Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant – trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa

Luận án tiến sĩ y học Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant – trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa.Mức độ tiêu mào xương xung quanh implant là một trong các tiêu chí đánh giá sự thành công hay thất bại của implant nha khoa sau khi gắn phục hình1. Theo Albrektsson (1986) tiêu chuẩn thành công của implant nha khoa bao gồm implant không di động trên lâm sàng, không có hình ảnh thấu quang quanh implant trên phim X quang, không có các triệu chứng đau, nhiễm khuẩn, tổn thương thần kinh, rối loạn cảm giác, tiêu mào xương theo chiều dọc ít hơn 1,5 mm trong năm đầu tiên và tiêu ít hơn 0,2 mm trong những năm tiếp theo1.
Các nghiên cứu cho thấy có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu mào xương quanh implant trong năm đầu tiên sau tải lực như: tình trạng sức khoẻ bệnh nhân, giải phẫu vùng mất răng (đặc điểm mô mềm, mô xương), thiết kế implant, liên quan đến phẫu thuật, phục hình2,3. Trong các yếu tố này, kết nối giữa implant với trụ phục hình được xem là yếu tố nguy cơ chính ảnh hưởng đến sự thay đổi mào xương quanh implant3,4.

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2023.00147

Giá :

Liên Hệ

0927.007.596


Hiện nay có hai dạng kết nối giữa implant với trụ phục hình. Thiết kế thứ nhất là implant chuyển tiếp phẳng có đường kính của trụ phục hình bằng với đường kính bệ implant. Thiết kế thứ hai là implant chuyển tiếp chuyển bệ có đường kính trụ phục hình nhỏ hơn so với đường kính bệ implant, giúp làm tăng khoảng sinh học theo chiều ngang và di chuyển vi kẽ ra xa phần tiếp xúc xương theo chiều đứng. Với ưu điểm của thiết kế này, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy implant chuyển tiếp chuyển bệ có đáp ứng với mô xương và mô mềm tốt hơn so với implant chuyển tiếp phẳng5,6,7,8. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu khác lại cho thấy không có sự khác biệt giữa hai loại thiết kế 9,10,11. Ngoài ra, mô mềm cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến sự tiêu mào xương quanh implant hiện nay vẫn chưa được nghiên cứu nhiều và kết quả còn gây tranh cãi12,13,14.
Tại Việt Nam, cấy ghép implant nha khoa đã và đang được áp dụng rộng rãi trong điều trị phục hồi mất răng bán phần hay toàn bộ. Tuy nhiên, các nghiên cứu về implant vẫn còn hạn chế và cho đến nay chưa có nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng nào đánh giá2 ảnh hưởng của thiết kế implant – trụ phục hình lên sự thay sinh học mô quanh implant trong đó đánh giá vai trò của chiều cao niêm mạc sừng hoá và độ dày mô mềm theo chiều dọc, đặc biệt là yếu tố vi sinh gây ra sự thay đổi sinh học quanh mô implant ở người Việt. Chính vì vậy, để làm rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá ảnh hưởng của thiết kế implant – trụ phục hình lên sự thay đổi sinh học mô quanh implant nha khoa” với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá các chỉ số nha chu (PI, GI, PD, BOP), tình trạng mô mềm tại các thời điểm sau 3, 6, 12 tháng gắn phục hình ở mỗi nhóm và giữa hai nhóm implant chuyển tiếp phẳng và nhóm implant chuyển tiếp chuyển bệ ở bệnh nhân mất răng cối hàm dưới.
2. Đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant trên phim X quang quanh chóp tại các thời điểm ngay sau gắn phục hình và sau 3, 6, 12 tháng ở mỗi nhóm và giữa hai nhóm chuyển tiếp phẳng và nhóm chuyển tiếp chuyển bệ và một số yếu tố ảnh hưởng.
