Giá trị của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản ở bệnh nhân lao phổi AFB âm tính tại Bệnh viện Phổi Trung Ương
Luận văn thạc sĩ y học Giá trị của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản ở bệnh nhân lao phổi AFB âm tính tại Bệnh viện Phổi Trung ƯơngNăm 2018, WHO đã công bố báo cáo mới về tình hình bệnh lao toàn cầu, trong đó ước tính có 10 triệu người mắc bệnh lao trên toàn thế giới trong năm 2017 gây ra cái chết cho khoảng 1,3 triệu người và Việt Nam đứng thứ 16 trong 30 nước có gánh nặng bệnh lao cao trên thế giới [1]. Trong số 10 triệu ca bệnh lao năm 2017 có khoảng 558 nghìn ca bệnh lao có kháng Rifampicin, là thuốc điều trị lao hàng một có hiệu quả nhất [1]. Điều đó cho thấy bệnh lao và lao kháng thuốc là một trong những gánh nặng về y tế không chỉ riêng của thế giới mà còn của cả Việt Nam.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00469 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Lao phổi là thể lao thường gặp nhất, chiếm 80% trường hợp mắc lao ở Việt Nam [1], trong đó có một tỉ lệ không nhỏ là lao phổi AFB (-). Tỉ lệ lao phổi AFB (-) đang có xu hướng tăng dần do việc phát hiện và điều trị bệnh lao ngày càng hiệu quả, từ 17,8% lên đến 20,2% trong giai đoạn 2007-2012 [2]. Chẩn đoán lao phổi trong trường hợp xét nghiệm đờm soi trực tiếp âm tính là một thách thức về cả thời gian chẩn đoán và độ chính xác do khó tìm được bằng chứng trực tiếp của vi khuẩn lao. Xét nghiệm soi đờm trực tiếp cần một số lượng vi khuẩn lao đủ lớn, khoảng 5000 vi khuẩn trong 1 ml đờm mới có khả năng dương tính [3]; điều đó đồng nghĩa với việc chẩn đoán chậm hoặc bỏ sót nhiều trường hợp bệnh nhân ở giai đoạn sớm, tổn thương phổi ít cũng như những bệnh nhân khó khạc đờm, không có đờm dẫn đến lượng vi khuẩn trong đờm thấp. Xpert MTB/RIF xuất hiện từ năm 2009 và đã được WHO khuyến cáo sử dụng trong việc chẩn đoán ban đầu ở những trường hợp nghi ngờ lao phổi ở người lớn vì những ưu điểm về độ nhạy và độ đặc hiệu trong xác định vi khuẩn lao và kháng RMP, cũng như thời gian chẩn đoán nhanh khoảng 2h [4]. Ở Việt Nam, CTCLQG cũng đã có lộ trình triển khai sử dụng xét nghiệm Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán lao, trong đó năm 2018 sẽ áp dụng cho nhóm lao phổi AFB (-) trước khi điều trị, tiến tới trong năm 2019 bắt đầu sử dụng cho tất cả trường hợp tổn thương phổi nghi lao [5]. Nội soi phế quản là thủ thuật xâm lấn rất hữu ích trong việc lấy dịch rửa phế quản và đánh giá tổn thương đường dẫn khí, đặc biệt trong trường hợp bệnh nhân không có đờm hoặc khạc đờm kém và tổn thương nhỏ, khu trú. Hiện nay, nội soi phế quản đã được tiến hành rộng rãi ở nhiều cơ sở chuyên khoa hô hấp, đặc biệt tại Bệnh viện Phổi Trung Ương. Vậy câu hỏi đặt ra là sử dụng xét nghiệm Xpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản có giúp tăng khả năng tìm được bằng chứng về vi sinh học trong lao phổi AFB (-) cũng như xác định nhanh tình trạng kháng thuốc của vi khuẩn lao hay không? Chính vì thế chúng tôi tiến hành đề tài: “Giá trị của xét nghiệm GeneXpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản ở bệnh nhân lao phổi AFB âm tính tại Bệnh viện Phổi Trung Ương” nhằm hai mục tiêu sau:
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của lao phổi AFB (-).
Xác định giá trị của xét nghiệm Xpert MTB/RIF dịch rửa phế quản trong việc xác định vi khuẩn lao và tỉ lệ lao kháng RMP trong lao phổi AFB (-).
