Đánh giá nhu cầu đào tạo liên tục của Điều dưỡng lâm sàng tại bệnh viện Phổi Trung ương, giai đoạn 2015 – 2017
Luận văn thạc sĩ quản lý bệnh viện Đánh giá nhu cầu đào tạo liên tục của Điều dưỡng lâm sàng tại bệnh viện Phổi Trung ương, giai đoạn 2015 – 2017.Nghị quyết số 46/NQ-TƯ của Bộ chính trị đã chỉ rõ: “Nghề Y là một nghề đặc biệt, cần được đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt”. Nguồn nhân lực quyết định chất lượng dịch vụ y tế. Ngành Y tế là một ngành đặc biệt, cán bộ y tế (CBYT) phải học tập suốt đời mới đáp ứng được nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao của nhân dân [22]. Tại điều 33 và 37 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh qui định quyền lợi và nghĩa vụ học tập liên tục của người hành nghề khám chữa bệnh [7]. Triển khai chủ trương học tập suốt đời cho CBYT, Thông tư 22/2013/TT-BYT của Bộ Y tế qui định các CBYT hàng năm phải có nghĩa vụ học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, giao trách nhiệm cho các đơn vị sử dụng nhân lực y tế tạo điều kiện để CBYT của đơn vị thực hiện nghĩa vụ học tập [22].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00222 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Xác định được nhu cầu đào tạo (NCĐT) của CBYT là rất cần thiết bởi không phải chỉ có nhu cầu của bản thân người CBYT mà còn là nhu cầu, trách nhiệm của các nhà quản lý đang sử dụng nguồn nhân lực y tế [6]. Xác định NCĐT nhằm phát hiện chính xác những vấn đề cần đào tạo, đối tượng cần đào tạo và hình thức đào tạo cho phù hợp [22]. Nghiên cứu của Nguyễn Việt Cường về “Đánh giá nhu cầu đào tạo liên tục cán bộ điều dưỡng tại 14 trạm y tế phường quận Ba Đình Hà Nội, năm 2010” cho thấy sự cần thiết phải xác định nhu cầu ĐTLT của CBYT làm cơ sở cho việc thực hiện ĐTLT phù hợp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn của đội ngũ này. Điều này càng đặc biệt cần thiết với đội ngũ ĐD vì đây là nhân lực chiếm tỷ lệ lớn và đóng vai trò quan trọng trong chăm sóc sức khỏe của hệ thống y tế [14]. Đội ngũ ĐD tại các cơ sở y tế là nguồn nhân lực quan trọng, góp vai trò rất lớn vào việc nâng cao chất lượng CSNB, do đó chất lượng của đội ngũ ĐD là vấn đề đang được quan tâm chú trọng. Việt Nam, ĐD đã được xem là một nghề độc lập trong hệ thống y tế, cấp bậc, trình độ đã được quy định cụ thể theo Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22/4/2005 [5]. Tuy nhiên trong thực tế tại các cơ sở y tế, người ĐD thường có đặc thù riêng về công việc mà họ được đảm nhận [14]. Bên cạnh đó trong Chương trình hành động quốc gia về tăng cường dịch vụ ĐD giai đoạn 2012 – 2020, đang là vấn đề thách thức đối với các nhà quản lý. Do chưa có phân cấp cụ thể phạm vi hành nghề của ĐD theo trình độ đào tạo dẫn đến dù có2 trình độ đào tạo khác nhau nhưng tại các cơ sở y tế vẫn còn tình trạng ĐDĐH, ĐDCĐ thực hiện nhiệm vụ như điều dưỡng trung cấp (ĐDTC) [9].