3. Đánh giá số lượng và tần suất của vi khuẩn Aggregatibacter actinomycetemcomitans, Treponema denticola, Fusobaterium nucleatum, Tannerella forsythia, Porphyromonas gingivalis, Streptococcus salivarius, Solobacterium moorei trong mảng bám quanh implant tại các thời điểm 6, 12 tháng sau gắn phục hình giữa nhóm chuyển tiếp phẳng và nhóm chuyển tiếp chuyển bệ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT – THUẬT NGỮ ANH -VIỆT i
DANH MỤC BẢNG iii
DANH MỤC HÌNH v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………………….. 3
1.1 Thiết kế implant ………………………………………………………………………………………….. 3
1.2 Mô quanh implant ……………………………………………………………………………………….. 9
1.3 Bệnh lý quanh implant ……………………………………………………………………………….. 15
1.4 Đặc điểm vi khuẩn quanh implant ……………………………………………………………….. 16
1.5 Phương pháp thu thập và định lượng vi khuẩn quanh implant …………………………. 19
1.6 Các nghiên cứu đánh giả ảnh hưởng của thiết kế implant – trụ phục hình lên mô
quanh implant…………………………………………………………………………………………………. 23
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………… 39
2.1 Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………………………………. 39
2.2 Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………………. 39
2.3 Thời gian và địa điểm tiến hành nghiên cứu………………………………………………….. 40
2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………………………. 40
2.5 Xác định các biến trong nghiên cứu……………………………………………………………… 42
2.6 Phương pháp và công cụ đo lường, thu tập số liệu …………………………………………. 43
2.7 Quy trình nghiên cứu …………………………………………………………………………………. 58
2.8. Phương pháp phân tích dữ liệu …………………………………………………………………… 65
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu………………………………………………………………………….. 67
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ………………………………………………………………………………… 693.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu…………………………………………………………………………… 69
3.2 Đánh giá các chỉ số nha chu và tình trạng mô mềm giữa 2 nhóm …………………….. 73
3.3 Đánh giá sự tiêu mào xương quanh implant giữa 2 nhóm và các yếu tố ảnh
hưởng…………………………………………………………………………………………………………….. 80
3.4 Đánh giá đặc điểm vi khuẩn trong mảng bám quanh implant giữa 2 nhóm ……….. 87
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN………………………………………………………………………………. 94
4.1 Đặc điểm chung nghiên cứu ………………………………………………………94
4.2 Các chỉ số nha chu và tình trạng mô mềm quanh implant giữa 2 nhóm…………… 101
4.3 Sự tiêu mào xương quanh implant giữa 2 nhóm và các yếu tố ảnh hưởng……….. 111
4.4 So sánh đặc điểm vi khuẩn trong mảng bám quanh implant ………………………….. 126
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………………………. 133
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………………… 136
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LUC 1: Bảng thông tin và phiếu chấp thuận cho người tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 2: Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu
PHỤ LỤC 3: Phiếu thu thập thông tin nghiên cứu khoa học
PHỤ LỤC 4: Phiếu khám nghiên cứu tại thời điểm T…(T0, T3, T6, T12)
PHỤ LỤC 5: Phiếu khám nghiên cứu trước và trong khi đặt implant
PHỤ LỤC 6: Định chuẩn đánh giá độ kiên định
PHỤ LỤC 7: Các trang thiết bị, vật liệu sử dụng trong nghiên cứu
PHỤ LỤC 8: Giấy xác nhận danh sách người bệnh tham gia nghên cứu
PHỤ LỤC 9: Danh sách bệnh nhân xét nghiệm vi khuân tại công ty nam khoa
PHỤ LỤC 10: Các trường hợp lâm sàng minh họa trong nghiên cứu

