Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị hoại tử vô mạch chỏm xương đùi bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân
Luận án tiến sĩ y học Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị hoại tử vô mạch chỏm xương đùi bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân.Hoại tử vô mạch chỏm xương đùi (HTVMCXĐ) là do sự gián đoạn cung cấp máu nuôi trên chỏm xương đùi. Phần xương dưới sụn chỏm xương đùi bị hoại tử sẽ làm xẹp lún cấu trúc hình cầu phần sụn khớp phía trên. Kết quả cuối cùng của quá trình này là thoái hóa khớp háng thứ phát, mất chức năng của khớp háng, dẫn đến tàn phế. Khi thoái hóa khớp tiến triển, bệnh nhân thường sẽ phải thay khớp háng toàn bộ [1]. HTVMCXĐ thường gặp ở người lớn dưới 50 tuổi. Tại Hoa Kỳ, hơn 10.000 bệnh nhân mới được phát hiện bệnh mỗi năm, chiếm tới 10% tổng số ca thay khớp háng. Tỷ lệ mắc hàng năm ở Nhật Bản là 1,91/100.000 và ước tính là hơn 2.400 ca mắc mỗi năm trong cuộc khảo sát từ năm 2010 đến 2013 [2]. Tại Việt Nam, theo thống kê tại khoa Khớp bệnh viện Bạch Mai từ 1991-2000, bệnh đứng thứ 14/15 các bệnh khớp nội trú thường gặp [3]. Trong những năm gần đây bệnh ngày càng được phát hiện nhiều hơn, không rõ liệu đây có phải là sự gia tăng thực sự hay là do nhận thức được nâng cao và những tiến bộ trong chẩn đoán hình ảnh.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00205 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Một số yếu tố nguy cơ HTVMCXĐ được biết đến nhiều như corticosteroid và lạm dụng rượu. Bên cạnh đó, hút thuốc lá, lupus ban đỏ hệ thống, xạ trị vùng chậu, tác nhân hóa trị liệu không steroid cho bệnh bạch cầu và các bệnh tăng sinh tủy khác, bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh Gaucher, nhiễm HIV cũng được coi là các yếu tố nguy cơ hoặc bệnh lý liên quan đến HTVMCXĐ [2]. Trên lâm sàng triệu chứng của bệnh nghèo nàn, ít đặc hiệu. Bệnh nhân thường đến khám và điều trị khi bệnh đã ở giai đoạn toàn phát hoặc biến chứng với biểu hiện đau, hạn chế vận động khớp háng, đi lại khó khăn. Chẩn đoán bệnh sớm dựa vào cộng hưởng từ (CHT) khớp háng với hình ảnh đặc hiệu là đường hoặc vùng giảm tín hiệu và dấu hiệu đường đôi. Hình ảnh có giá trị tiên lượng bệnh là phù tủy xương, gãy xương dưới sụn.
Điều trị HTVMCXĐ hiện nay còn gặp rất nhiều khó khăn. Điều trị nội
khoa còn hạn chế, chủ yếu là các thuốc giảm đau, chống viêm, chống hủy xương, giảm các triệu chứng của bệnh. Liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu (Platelet Rich Plasma – PRP) tự thân là xu hướng mới trong điều trị bệnh lý cơ xương khớp đặc biệt là thoái hóa khớp do chứa các yếu tố tăng trưởng kích thích quá trình tái tạo, chống viêm và giảm đau. Vì vậy, PRP cũng phù hợp để điều trị HTVMCXĐ với giả thuyết về cơ chế bệnh sinh được đề cập đến trong nhiều nghiên cứu như tổn thương mạch máu, hoại tử tế bào xương, phản ứng viêm thứ phát và hậu quả cuối cùng của bệnh là thoái hoá khớp háng. Năm 2012, Ibrahim V. và cộng sự đã báo cáo một ca bệnh nhân nữ, 72 tuổi, HTVMCXĐ trái giai đoạn III được tiêm PRP khớp háng dưới siêu âm và vật lý trị liệu 2 tuần. Sau 1 tháng, bệnh nhân chỉ còn đau nhẹ vào buổi sáng, không còn phải dùng gậy thường xuyên, tăng biên độ vận động khớp háng. Kết quả CHT cho thấy giảm xẹp chỏm xương đùi (CXĐ), siêu âm chỉ rõ bề mặt vỏ xương dày với đường viền chỏm được cải thiện [4]. Tại Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào về kết quả điều trị HTVMCXĐ bằng PRP được công bố, việc khảo sát các yếu tố nguy cơ, triệu chứng lâm sàng và hình ảnh trên phim cộng hưởng từ giúp phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm hơn, tiên lượng điều trị tốt hơn.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị hoại tử vô mạch chỏm xương đùi bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân” nhằm mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tổn thương trên phim chụp cộng hưởng từ của bệnh nhân hoại tử vô mạch chỏm xương đùi ở người lớn được điều trị tại một số bệnh viện khu vực phía bắc.