Bệnh viện Phổi Trung ương tiền thân là Viện chống Lao, thành lập theo Nghị định số 273/TTg ngày 24 tháng 6 năm 1957 của Thủ tướng Chính phủ. Năm 2011 được đổi tên thành Bệnh viện Phổi Trung ương, là bệnh viện chuyên khoa cao nhất về Lao và Bệnh phổi với tổng số công chức, viên chức, người lao động trong toàn bệnh viện tính đến thời điểm tháng 12/2014 là 650 người; trong đó có 128 bác sĩ và 252 điều dưỡng [2]. Trong những năm qua, mặc dù bệnh viện luôn chú trọng, quan tâm đến việc duy trì, đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo cho cán bộ viên chức nhưng công tác đào tạo của ĐD tại bệnh viện vẫn còn tồn tại một số vấn đề như: chưa đồng bộ từ mục tiêu, chương trình đào tạo, chưa phân định được các đối tượng ĐD ở trình độ khác nhau thì cần học những nội dung nào cho phù hợp, chưa nắm rõ được nhu cầu các loại hình ĐD của bệnh viện nên việc đào tạo chưa đạt kết quả cao và chưa đáp ứng đúng yêu cầu thực tế. Ngoài ra, đội ngũ giáo viên, phương pháp đào tạo, điều kiện cơ sở vật chất còn bất cập, hạn chế nên chất lượng đào tạo chưa cao [3] .
Từ trước tới nay tại Bệnh viện chưa có nghiên cứu nào đề cập tới mức độ thực hiện nhiệm vụ của ĐD và khảo sát xem nhu cầu thực sự của họ cần đào tạo về những lĩnh vực gì và tổ chức đào tạo như thế nào trong thời gian tới để có kế hoạch ĐTLT phù hợp?
Để trả lời các câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá nhu cầu đào tạo liên tục của Điều dưỡng lâm sàng tại bệnh viện Phổi Trung ương, giai đoạn 2015 – 2017”.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp Lãnh đạo bệnh viện có bằng chứng khoa học để xây dựng nguồn nhân lực ĐD, sử dụng nhân lực hiệu quả, xây dựng kế hoạch đào tạo cụ thể, thiết thực, đúng nhu cầu để nâng cao chất lượng chăm sóc, đảm bảo an toàn và mang lại sự hài lòng cho người bệnh.3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả việc thực hiện các nhiệm vụ của Điều dưỡng lâm sàng tại Bệnh viện Phổi Trung ương, năm 2015.
2. Xác định nhu cầu đào tạo liên tục của Điều dưỡng lâm sàng tại Bệnh viện Phổi Trung ương giai đoạn 2015 – 2017
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………….3
Chƣơng 1……………………………………………………………………………………………………..4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………………………………..4
1.1. Một số khái niệm……………………………………………………………………………………..4
1.2. Phân loại điều dưỡng, nhiệm vụ và chức năng của điều dưỡng tại Việt Nam…….5
1.2.1. Phân loại và nhiệm vụ ĐD ……………………………………………………………….5
1.2.1.1. Điều dưỡng trung cấp………………………………………………………………..5
1.2.1.2. Điều dưỡng cao đẳng ………………………………………………………………..6
1.2.1.3. Điều dưỡng (Đại học) ……………………………………………………………….6
1.2.2. Nhiệm vụ chuyên môn …………………………………………………………………….9
1.2.3. Chức năng của người Điều dưỡng……………………………………………………..9
1.2.3.1. Chức năng chủ động (độc lập) ……………………………………………………9
1.2.3.2. Chức năng phối hợp ………………………………………………………………….9
1.3. Công tác đào tạo liên tục cán bộ y tế ………………………………………………………….9
1.3.1. Công tác đào tạo liên tục cán bộ y tế trên Thế giới………………………………9
1.3.2. Công tác đào tạo liên tục cán bộ y tế ở Việt Nam………………………………10
1.3.2.1. Tầm quan trọng và một số định hướng ĐTLT CBYT ở Việt Nam ..10
1.3.2.2. Hệ thống cơ sở ĐTLT cán bộ y tế……………………………………………..12
1.4. Đánh giá nhu cầu đào tạo ………………………………………………………………………..13
1.4.1. Nhu cầu đào tạo của CBYT…………………………………………………………….13
1.4.2. Xác định nhu cầu đào tạo của cán bộ y tế …………………………………………14
1.5. Đánh giá nhu cầu cho ĐTLT đối với điều dưỡng ……………………………………….15
1.5.1. Đánh giá nhu cầu cho ĐTLT đối với điều dưỡng trên Thế giới …………..15
1.5.2. Đánh giá nhu cầu cho ĐTLT đối với điều dưỡng tại Việt Nam …………..18
1.6. Giới thiệu về Bệnh viện Phổi Trung ương…………………………………………………21iii
1.6.1. Chức năng…………………………………………………………………………………….21
1.6.2. Nhiệm vụ ……………………………………………………………………………………..22