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Các nghiên cứu cho thấy có sự khác biệt về mức tiêu mào xương quanh
implant giữa implant CTP với implant CTCB ……………………………………………26
Bảng 1.2 Các nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt về mức tiêu mào xương
quanh implant giữa implant CTP với implant CTCB ………………………………….31
Bảng 2.1 Các bước tung đồng tiền lựa chọn vị trí đặt và nhóm can thiệp mỗi bệnh
nhân ………………………………………………………………………….41
Bảng 2.2 Danh sách các biến số trong nghiên cứu ………………………………………………42
Bảng 2.3 Phân loại mật độ xương………………………………………………………………………47
Bảng 2.4 Trình tự các mồi và đoạn dò sử dụng trong nghiên cứu ………………………….55
Bảng 3.1 Các biến số nền (n=20)……………………………………………………..70
Bảng 3.2 Trung bình mật độ xương……………………………………………………………………70
Bảng 3.3 Phân bố đường kính và chiều dài implant trong nghiên cứu giữa 2 nhóm …72
Bảng 3.4 Phân bố độ dày mô mềm theo chiều dọc giữa 2 nhóm ……………………………73
Bảng 3.5 Chỉ số mảng bám (PI) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12……………..74
Bảng 3.6 Chỉ số nướu (GI) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12…………………….75
Bảng 3.7 Độ sâu thăm dò khe quanh implant (PD) giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3,
T6, T12 …………………………………………………………………………………………………..76
Bảng 3.8 Chỉ số chảy máu khi thăm khám giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12 78
Bảng 3.9 Tình trạng mô mềm quanh implant giữa 2 nhóm tại các thời điểm T3, T6, T12
…………………………………………………………………………………………………………….79
Bảng 3.10 So sánh chiều cao niêm mạc sừng hoá giữa 2 nhóm tại các thời điểm T0, T12
…………………………………………………………………………………………………………….80
Bảng 3.11 Tiêu mào xương giữa 2 nhóm tại các thời điểm …………………………………..81
Bảng 3.12 Ảnh hưởng các yếu tố lên sự thay đổi mào xương tại T12 ……………………..82
Bảng 3.13 Ảnh hưởng các yếu tố lên sự thay đổi mào xương tại T12 ……………………..83iv
Bảng 3.14 Sự tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm tại thời điểm T12 so với T0
………………………………………………………………………………………………………………………83
Bảng 3.15 Tiêu mào xương quanh implant theo phân loại mô mềm Linkevicius (2009)
………………………………………………………………………………………………………………………84
Bảng 3.16 Tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm tại thời điểm T12 so với T085
Bảng 3.17 Tiêu mào xương quanh implant giữa hai nhóm chiều cao niêm mạc sừng
hoá tại các thời điểm so với T0…………………………………………………………………86
Bảng 3.18 Số lượng vi khuẩn giữa 2 nhóm tại các thời điểm T6, T12 ……………………..88
Bảng 4.1 So sánh chỉ số PI giữa các nghiên cứu………………………………………………..102
Bảng 4.2 So sánh chỉ số GI giữa các nghiên cứu ……………………………………………….104
Bảng 4.3 So sánh chỉ số PD (mm) giữa các nghiên cứu………………………………………107
Bảng 4.4 So sánh chỉ số BOP giữa các nghiên cứu…………………………………………….109
Bảng 4.5 So sánh chiều cao niêm mạc sừng hoá (mm) giữa các nghiên cứu………….111
Bảng 4.6 Các nghiên cứu có kết quả tương đồng……………………………………………….113
Bảng 4.7 Các nghiên cứu có kết quả khác nghiên cứu chúng tôi………………………….114
Bảng 4.8 So sánh tiêu mào xương quanh implant giữa nhóm mô mỏng và mô dày..122v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Thiết kế implant …………………………………………………………………………………..3
Hình 1.2 Thiết kế implant 2 khối …………………………………………………………………………4
Hình 1.3 Kết nối implant – trụ phục hình. A) Kết nối trong, B) Kết nối ngoài …………..5
Hình 1.4 (a) Thiết kế chuyển tiếp phẳng (b) Thiết kế chuyển tiếp chuyển bệ …………….6
Hình 1.5 (a) Vi kẽ được đặt ngang xương. (b) Vi chuyển động và nhiễm khuẩn sẽ tạo
