Thực trạng hiến, nhận tinh trùng, noãn trong điều trị vô sinh và kết quả thử nghiệm phần mềm quản lý thông tin tại các cơ sở hỗ trợ sinh sản
Luận án tiến sĩ y học Thực trạng hiến, nhận tinh trùng, noãn trong điều trị vô sinh và kết quả thử nghiệm phần mềm quản lý thông tin tại các cơ sở hỗ trợ sinh sản. Tình trạng vô sinh, hiếm muộn trên thế giới và tại Việt Nam gia tăng ngày càng cao. Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 2010 trên thế giới có gần 50 triệu cặp vợ chồng vô sinh, tỷ lệ vô sinh trung bình từ 6-12%. Trong đó, tỷ lệ vô sinh do nam 35%, do nữ giới 37%, do cả 2 vợ chồng 18%, không rõ nguyên nhân 10% [80]. Tại Việt Nam, nghiên cứu trên toàn quốc năm 2010 cho thấy có khoảng 7,7% các cặp vợ chồng bị vô sinh, trong đó nguyên nhân vô sinh nữ 40%, vô sinh nam 33%, do cả hai vợ chồng 17%. Đáng báo động có khoảng 50% cặp vợ chồng vô sinh có độ tuổi dưới 30 [7].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00206 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Thụ tinh trong ống nghiệm mở ra nhiều cơ hội có con cho nhiều cặp vợ chồng. Đồng thời nhu cầu xin noãn và tinh trùng của các cặp vợ chồng vô sinh ngày càng cao.
Tại Việt Nam, mỗi năm có khoảng gần 663 người hiến, nhận noãn và gần 300 người hiến, nhận nhận tinh trùng để thực hiện quy trình thụ tinh trong ống nghiệm tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản trong cả nước [6]. Trước những nhu cầu cấp thiết trong lĩnh vực hỗ trợ sinh sản, các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã xây dựng, đưa ra những quy định để quản lý người hiến, nhận tinh trùng, noãn. Các quy định bao gồm, giới hạn số con sinh ra từ một người hiến, quản lý bệnh di truyền, bệnh lây truyền qua đường tính dục… Theo các chuyên gia, nếu không quản lý chặt chẽ việc cho nhận noãn, tinh trùng thì một người có thể cho nhiều lần và hệ quả là rất nghiêm trọng vì sẽ tạo ra thế hệ cận huyết mà không có mối liên hệ thực tế ngoài đời, nếu ngẫu nhiên kết hôn sẽ gây ra nhiều bệnh lý di truyền nguy hiểm. Hầu hết các nước trên thế giới đều có luật để hạn chế số trẻ em sinh ra từ một người hiến tinh trùng. Số trẻ được sinh ra từ một mẫu tinh trùng hiến tặng sẽ được giới hạn cụ thể tại các nước ở Châu Âu từ 4-10 trẻ. Các ngân hàng hiến, nhận tinh trùng, noãn ở các nước đều có quy trình quản lý người cho nhận noãn, tinh trùng bằng bệnh án điện tử theo quy định của pháp luật nhưng chưa thấy có sự liên kết giữa các cơ sở trong cùng quốc gia hay giữa các quốc gia [74].
Tại Việt Nam, Nghị định 10/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 1 năm 2015 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định 10/2015/NĐ-CP) quy định về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ vì mục đích nhân đạo có nêu: “Tinh2 trùng, noãn của người cho chỉ được sử dụng cho một người, nếu không sinh con thành công mới sử dụng cho người khác.” [3]. Theo quy định về thông tin báo cáo và lưu giữ chia sẻ thông tin tại Điều 22 và 23 của Nghị định 10/2015/NĐ-CP quy định các bệnh viện có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình thực hiện kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và mang thai hộ về Bộ Y tế. Đồng thời, việc cho, nhận, lưu giữ tinh trùng, noãn phải được mã hóa và nhập vào hệ cơ sở dữ liệu chung, sử dụng trong toàn quốc, bảo đảm cơ chế chia sẻ thông tin giữa Bộ Y tế và các cơ sở; bảo đảm việc cho, nhận tinh trùng, noãn thực hiện theo quy định của pháp luật. Những báo cáo mới đây nhất về thực trạng công nghệ thông tin tại các bệnh viện đều ghi nhận mặc dù các bệnh viện đã ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý bệnh viện nhưng việc ứng dụng mới chỉ đem lại một số hiệu quả nhất định. Ứng dụng công nghệ thông tin cũng có những tồn tại là các phần mềm chỉ đáp ứng nhu cầu quản lý cơ bản, nhiều thông tin, quy trình còn thiếu. Các phần mềm chưa có khả năng kết nối để trao đổi dữ liệu dẫn đến thông tin phải nhập nhiều lần cho các phần mềm khác nhau. Thiếu một phần mềm tổng thể nhằm thống nhất cơ sở dữ liệu toàn bệnh viện cũng như các hệ thống danh mục sử dụng chung [19].