1.6.3. Hệ thống tổ chức …………………………………………………………………………..22
1.6.4. Công tác ĐTLT cho Điều dưỡng năm 2014………………………………………22
Chƣơng 2……………………………………………………………………………………………………26
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………………………………..26
2.1. Đối tượng nghiên cứu……………………………………………………………………………..26
2.1.1. Nghiên cứu định lượng…………………………………………………………………..26
2.1.2. Nghiên cứu định tính……………………………………………………………………..26
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………………..26
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………….26
2.3. Thiết kế nghiên cứu………………………………………………………………………………..26
2.4. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………………………26
2.4.1. Cỡ mẫu cho phương pháp định lượng………………………………………………26
2.4.2. Cỡ mẫu cho phương pháp định tính …………………………………………………26
2.5. Phương pháp chọn mẫu…………………………………………………………………………..27
2.5.1. Chọn mẫu nghiên cứu định lượng ……………………………………………………27
2.5.2. Chọn mẫu cho nghiên cứu định tính ………………………………………………..27
2.6. Phương pháp thu thập số liệu…………………………………………………………………..27
2.6.1. Thu thập số liệu định lượng…………………………………………………………….27
2.6.1.1.Công cụ thu thập số liệu……………………………………………………………27
2.6.1.2. Phương pháp thu thập số liệu……………………………………………………28
2.6.2. Công cụ thu thập và phương pháp thu thập số liệu định tính……………….28
2.6.2.1. Phỏng vấn sâu ………………………………………………………………………..28
2.6.2.2. Thảo luận nhóm ……………………………………………………………………..29
2.7. Các biến số nghiên cứu …………………………………………………………………………..29iv
2.8. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu …………………………………………………….29
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………….30
2.10. Hạn chế của nghiên cứu và các biện pháp khắc phục………………………………..30
2.10.1. Hạn chế………………………………………………………………………………………30
2.10.2. Cách khắc phục …………………………………………………………………………..30
Chƣơng 3……………………………………………………………………………………………………31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………………….31
3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu …………………………………………………31
3.3. Thực trạng công tác đào tạo liên tục của điều dưỡng ………………………………….41
3.4. Nhu cầu ĐTLT từ phản hồi của điều dưỡng giai đoạn 2015 – 2017………………48
3.4.1. Các lĩnh vực ưu tiên đào tạo của điều dưỡng giai đoạn 2015 – 2017…….48
3.4.2. Nhu cầu về tổ chức khóa đào tạo liên tục của điều dưỡng…………………..53
Chƣơng 4……………………………………………………………………………………………………55
BÀN LUẬN ………………………………………………………………………………………………..55
4.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………………………….55
4.2. Thực trạng thực hiện nhiệm vụ của điều dưỡng …………………………………………55
4.2.1. Thực hiện nhiệm vụ chăm sóc người bệnh ……………………………………….55
4.2.2. Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản ……………………………………….57
4.2.4. Nhiệm vụ thực hiện các công việc khác……………………………………………60
4.3. Nhu cầu ĐTLT của điều dưỡng giai đoạn 2015 – 2017 ……………………………….61
4.3.1. Các lĩnh vực ưu tiên đào tạo của ĐD giai đoạn 2015 – 2017 ……………….61
4.3.2. Nhu cầu về tổ chức khóa đào tạo liên tục………………………………………….64
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………..66
5. 1. Thực trạng thực hiện nhiệm vụ của điều dưỡng tại các khoa lâm sàng…………66
5.2. Nhu cầu đào tạo liên tục………………………………………………………………………….66
KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………………67v
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………..68
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………………………..72
Phụ lục 1 : Các biến số nghiên cứu …………………………………………………………………72
Phụ lục 2 : Phiếu điều tra nhu cầu đào tạo ……………………………………………………….80
Phụ lục 3 : Hướng dẫn phỏng vấn sâu …………………………………………………………….88
Phụ lục 4 : Hướng dẫn thảo luận nhóm……………………………………………………………90
Phụ lục 5 : Các bảng số liệu giá trị thực và tỷ lệ % trong mục 3.2 (Kết quả nghiên
cứu)…………………………………………………………………………………………………………….