2. Khảo sát một số yếu tố nguy cơ ở bệnh nhân hoại tử vô mạch chỏm xương đùi.
3. Đánh giá kết quả điều trị nội khoa hoại tử vô mạch chỏm xương đùi bằng phương pháp tiêm nội khớp huyết tương giàu tiểu cầu tự thân.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các hình
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Đại cương bệnh hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 3
1.1.1. Khái niệm về bệnh hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 3
1.1.2. Cơ chế bệnh sinh hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 3
1.1.3. Triệu chứng lâm sàng hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 7
1.1.4. Triệu chứng cận lâm sàng hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 9
1.1.5. Chẩn đoán hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 14
1.1.6. Điều trị hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 16
1.2. Yếu tố nguy cơ hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 20
1.2.1. Hoại tử vô mạch chỏm xương đùi do chấn thương 19
1.2.2. Hoại tử vô mạch chỏm xương đùi không do chấn thương 20
1.2.3. Hoại tử vô mạch chỏm xương đùi tự phát (idiopathie) 26
1.3. Huyết tương giàu tiểu cầu tự thân 27
1.3.1. Thành phần huyết tương giàu tiểu cầu tự thân 27
1.3.2. Cơ chế của huyết tương giàu tiểu cầu trong điều trị HTVMCXĐ 29
1.3.3. Tình hình nghiên cứu về huyết tương giàu tiểu cầu trong điều trị HTVMCXĐ 32
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 37
2.1. Đối tượng nghiên cứu 37
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 37
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: 37
2.2. Phương pháp nghiên cứu 38
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu 38
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu: 38
2.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 39
2.2.4. Biến số, chỉ tiêu nghiên cứu: 39
2.2.5. Phương pháp thu thập số liệu 41
2.2.6. Xử lý số liệu 56
2.2.7. Đạo đức trong nghiên cứu 56
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 58
3.1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cứu 58
3.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 59
3.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến hoại tử vô mạch chỏm xương đùi của đối tượng nghiên cứu 70
3.4. Kết quả điều trị nội khoa HTVMCXĐ kết hợp tiêm nội khớp huyết tương giàu tiểu cầu tự thân 78
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 89
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu 89
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 89
4.1.2. Phân bố theo nhóm nghề nghiệp 90
4.2. Đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 91
4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 91
4.2.2. Đặc điểm cộng hưởng từ 94
4.2.3. Các yếu tố nguy cơ liên quan đến hoại tử vô mạch chỏm xương đùi 103
4.3. Kết quả điều trị nội khoa HTVMCXĐ kết hợp liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân 110
4.3.1. Đánh giá kết quả lâm sàng điều trị nội khoa HTVMCXĐ kết hợp liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân 111
4.3.2. Đánh giá kết quả điều trị huyết tương giàu tiểu cầu dựa vào hình ảnh trên phim cộng hưởng từ 116
4.3.3. Liên quan giữa tổn thương CXĐ trên phim cộng hưởng từ tại thời điểm T0 và kết quả giảm đau tại T2 so với T1 118
4.3.4. Độ an toàn của kỹ thuật tiêm huyết tương giàu tiểu cầu 119
4.4. Hạn chế của nghiên cứu 120
KẾT LUẬN 121
KIẾN NGHỊ 123
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị hoại tử vô mạch chỏm xương đùi bằng huyết tương giàu tiểu cầu tự thân
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Phân loại giai đoạn HTVMCXĐ theo ARCO 1993 14
1.2. Các nghiên cứu về PRP kết hợp điều trị HTVMCXĐ 33