Câu hỏi được đặt ra: Thực trạng hiến, nhận noãn, tinh trùng tại cơ sở hỗ trợ sinh sản như thế nào? Việc quản lý khách hàng hiến, nhận tinh trùng, noãn tại các cơ sở hỗ trợ sinh sản được thực hiện như thế nào và có theo hướng dẫn của Nghị định 10/2015/NĐ-CP? Làm thế nào để quản lý cơ sở dữ liệu về hiến, nhận tinh trùng, noãn, tại các cơ sở giúp cho việc quản lý khách hàng hiến, nhận tinh trùng, noãn đúng quy định? Do đó, nghiên cứu “Thực trạng hiến, nhận tinh trùng, noãn trong điều trị vô sinh và kết quả thử nghiệm phần mềm quản lý thông tin tại các cơ sở hỗ trợ sinh sản” được thực hiện với mục tiêu:
(1) Mô tả thực trạng hiến, nhận tinh trùng, noãn trong điều trị vô sinh tại các cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018.
(2) Mô tả thực trạng quản lý thông tin hiến, nhận tinh trùng, noãn tại các cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018.
(3) Đánh giá kết quả thử nghiệm phần mềm quản lý thông tin hiến, nhận tinh trùng, noãn tại ba cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG …………………………………………………………………………………………..
DANH MỤC BIỂU ĐỒ………………………………………………………………………………………
ĐẶT VẤN ĐẾ …………………………………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………………. 3
1.1 Vô sinh và các phương pháp điều trị …………………………………………………….3
1.1.1 Khái niệm……………………………………………………………………………………………..3
1.1.2 Thực trạng vô sinh trên thế giới và tại Việt Nam ……………………………………….3
1.1.3 Nguyên nhân vô sinh và các phương pháp điều trị……………………………………..5
1.2 Hiến, nhận tinh trùng, noãn trong điều trị vô sinh ………………………………..7
1.2.1 Khái niệm……………………………………………………………………………………………..8
1.2.2 Thực trạng và nguyên tắc trong hiến, nhận tinh trùng, noãn………………………..9
1.3 Thực trạng quản lý thông tin hiến, nhận tinh trùng, noãn……………………22
1.3.1 Lý do cần thiết phải quản lý hiến nhận trinh trùng, noãn…………………………..22
1.3.2 Luật pháp quy định hiến, nhận tinh trùng, noãn……………………………………….24
1.3.3 Quy trình hiến tặng tinh trùng, noãn trên thế giới và tại Việt Nam……………..31
1.3.4 Những khó khăn, thách thức trong quản lý việc hiến, nhận tinh trùng, noãn .33
1.4 Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý tinh trùng, noãn trong điều
trị vô sinh……………………………………………………………………………………………………….35
1.4.1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong bệnh viện ……………………………………….35
1.4.2 Ứng dụng công nghệ thông tin trên Thế giới – Mô hình quản lý người hiến,
nhận tinh trùng, noãn…………………………………………………………………………………….38
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………….. 42
2.1 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu áp dụng đối với mục tiêu nghiên
cứu 1 và 2………………………………………………………………………………………………………. 42
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 42
2.1.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………. 42
2.1.3 Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………… 432.2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu mục tiêu nghiên cứu 3 …………… 48
2.2.1 Cơ sở lựa chọn địa điểm can thiệp …………………………………………………………. 48
2.2.2 Thời gian thực hiện can thiệp………………………………………………………………… 48
2.2.3 Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………………….. 49
2.2.4 Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………………… 49
2.3 Công cụ và phương pháp thu thập số liệu…………………………………………… 59
2.3.1 Công cụ thu thập số liệu ………………………………………………………………………. 59
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ……………………………………………………………….. 60
2.4 Tổ chức nghiên cứu……………………………………………………………………………. 61
2.4.1 Các bước thực hiện ……………………………………………………………………………… 63
2.4.2 Điều tra viên và giám sát viên ………………………………………………………………. 63
2.5 Quản lý và phân tích số liệu……………………………………………………………….. 63
2.5.1 Quản lý và phân tích số liệu định lượng…………………………………………………. 63
2.5.2 Quản lý và phân tích số liệu định tính ……………………………………………………. 64
2.6 Sai số và khống chế sai số…………………………………………………………………… 64
2.7 Đạo đức nghiên cứu …………………………………………………………………………… 65
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………………… 66
3.1 Thực trạng hiến, nhận tinh trùng, noãn trong điều trị vô sinh hiếm muộn
tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018……………………………………………………………… 66
3.1.1 Thông tin chung về số lượng người hiến tinh trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ
sinh sản năm 2018 …………………………………………………………………………….………….66
3.1.2 Thông tin về tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp của người hiến, nhận tinh
trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018……………………………………………….. 70
3.1.3 Tiền sử sản khoa và các phương pháp điều trị của người hiến, nhận tinh trùng,
noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018 ……………… Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Thông tin về các xét nghiệm, thời gian điều trị của người hiến, nhận tinh
trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018……………………………………………….. 75
3.2 Thực trạng quản lý thông tin hiến, nhận tinh trùng, noãn tại các cơ sở hỗ
trợ sinh sản năm 2018 ……………………………………………………………………………………. 803.2.1 Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý thông tin người hiến,
nhận tinh trùng, noãn tại các cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018 ……………………………….. 80
3.2.2 Đánh giá của cán bộ y tế về quy trình quản lý thông tin người hiến, nhận tinh
trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018……………………………………………….. 88
3.3 Kết quả thử nghiệm phần mềm quản lý trong quản lý hiến, nhận tinh
trùng, noãn tại 3 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018…………………………………………….. 96
3.3.1 Báo cáo phương thức quản lý trước can thiệp và hoạt động can thiệp………… 96
3.3.2 Đánh giá tính khả thi của phần mềm quản lý dựa trên năng lực đáp ứng cơ sở
hỗ trợ sinh sản ………………………………………………………………………………………………… 98
3.3.3 Đánh giá tính khả thi của phần mềm quản lý dựa trên tiêu chí kỹ thuật ……… 98
3.3.4 Đánh giá tính khả thi của phần mềm quản lý dựa trên tiêu chí chấp nhận … 105
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN…………………………………………………………………………….. 108
4.1 Thực trạng hiến, nhận tinh trùng, noãn trong điều trị vô sinh hiếm muộn
tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018……………………………………………………………. 108
4.1.1 Thông tin chung về tình hình hiến, nhận tinh trùng và hiến, nhận noãn ……. 108
4.1.2 Đặc điểm nhân khẩu học và tiền sử sản khoa của người hiến, nhận tinh trùng
và hiến, nhận noãn…………………………………………………………………………………………. 112
4.1.3 Thông tin của người hiến, nhận tinh trùng và hiến, nhận noãn liên quan đến
quy định được hướng dẫn tại “Nghị định 10/2015/NĐ-CP” của Chính phủ ………….. 117
4.2 Thực trạng quản lý thông tin hiến, nhận tinh trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ
trợ sinh sản năm 2018 ………………………………………………………………………………….. 126
4.2.1 Phương thức quản lý & phần mềm quản lý đang sử dụng tại các đơn vị và khả
năng đáp ứng theo hướng dẫn tại Nghị định ……………………………………………………… 126
4.2.2 Đánh giá của cán bộ y tế và người hiến, nhận tinh trùng, noãn người về
phương thức quản lý tại 23 bệnh viện ………………………………………………………………. 133
4.3 Kết quả thử nghiệm phần mềm quản lý hiến, nhận tinh trùng, noãn tại 3
trung tâm/khoa hỗ trợ sinh sản tại các bệnh viện năm 2018 ………………………….. 138
4.3.1 Quá trình xây dựng giải pháp, thử nghiệm giải pháp tại 3 bệnh viện ……….. 138
4.3.2 Đánh giá cuả CBYT và người hiến, nhận tinh trùng, noãn về thời gian tiêp
nhận và kết quả lâm sàng trước và sau can thiệp tại 3 bệnh viện …………………………. 1404.3.3 Đánh giá cuả CBYT và người hiến, nhận tinh trùng, noãn về khả năng kết nối,
chia sẻ, quản lý quy trình, thống kê, sao lưu trước và sau can thiệp tại 3 bệnh viện.. 143
4.3.4 Đánh giá của CBYT và người hiến, nhận tinh trùng, noãn về giao diện, phân
quyền trong quản lý, bảo mật trước và sau can thiệp tại 3 bệnh viện ……………………. 142
4.3.5 Đánh giá của CBYT và người hiến, nhận tinh trùng, noãn về khả năng linh
hoạt, phát triển trước và sau can thiệp tại 3 bệnh viện………………………………………… 144
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………. 148
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………………….. 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN …………………………………………………………………………………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………………….