ra sự xâm nhập của viêm nhiễm, dẫn đến tiêu mào xương…………………………….7
Hình 1.6 “Hiệu ứng bơm” đẩy vi khuẩn ra ngoài gây ra tiêu mào xương quanh
implant……………………………………………………………………………………………………9
Hình 1.7 Mô mềm quanh implant………………………………………………………………………10
Hình 1.8 Khoảng sinh học quanh implant gồm hai lớp chính: Bám dính biểu mô và
phần hàng rào mô liên kết bên dưới …………………………………………………………11
Hình 1.9 Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc……………………………………………………….13
Hình 1.10 Đo độ dày mô mềm (a) Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc. (b) Đánh giá
dạng sinh học mô nướu. (c) Đo độ dày mô mềm theo chiều ngang. (d) Mô nướu
dính hay mô sừng hoá (mũi tên)……………………………………………………………….14
Hình 1.11 Sử dụng giấy thấm để thu thập dịch quanh implant………………………………20
Hình 1.12 Phương pháp lấy mẫu mảng bám quanh implant …………………………………21
Hình 1.13 Độ dày mô mềm theo chiều dọc. (a) mô mỏng; (b) Mô dày……………………34
Hình 2.1 Mất răng 36 và răng 46 đối xứng trên cung hàm. ………………………………….39
Hình 2.2 Bộ mũi khoan đặt implant Nobel Biocare ……………………………………………..43
Hình 2.3 Thiết kế implant. (a) Implant NobelReplace Tapered; (b) Implant
NobelReplace Conical Connection …………………………………………………………..44
Hình 2.4 Kết nối implant – trụ phục hình. (a) NobelReplace Tapered dạng tam giác;
(b) NobelReplace Conical Connection dạng lục giác ………………………………….44
Hình 2.5 Hệ thống tách chiết Nucleic acid KingFisher Flex …………………………………45vi
Hình 2.6 Thiết bị real – time PCR CFX96 TOUCH Detection System (Biorad, Mỹ) 45
Hình 2.7 Đo mật độ xương bằng phần mềm Simplant………………………………………….47
Hình 2.8 Đo độ dày mô mềm theo chiều dọc: a) Hình ảnh trước phẫu thuật; b) Đo độ
dày sau khi lật vạt mặt ngoài……………………………………………………………………48
Hình 2.9 a) Cây đo khe quanh implant; (b và c) Đo khe quanh implant và ghi nhận
tình trạng chảy máu khi thăm khám implant………………………………………………49
Hình 2.10 (a) Đo chiều cao mô sừng hoá R36 (4 mm); (b) Chiều cao mô sừng hoá R46
(4 mm) trên cùng một bệnh nhân (Nguồn: Nghiên cứu này)………………………..50
Hình 2.11 Giao diện phần mềm Digora và độ phân giải để hiệu chỉnh kích thước …..51
Hình 2.12 Cách đo mức mào xương quanh implant …………………………………………….51
Hình 2.13 (a và b) lấy mẫu vi sinh bằng côn giấy; (c) mẫu bệnh phẩm…………………..52
Hình 2.14 Hệ chuẩn và cách quy đổi định lượng vi khuẩn (DU/ml) ………………………56
Hình 2.15 Đánh giá số lượng vi khuẩn F. nucleatum (Cy5-màu tím)……………………..56
Hình 2.16 Đánh giá số lượng vi khuẩn S.salivarius (Cy5-màu tím) và S. moorei (Hexmàu xanh lá) ………………………………………………………………………………………….57
Hình 2.17 Thiết kế vị trí, chiều dài và đường kính implant bằng phần mềm Simplant.
…………………………………………………………………………………………………………….58
Hình 2.18 (a,b,c) Thiết kế máng phẫu thuật bằng phần mềm 3 Shape …………………..59
Hình 2.19 a) Chụp hình trong miệng trước phẫu thuật; (b và c) Mẫu hàm nghiên cứu.
…………………………………………………………………………………………………………….59
Hình 2.20 (a) Trước phẫu thuật; (b) Thử máng hướng dẫn phẫu thuật……………………60
Hình 2.21 Phẫu thuật đặt implant chuyển tiếp phẳng……………………………………………61
Hình 2.22 Phẫu thuật đặt implant chuyển tiếp chuyển bệ……………………………………..62
Hình 2.23 Hình ảnh X quang kỹ thuật số ngay sau phẫu thuật. ……………………………..62
Hình 2.24 Bộ dụng cụ giữ phim làm sẵn và khóa cắn cá nhân ………………………………63
Hình 2.25 Quy trình lấy dấu phục hình ………………………………………………………………64
Hình 2.26 Chụp phim sau gắn phục hình và lưu trữ ………………………………………….6

You may also like...

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/