Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của gây tê thần kinh đùi bằng truyền liên tục Levobupivacain ở bệnh nhân phẫu thuật khớp gối
Luận văn y học Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của gây tê thần kinh đùi bằng truyền liên tục Levobupivacain ở bệnh nhân phẫu thuật khớp gối.Phẫu thuật khớp gối là một can thiệp ngoại khoa phổ biến cho nhiều bệnh lý của khớp gối [1]. Các phẫu thuật này là nguyên nhân gây ra đau sau mổ ở các mức độ vừa đến nặng. Đau làm bệnh nhân lo ngại khi chấp nhận phẫu thuật. Đau gây ra nhiều rối loạn ở các cơ quan như hô hấp, tuần hoàn, hạn chế vận động, tăng nguy cơ tắc mạch, ảnh hưởng tới việc tập phục hồi chức năng và thời gian nằm viện [2]. Đau sau mổ là vấn đề được bác sĩ gây mê hồi sức cũng như phẫu thuật viên rất quan tâm.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2021.00352 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Để giảm đau cho chi dưới nói chung, khớp gối nói riêng trên lâm sàng có nhiều phương pháp và kỹ thuật giảm đau sau mổ đã được áp dụng như qua đường uống, gây tê ngoài màng cứng liên tục, giảm đau do bệnh nhân tự điều khiển, giảm đau toàn thân đường tĩnh mạch, gây tê thân thần kinh [3, 4]. Chọn lựa phương pháp giảm đau tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: tính chất cuộc mổ, nhân lực, trang thiết bị hiện có, yếu tố bệnh nhân và bệnh lý đi kèm… Trong đó gây tê thân thần kinh là một trong những phương pháp giảm đau vùng, không những đạt được mức vô cảm để phẫu thuật mà còn đạt được mức giảm đau sau phẫu thuật kéo dài, giúp bệnh nhân sớm tập phục hồi chức năng, vận động khớp sớm và ít tác dụng phụ.
Gây tê thần kinh đùi với một thể tích thuốc tê lớn thì sẽ gây tê luôn được cả hai dây thần bì đùi ngoài và thần kinh bịt [5]. Kỹ thuật này đã được áp dụng rất nhiều để phẫu thuật và giảm đau sau mổ cho vùng đùi và gối. Tuy nhiên với chỉ một mũi tiêm thì tác dụng giảm đau chỉ kéo dài một thời gian ngắn [6]. Trong khi yêu cầu giảm đau sau phẫu thuật vùng gối thường kéo dài tới 48- 72 giờ nên vấn đề đặt Catheter để truyền liên tục thuốc tê nhằm duy trì tác dụng giảm đau là cần thiết. Với sự hỗ trợ của máy kích thích thần kinh và siêu âm thì kĩ thuật gây tê thần kinh đùi cho hiệu quả cao và an toàn hơn cho người bệnh [7].
Tại bệnh viện Xanh Pôn, chúng tôi cũng mới bước đầu áp dụng phương pháp này và kết quả thu được là rất khả quan. Để tiếp tục nâng cao chất lượng giảm đau cũng như đánh giá, rút kinh nghiệm khi áp dụng kỹ thuật này chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của gây tê thần kinh đùi bằng truyền liên tục Levobupivacain ở bệnh nhân phẫu thuật khớp gối’’ nhằm mục tiêu:
1. So sánh hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật khớp gối của phương pháp truyền liên tục Levobupivacain 0.25% qua Catheter thần kinh đùi với phương pháp PCA Morphin.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của hai phương pháp giảm đau trên.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Đại cương về đau 3
1.1.1. Định nghĩa 3
1.1.2. Đường dẫn truyền từ các cơ quan nhận cảm về tủy sống 3
1.1.3. Dẫn truyền từ tủy lên não 4
1.1.4. Nhận cảm ở vỏ não 4
1.2. Giải phẫu thần kinh chi phối chi dưới 5
1.2.1. Thần kinh đùi 5
1.2.2. Thần kinh bịt 5
1.2.3. Dây bì đùi ngoài 6
1.3. Dược động học và dược lực học của Levobupivacain 7
1.3.1. Cấu tạo hóa học và tính chất lý hóa 7
1.3.2. Dược động học 8
1.3.3. Dược lực học 9
1.3.4. Cơ chế tác dụng 9
1.3.5. Sử dụng trên lâm sàng 10
1.3.6. Tác dụng không mong muốn 11
1.4. Kỹ thuật gây tê TK đùi 11
1.5. Máy kích thích thần kinh và kim gây tê 13
1.5.1. Cấu tạo máy kích thích thần kinh và kim gây tê 13
1.5.2. Nguyên lý hoạt động. 14
1.6. Phương pháp giảm đau do bệnh nhân tự kiểm soát. 15
1.7. Dược lực học và dược động học Morphin 16
1.7.1. Dược lực học 16
1.7.2. Dược động học 17
1.8. Các phương pháp lượng giá đau sau mổ 18
1.8.1. Thước đo mức độ đau 18
1.8.2. Thang điểm đau theo sự lượng giá trả lời bằng số 19
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2.1. Đối tượng nghiên cứu 20
2.1.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 20
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 20
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân 20