2.1. Thang điểm Merl d' Aubigne 1954 43
3.1. Đặc điểm về tuổi và giới 58
3.2. Phân bố số chỏm xương đùi bị bệnh trên các bệnh nhân 59
3.3. Thời gian phát hiện bệnh HTVMCXĐ 60
3.4. Đặc điểm triệu chứng của bệnh nhân 61
3.5. Đánh giá mức độ nặng của bệnh trên lâm sàng 62
3.6. Phân bố theo giai đoạn bệnh dựa vào chẩn đoán hình ảnh 63
3.7. Các hình ảnh tổn thương chỏm xương đùi hoại tử trên phim cộng hưởng từ theo giai đoạn bệnh (phân loại ARCO) 64
3.8. Liên quan giữa mức độ đau khớp háng với hình ảnh tổn thương chỏm xương đùi hoại tử trên cộng hưởng từ 65
3.9. Hình ảnh tổn thương hoại tử tuỷ xương của chỏm xương đùi trên phim cộng hưởng từ theo giai đoạn bệnh (phân loại ARCO) 66
3.10. Liên quan giữa biểu hiện đau khớp háng với diện tổn thương ở giai đoạn sớm trên phim cộng hưởng từ 67
3.11. Hình ảnh tổn thương hoại tử chỏm xương đùi trên phim cộng hưởng từ ở giai đoạn muộn của bệnh (ARCO giai đoạn III, IV) 68
3.12. Liên quan giữa mức độ đau khớp háng với hình ảnh tổn thương chỏm xương đùi hoại tử trên phim cộng hưởng từ ở giai đoạn muộn 69
3.13. Tiền sử các yếu tố nguy cơ và bệnh lý kèm theo của đối tượng nghiên cứu.. 70
Bảng Tên bảng Trang
3.14. Phối hợp các yếu tố nguy cơ và bệnh lý kèm theo của đối tượng nghiên cứu 71
3.15. Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và bệnh đồng mắc HTVMCXĐ với giới tính 72
3.16. Liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ HTVMCXĐ và số CXĐ bị hoại tử trên một đối tượng nghiên cứu 73
3.17. Liên quan giữa liều dùng steroid và phân bố CXĐ bị hoại tử 76
3.18. Các bệnh lý bệnh nhân được điều trị bằng steroid 76
3.19. Liên quan giữa mức độ sử dụng thuốc lá và phân bố CXĐ bị hoại tử 77
3.20. Liên quan giữa phân loại rối loạn lipid máu và phân bố CXĐ bị hoại tử 77
3.21. Đặc điểm nhóm BN HTVMCXĐ được can thiệp điều trị 78
3.22. Đánh giá kết quả giảm đau, cải thiện vận động và khả năng đi lại trước và sau tiêm PRP mũi 1 79
3.23. Đánh giá điểm chức năng, điểm Merle d’Aubigne khớp háng trước và sau điều trị PRP mũi 1 80
3.24. Lý do các bệnh nhân không tiêm mũi 2 80
3.25. Đánh giá kết quả giảm đau, cải thiện vận động và khả năng đi lại trước và sau tiêm PRP 81
3.26. Đánh giá kết quả giảm đau theo sự thay đổi điểm VAS trước và sau điều trị 82
3.27. Tần suất sử dụng thuốc giảm đau, kháng viêm trước và sau điều trị 82
3.28. Sự thay đổi tần suất sử dụng NSAIDs sau điều trị 83
3.29. Đánh giá điểm chức năng, điểm Merle d’Aubigne khớp háng trước và sau điều trị PRP 83
Bảng Tên bảng Trang
3.30. Đánh giá sự thay đổi điểm chức năng, điểm Merle d’Aubigne khớp háng trước và sau điều trị PRP 84
3.31. Đánh giá thay đổi của hình ảnh trên phim cộng hưởng từ khớp háng tại thời điểm T2 85
3.32. Liên quan giữa tổn thương CXĐ trên phim cộng hưởng từ tại thời điểm T0 và kết quả giảm đau tại T2 so với T1 87
3.33. Tai biến, tác dụng không mong muốn của kỹ thuật tiêm PRP 88
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1. Phân bố theo nhóm nghề nghiệp 59
3.2. Tỷ lệ khớp háng có triệu chứng lâm sàng 61
3.3. Liên quan giữa mức độ đau khớp háng theo thang điểm Merle D'Aubigné với giai đoạn bệnh theo phân loại ARCO 63
3.4. Diện tổn thương hoại tử trên chỏm xương đùi ở giai đoạn sớm của bệnh (ARCO giai đoạn I, II) 67
3.5. Liên quan giữa hình ảnh tổn thương gãy xương dưới sụn và xẹp chỏm xương đùi trên phim cộng hưởng từ với triệu chứng đau khớp háng 69
3.6. Liên quan giữa thời gian uống rượu và số CXĐ bị hoại tử trên một đối tượng nghiên cứu 74
3.7. Liên quan giữa lượng rượu uống hàng tuần và số CXĐ bị hoại tử trên một đối tượng nghiên cứu 75
3.8. Sự thay đổi giai đoạn hoại tử CXĐ sau điều trị 86
Recent Comments