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Bệnh lao trên thế giới và tại Việt Nam 3
1.1.1. Bệnh lao, vi khuẩn lao và cơ chế lây truyền 3
1.1.2. Bệnh lao trên thế giới 4
1.1.3. Tình hình chung bệnh lao tại Việt Nam 5
1.1.4. Phân loại lao theo chương trình chống lao quốc gia năm 2018 6
1.1.5. Phân loại bệnh nhân lao theo tiền sử điều trị 7
1.1.6. Lao phổi AFB (-) 7
1.1.7. Lao phổi kháng thuốc tại Việt Nam 9
1.2. Hướng dẫn trong chẩn đoán lao phổi AFB (-) của CTCLQG Việt Nam 2018 10
1.3. GeneXpert và Xpert MTB/RIF 11
1.3.1. Cơ chế phát hiện vi khuẩn lao M.turbeculosis và kháng RMP 12
1.3.2. Nguyên lý kỹ thuật và quy trình vận hành máy 13
1.3.3. Các nghiên cứu về giá trị của Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán lao phổi và lao phổi kháng RMP 15
1.3.4. Nghiên cứu về giá trị của Xpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản 16
1.3.5. Khuyến cáo của WHO về sử dụng Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán lao 17
1.3.6. Hướng dẫn của CTCLQG về sử dụng Xpert MTB/RIF trong chẩn đoán lao phổi và lao phổi kháng RMP 18
1.4. Nội soi phế quản 19
1.4.1. Nội soi phế quản và kĩ thuật lấy dịch rửa phế quản 19
1.4.2. Hình ảnh nội soi phế quản trong bệnh lao 21
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu 22
2.1.1. Bệnh nhân nghiên cứu 22
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn 22
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 22
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 23
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 23
2.2.2. Thời gian nghiên cứu 23
2.3. Phương pháp nghiên cứu 23
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 23
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 23
2.3.3. Phương pháp thu thập số liệu 23
2.4. Nội dung nghiên cứu 23
2.4.1. Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi AFB (-) 23
2.4.2. Các phương pháp lấy bệnh phẩm và xét nghiệm vi sinh trong nghiên cứu 27
2.5. Xử lý số liệu 31
2.6. Vấn đề đạo đức nghiên cứu 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
3.1. Số lượng bệnh nhân thu thập được 34
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng lao phổi AFB (-) 34
3.2.1. Đặc điểm dịch tễ 34
3.2.2. Đặc điểm lâm sàng 37
3.2.3. Đặc điểm cận lâm sàng 41
3.3. Kết quả của Xpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản 50
3.3.1. Kết quả Xpert MTB/RIF 50
3.3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả Xpert MTB/RIF 51
3.3.3. Kết quả Xpert MTB/RIF dịch rửa phế quản trong chẩn đoán lao phổi AFB (-) 52
3.3.4. Tỉ lệ kháng RMP phát hiện bằng Xpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản 52
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 53
4.1. Đặc điềm dịch tễ, tiền sử, yếu tố nguy cơ của lao phổi AFB (-) 53
4.1.1. Đặc điểm dịch tễ 53
4.1.2. Tiền sử tiếp xúc nguồn lây, yếu tố nguy cơ 55
4.1.3. Chỉ số BMI 56
4.2. Đặc điểm lâm sàng 56
4.2.1. Lý do vào viện, thời gian diễn biến bệnh 56
4.2.2. Triệu chứng cơ năng, toàn thân 57
4.2.3. Triệu chứng thực thể 58
4.3. Đặc điểm cận lâm sàng: 59
4.3.1. Công thức máu 59
4.3.2. Sinh hóa máu 60
4.3.3. Chẩn đoán hình ảnh 60
4.3.4. Hình ảnh trong NSPQ và giải phẫu bệnh 62
4.3.5. Kết quả MGIT 63
4.4. Giá trị xét nghiệm Xpert MTB/RIF trong việc phát hiện vi khuẩn lao trong dịch rửa phế quản 64
4.4.1. Kết quả Xpert MTB/RIF trong dịch rửa phế quản 64
4.4.2. Kết quả Xpert MTB/RIF so với MGIT trong dịch rửa phế quản 64
4.4.3. Nhóm bệnh nhân Xpert MTB (+) và MGIT (-) 66
4.4.4. Kết quả Xpert MTB/RIF so với MGIT trong nhóm bệnh nhân không có đờm hoặc khó khạc đờm 67
4.4.5. Tỉ lệ kháng RMP phát hiện bằng Xpert MTB/RIF dịch rửa phế quản 68
KẾT LUẬN 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng kết quả giá trị xét nghiệm cần đánh giá so với tiêu chuẩn vàng nuôi cấy MGIT 31
Bảng 3.1. Tiền sử, yếu tố nguy cơ 36
Bảng 3.2. Chỉ số BMI 36
Bảng 3.3. Triệu chứng cơ năng 39
Bảng 3.4. Triệu chứng thực thể 40
Bảng 3.5. Công thức máu ngoại vi 41
Bảng 3.6. Kết quả đánh giá tình trạng thiếu máu 41
Bảng 3.7. Kết quả đánh giá số lượng bạch cầu 42
Bảng 3.8. Kết quả xét nghiệm sinh hóa máu cơ bản 43
Bảng 3.9. Kết quả xét nghiệm CRP 43
Bảng 3.10. Tổn thương cơ bản trên X Quang 44
Bảng 3.11. Tổn thương cơ bản trên CLVT ngực 44
Bảng 3.12. Vị trí tổn thương trên CLVT ngực 45
Bảng 3.13. Hình ảnh trên NSPQ 46
Bảng 3.14. Kết quả mô bệnh học sinh thiết qua NSPQ 46
Bảng 3.15. Thời gian nuôi cấy dương tính trong trường hợp có cả MGIT đờm (+) và MGIT DPQ (+) 48
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa triệu chứng cơ năng, BC, CRP và MGIT (+) 48
Bảng 3.17. Tổn thương trên X-quang, CLVT ngực và MGIT 49
Bảng 3.18. Hình ảnh NSPQ và MGIT DPQ 50
Bảng 3.19. Tổn thương trên CLVT ngực và Xpert MTB/RIF 51
Bảng 3.20. Hình ảnh NSPQ và Xpert MTB/RIF 51
Bảng 3.21. Kết quả Xpert MTB/RIF so với MGIT trong DPQ 52
Bảng 3.22. Kết quả Xpert MTB/RIF so với MGIT DPQ ở nhóm không có đờm hoặc khó khạc đờm 52
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nam/nữ trong nghiên cứu 34
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo nhóm tuổi trong nghiên cứu 35
Biểu đồ 3.3. Phân bố theo nghề nghiệp trong nghiên cứu 35
Biểu đồ 3.4. Triệu chứng cơ năng dẫn đến nhập viện 37
Biểu đồ 3.5. Thời gian diễn biến bệnh trước khi nhập viện 38
Biểu đồ 3.6. Kết quả MGIT dịch phế quản 47
Biểu đồ 3.7. Kết quả Xpert MTB/RIF trong dịch phế quản 50
Recent Comments