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………………………….
PHỤ LỤC 1: QUY TRÌNH HIẾN TINH TRÙNG, NOÃN ………………………………………
PHỤ LỤC 2: PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN, ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN
CỨU & BỘ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………….
PHỤ LỤC 3: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THIẾT KẾ HỆ THỐNG ……………………………..
PHỤ LỤC 4: VĂN BẢN QUYẾT ĐỊNH VÀ XÁC NHẬN THAM GIA ………………….
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1 Nguyên nhân vô sinh ở các vùng 6
Bảng 2 Thông tin về người đăng ký hiến, nhận và được hiến, nhận tinh trùng,
noãn tại 23 cơ sở HTSS theo loại hình bệnh viện và khu vực năm 2018
66
Bảng 3 Kết quả điều trị của người nhận tinh trùng, nhận noãn năm 2018 theo
loại hình bệnh viện và khu vực
69
Bảng 4 Tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp và tình trạng hôn nhân của người
hiến tinh trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
70
Bảng 5 Tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp và tình trạng hôn nhân của người
nhận tinh trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
71
Bảng 6 Tiền sử sản khoa, số lần hiến của người hiến tinh trùng, noãn tại 23 cơ
sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
73
Bảng 7 Tiền sử sản khoa của người nhận tinh trùng, noãn tại 23 CSHTSS 74
Bảng 8 Các xét nghiệm người hiến tinh trùng, noãn phải thực hiện theo quy
định tại 23 cơ sở HTSS năm 2018
75
Bảng 9 Xét nghiệm người nhận tinh trùng, noãn phải thực hiện theo quy định
tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
76
Bảng 10 Khoảng thời gian bắt đầu điều trị đến khi nhận được tinh trùng, noãn
của người nhận tinh trùng, noãn tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
77
Bảng 11 Mối quan hệ giữa người hiến, nhận và việc hỗ trợ chi phí cho người
hiến qua thông tin người hiến, nhận cung cấp
78
Bảng 12 Số bệnh viện có cơ sở HTSS tiếp nhận tinh trùng, noãn theo khu vực
và loại hình bệnh viện
80
Bảng 13 Tổ chức, cơ sở hạ tầng quản lý thông tin người hiến, nhận tinh trùng
tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
81
Bảng 14 Phương thức quản lý người hiến, nhận tinh trùng và hiến nhận noãn
năm 2018 tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản
82
Bảng 15 Công cụ quản lý thông tin người hiến, nhận tinh trùng, noãn đang áp
dụng tại 17 cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
85Bảng 16 Chức năng của các phần mềm được 17 cơ sở hỗ trợ sinh sản sử dụng
trong quản lý người hiến, nhận tinh trùng, noãn
86
Bảng 17 Đánh giá của người hiến, nhận tinh trùng, noãn về quy trình, thủ tục
hiến tặng tại 23 cơ sở hỗ trợ sinh sản
93
Bảng 18 Cách thức quản lý người hiến, nhận tinh trùng, noãn tại 3 cơ sở HTSS
trước can thiệp
96
Bảng 19 Số lượng người hiến, nhận tại từng cơ sở hỗ trợ sinh sản được quản lý