2.2. Phương pháp nghiên cứu 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 21
2.2.2. Cỡ mẫu 21
2.2.3. Chọn mẫu 21
2.3. Kỹ thuật tiến hành 21
2.3.1. Chuẩn bị bệnh nhân 21
2.3.2. Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, máy móc, thuốc hồi sức 22
2.3.3. Tiến hành kỹ thuật đặt Catheter để gây tê TK đùi liên tục cho nhóm nghiên cứu 23
2.3.4. Giảm đau sau mổ cho nhóm chứng bằng PCA với morphin 25
2.4. Các tiêu chí đánh giá 26
2.4.1. Tiêu chí đánh giá đặc điểm chung 26
2.4.2. Tiêu chí đánh giá đặc điểm phẫu thuật 27
2.4.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả giảm đau 27
2.4.4. Tiêu chí đánh giá tác dụng không mong muốn và biến chứng 28
2.4.5. Các thời điểm theo dõi 30
2.5. Lấy ý kiến đánh giá của bệnh nhân trước khi ra viện 30
2.6. Phân tích và xử lý số liệu 30
2.7. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu 32
3.1.1. Theo tuổi 32
3.1.2. Theo giới 33
3.1.3. Chiều cao, cân nặng 34
3.1.4. Theo ASA 35
3.1.5. Theo trình độ học vấn 36
3.2. Đặc điểm trong phẫu thuật 36
3.2.1. Đặc điểm tổn thương và chỉ định phẫu thuật 36
3.2.2. Thời gian phẫu thuật 37
3.2.3. Liều Bupivacain gây tê tủy sống 38
3.3. Kết quả giảm đau sau mổ 38
3.3.1. Thang điểm đau VAS 38
3.4. Kỹ thật gây tê thần kinh đùi 42
3.4.1. Thời gian khởi tê 42
3.4.2. Mức độ ức chế cảm giác 42
3.5. Nhóm PCA Morphin 43
3.5.1. Liều Morphin chuẩn độ 43
3.5.2. Liều Morphin theo thời gian 44
3.6. Thay đổi về tuần hoàn, hô hấp trong thời gian NC 45
3.6.1. Thay đổi về huyết áp trung bình 45
3.6.2. Thay đổi về nhịp tim 47
3.6.3. SpO2 49
3.6.4.Tần số thở 50
3.7. Tác dụng không mong muốn 50
3.8. Độ ức chế vận động 51
3.9. Lượng thuốc giảm đau non-steroid sử dụng 52
3.10. Mức độ hài lòng của bệnh nhân 52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 53
4.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 53
4.1.1. Tuổi 53
4.1.2. Giới 53
4.1.3. Chiều cao, cân nặng 54
4.1.4. Trình độ học vấn 55
4.1.5. Đặc điểm về mức độ sức khoẻ theo phân loại ASA 55
4.2. Đặc điểm phẫu thuật 55
4.2.1. Tổn thương khớp gối và phương pháp phẫu thuật 55
4.2.2. Phương pháp vô cảm 56
4.2.3. Thời gian phẫu thuật 56
4.3. Hiệu quả giảm đau sau phẫu thuật của phương pháp gây tê thần kinh đùi liên tục 57
4.3.1. Thời gian khởi tê 57
4.3.2. Chất lượng vô cảm theo phân độ Vester Andersen. 57
4.3.3. Liều và nồng độ thuốc tê Levobupivacain 57
4.3.4. Điểm đau VAS khi nghỉ và vận động 58
4.3.5. Đặc điểm về hiệu quả giảm đau 60
4.4. Các chỉ tiêu liên quan đến phương pháp PCA Morphin để giảm đau ở nhóm chứng. 60
4.5. Tác dụng không mong muốn và biến chứng 61
4.5.1. Mức độ ức chế vận động sau gây tê 61
4.5.2. Tần số thở và bão hoà oxy mao mạch 61
4.5.3. Huyết áp trung bình và nhịp tim 62
4.5.4. Các tác dụng không mong muốn và biến chứng của các phương pháp giảm đau sau mổ. 62
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Liều levobupivacain trong gây tê 10
Bảng 3.1: Phân bố theo tuổi 32
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới 33
Bảng 3.3. Chiều cao, cân nặng, BMI 34
Bảng 3.4. Theo ASA 35
Bảng 3.5. Trình độ học vấn 36
Bảng 3.6: Chỉ định phẫu thuật 36
Bảng 3.7: Thời gian phẫu thuật 37
Bảng 3.8: Liều Bupivacain gây tê tủy sống 38
Bảng 3.9: Thang điểm đau VAS khi nghỉ 38
Bảng 3.10: Thang điểm đau VAS khi vận động 40
Bảng 3.11: Thời gian khởi tê 42
Bảng 3.12: Mức độ ức chế cảm giác 42
Bảng 3.14: Liều Morphin chuẩn độ 43
Bảng 3.15: Liều Morphin theo thời gian (mg) 44
Bảng 3.16. Thay đổi về huyết áp trung bình 45
Bảng 3.17. Thay đổi về nhịp tim 47
Bảng 3.18. Bão hòa oxy máu mao mạch SpO2 49
Bảng 3.19: Tác dụng không mong muốn 50
Bảng 3.20. Bảng điểm Bromage về ức chế vận động 51
Bảng 3.21: Lượng Ketorolac trung bình 52
Bảng 3.22: Mức độ hài lòng của bệnh nhân 52
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Phân bố theo tuổi 33
Biểu đồ 3.2: Phân bố về giới 34
Biểu đồ 3.3: Phân bố theo ASA 35
Biểu đồ 3.4: Chỉ định phẫu thuật 37
Biểu đồ 3.5: Mức cải thiện điểm đau VAS khi nghỉ theo thời gian 39
Biểu đồ 3.6: Mức cải thiện điểm đau VAS khi vận động theo thời gian 41
Biểu đồ 3.7: Mức độ ức chế cảm giác 43
Biểu đồ 3.8: Liều Morphin theo thời gian 44
Biểu đồ 3.9. Thay đổi về huyết áp trung bình 46
Biểu đồ 3.10. Thay đổi về nhịp tim 48
Biểu đồ 3.11. Tần số thở 50
Recent Comments