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thông tin chung về điều dưỡng đang làm việc tại các khoa Lâm sàng …31
Bảng 3.2: Mức độ thực hiện nhiệm vụ thực hiện chăm sóc người bệnh ………………32
Bảng 3.3: Mức độ tự tin về nhiệm vụ thực hiện chăm sóc người bệnh ………………..33
Bảng 3.4: Mức độ thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản …………………………….34
Bảng 3.5: Mức độ tự tin khi thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng cơ bản……………….35
Bảng 3.6: Mức độ thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng phức tạp ………………………….36
Bảng 3.7: Mức độ tự tin khi thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng phức tạp…………….38
Bảng 3.8: Mức độ thực hiện các công việc khác ………………………………………………39
Bảng 3.9: Mức độ tự tin khi thực hiện các công việc khác…………………………………40
Bảng 3.10: Thời gian, địa điểm tham gia các khóa ĐTLT trong 3 năm gần đây (năm
2012 đến năm 2014)……………………………………………………………………………………..41
Bảng 3.11: Mức độ điều dưỡng đã được đào tạo về nội dung thực hiện chăm sóc
người bệnh (n = 224)…………………………………………………………………………………….43
Bảng 3.12: Mức độ điều dưỡng đã được đào tạo về nội dung thực hiện các kỹ thuật
điều dưỡng cơ bản………………………………………………………………………………………..44
Bảng 3.13: Mức độ điều dưỡng đã được đào tạo về nội dung thực hiện các kỹ thuật
điều dưỡng phức tạp……………………………………………………………………………………..45
Bảng 3.14: Mức độ điều dưỡng đã được đào tạo về nội dung thực hiện các công
việc khác……………………………………………………………………………………………………..47
Bảng 3.15: Các lĩnh vực ĐD mong muốn được ĐTLT ……………………………………..48
Bảng 3.16: Mong muốn được ĐTLT của điều dưỡng về lĩnh vực thực hiện các kỹ
thuật điều dưỡng phức tạp……………………………………………………………………………..51
Bảng 3.17: Mong muốn được đào tạo liên tục của điều dưỡng về lĩnh vực thực hiện
các nhiệm vụ khác………………………………………………………………………………………..52
Bảng 3.18: Các mong muốn về công tác tổ chức đào tạo liên tục……………………….53viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Lĩnh vực điều dưỡng đã tham gia học trong 3 năm gần đây……………….42
Biểu đồ 2: Mong muốn được ĐTLT của điều dưỡng về lĩnh vực thực hiện chăm sóc
người bệnh…………………………………………………………………………………………………..49
Biểu đồ 3: Mong muốn được ĐTLT của điều dưỡng về lĩnh vực thực hiện các kỹ
thuật điều dưỡng cơ bản………………………………………………………………………………..5
Recent Comments