hiến nhận bằng phần mềm trong 3 tháng sau can thiệp năm 2018
97
Bảng 20 Đánh giá của CBYT về xác định trùng lặp hiến nhận tiếp nhận trước
và sau can thiệp
98
Bảng 21 Đánh giá của CBYT về tính năng tìm kiếm hồ sơ người đã khám, điều
trị trước và sau can thiệp
99
Bảng 22 Đánh giá của CBYT về tính năng theo dõi, quản lý kết quả khám lâm
sàng, cận lâm sàng trước và sau can thiệp
100
Bảng 23 Đánh giá của CBYT về tính năng truy tìm kết quả mang thai và sinh
con của người xin mẫu hiến trước và sau can thiệp
101
Bảng 24 Đánh giá của CBYT về tính năng truy tìm các mẫu hiến của người cho
trứng/tinh trùng (lưu, hủy, hiến) trước và sau can thiệp
101
Bảng 25 Đánh giá của CBYT về tính năng chia sẻ, kết nối thông tin giữa các bộ
phận và giữa các cơ sở HTSStrước và sau can thiệp
101
Bảng 26 Đánh giá của CBYT về việc tuân thủ quy trình quản lý của các bộ
phận trước và sau can thiệp
102
Bảng 27 Đánh giá của CBYT về tính năng tổng hợp báo cáo, trích xuất thông
tin trước và sau can thiệp
102
Bảng 28 Đánh giá của CBYT về tính năng sao lưu dữ liệu, phục hồi dữ liệu
trong trường hợp thiết bị bị hỏng, mất trước và sau can thiệp
103
Bảng 29 Đánh giá của CBYT về khả năng phân cấp, phân quyền quản lý hồ sơ,
số liệu, dữ liệu của người trước và sau can thiệp
103
Bảng 30 Tính linh hoạt, đễ dàng thay đổi, mở rộng khi có những yêu cầu, cập 104nhật mới theo quy định và xu hướng trước và sau can thiệp
Bảng 31 Đánh giá của CBYT về tính bảo mật trước và sau can thiệp 104
Bảng 32 Đánh giá của CBYT về thời gian tiếp nhận bệnh nhân trước và sau can
thiệp
105
Bảng 33 Đánh giá của CBYT về tính năng dễ quản lý người hiến, nhận tinh
trùng, noãn trước và sau can thiệp
105
Bảng 34 Đánh giá của CBYT về giao diện phần mềm trước và sau can thiệp 106
Bảng 35 Tính đáp ứng được nhu cầu quản lý của đơn vị trước và sau can thiệp 106
Bảng 36 Duy trì áp dụng PMQL cho toàn bộ các cơ sở HTSS trên cả nước
trước và sau can thiệp
106
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1 So sánh tỷ lệ vô sinh nguyên phát và thứ phát theo vùng 4
Biểu đồ 2 Tỷ lệ được hiến,nhận trong tổng số đăng ký của người hiến, nhận
tinh trùng, noãn tại 23 BV
67
Biểu đồ 3 Tỷ lệ kết quả điều trị của người nhận tinh trùng, nhận noãn tại 23
cơ sở hỗ trợ sinh sản năm 2018
68
Biểu đồ 4 Tỷ lệ người hiến, nhận đã có con trước khi hiến, nhận tinh trùng,
noãn
72
Biểu đồ 5 Phần mềm quản lýcác đơn vị đang sử dụng 86
Biểu đồ 6 Đánh giá của CBYT về thời gian tiếp nhận và kết quả lâm sàng 89
Biểu đồ 7 Đánh giá của CBYT về khả năng kết nối, chia sẻ, quản lý quy trình,
thống kê, sao lưu của phương thức quản lý đang thực hiện
90
Biểu đồ 8 Đánh giá của CBYT về giao diện ổn định, phân quyền trong quản
lý, bảo mật của phương thức quản lý đang thực hiện
91
Biểu đồ 9 Đánh giá của CBYT về khả năng linh hoạt, phát triển của phương
thức quản lý đang thực hiệ
Recent Comments