn nhóm B và thai nghén    9
1.5.1.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B ở thai phụ    9
1.5.2.    Lây truyền LCK nhóm B từ mẹ sang con    10
1.5.3.    Nhiễm khuẩn ở người mẹ    10
1.5.4.    Nhiễm khuẩn sơ sinh    11
1.5.5.    Đẻ non    11
1.5.6.    Ảnh hưởng của LCK nhóm B đến thai nghén    12
1.5.7.    Ảnh hưởng của thai nghén đến viêm đường sinh dục do LCK nhóm B… 12
1.6.    Điều trị dự phòng nhiễm LCK nhóm B    13
1.6.1.    Sơ lược về chiến lược dự phòng LCK nhóm B    13
1.6.2.    .Hiệu quả của chiến lược dự phòng    13
1.6.3.    Khuyến cáo sử dụng kháng sinh dự phòng 2002 của CDC    13
1.7.    Một số nghiên cứu về LCK nhóm B và thai nghén    15 
1.7.1.    Nghiên cứu trong nước    15
1.7.2.    Nghiên cứu ở nước ngoài    16
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    17
2.1.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    17
2.2.    Đối tượng nghiên cứu    17
2.2.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn    17
2.2.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    17
2.3.    Phương pháp nghiên cứu    17
2.3.1.    Thiết kế nghiên cứu    17
2.3.2.    Cỡ mẫu nghiên cứu    17
2.3.3.    Các biến số và chỉ số nghiên cứu    18
2.3.4.    Phương tiện nghiên cứu    20
2.3.5.     Kỹ thuật và các bước tiến hành thu thập số liệu    20
2.4.    Xử lý số liệu    21
2.5.    Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu    21
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    23
3.1.    Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu    23
3.1.1.    Tuổi của thai phụ    23
3.1.2.    Nơi ở của thai phụ    24
3.1.3.    Trình độ học vấn của thai phụ    24
3.1.4.     Nghề nghiệp của thai phụ    25
3.1.5.     Tuổi thai    26
3.1.6.    Tiền sử sản khoa của thai phụ    26
3.2.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B ở thai phụ    27
3.3.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B ở thai phụ và một số yếu tố liên quan    28
3.3.1.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B theo tuổi thai phụ    28
3.3.2.    Tỷ lệ nhiễm theo nơi ở của thai phụ    29
3.3.3.    Tỷ lệ nhiễm theo trình độ học vấn của thai phụ    29
3.3.4.    Tỷ lệ nhiễm theo nghề nghiệp của thai phụ    30 
3.3.5.    Tỷ lệ nhiễm và tiền sử sản khoa    31
3.3.6.    Tỷ lệ nhiễm và thói quen vệ sinh của thai phụ    32
3.3.7.    Tỷ lệ nhiễm và một số biểu hiện lâm sàng    33
3.3.8.    Tỷ lệ nhiễm và chuyển dạ đẻ    34
Chương 4: BÀN LUẬN    37
4.1.    Bàn luận về đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu    37
4.1.1.    Tuổi thai phụ    37
4.1.2.    Nơi ở    37
4.1.3.    Trình độ học vấn của thai phụ    38
4.1.4.    Nghề nghiệp    38
4.1.5.    Tuổi thai    38
4.1.6.    Tiền sử sản khoa    38
4.2.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B âm đạo    39
4.3.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B ở thai phụ và một số yếu tố liên quan    41
4.3.1.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và tuổi thai phụ    41
4.3.2.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và nơi ở của thai phụ    41
4.3.3.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và trình độ học vấn của thai phụ    42
4.3.4.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và nghề nghiệp của thai phụ    42
4.3.5.     Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và tiền sử sản khoa    43
4.3.6.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và thói quen vệ sinh của thai phụ    44
4.3.7.    Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và một số biểu hiện lâm sàng    44
4.3.8.     Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B và chuyển dạ đẻ    45
KẾT LUẬN    49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 3.1. Tuổi của thai phụ    23
Bảng 3.2. Tiền sử sản khoa của đối tượng nghiên cứu    27
Bảng 3.3. Liên quan giữa LCB(+) và tuổi thai phụ    28
Bảng 3.4. Liên quan giữa LCB(+) và nơi ở của thai phụ    29
Bảng 3.5. Liên quan giữa LCB (+) và trình độ học vấn của thai phụ    29
Bảng 3.6. Liên quan giữa LCB (+) và nghề nghiệp của thai phụ    30
Bảng 3.7. Liên quan giữa LCB(+) và số lần đẻ của thai phụ    31
Bảng 3.8. Liên quan giữa LCB(+) và tiền sử sản khoa khác của thai phụ    31
Bảng 3.9. Liên quan giữa LCB(+) và thói quen vệ sinh của thai phụ    32
Bảng 3.10. Liên quan giữa LCB (+) và triệu chứng lâm sàng    33
Bảng 3.11. Liên quan giữa LCK nhóm B (+) và khám lâm sàng    34
Bảng 3.12. Liên quan giữa LCB (+) và tuổi thai khi chuyển dạ    34
Bảng 3.13. Liên quan giữa LCB (+) và tình trạng ối khi chuyển dạ    35
Bảng 3.14. Liên quan giữa LCB (+) và thời gian chuyển dạ    35
Bảng 3.15. Liên quan giữa LCB (+) và cách đẻ của thai phụ    36 
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Nơi ở của thai phụ    24
Biểu đồ 3.2. Trình độ học vấn của thai phụ    24
Biểu đồ 3.3. Nghề nghiệp của thai phụ    25
Biểu đồ 3.4. Tuổi thai    26
Biểu đồ 3.5. Số lần đẻ của thai phụ    26
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ nhiễm LCK nhóm B    27
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Giải phẫu cơ quan sinh dục nữ    3
Hình 1.2. Liên cầu khuẩn nhóm B    7
Hình 1.3. LCK nhóm B phân lập được trên môi trường thạch máu    9

 

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/