KẾT QUẢ ÁP DỤNG MÔ HÌNH 5S TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC KẾT QUẢ ÁP DỤNG MÔ HÌNH 5S TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ.5S là viết tắt của năm từ tiếng Nhật, Seiri, Seiton, Seisou, Seiketsu và Shitsuke, trong đó đề cập rộng rãi đến việc duy trì sự sạch sẽ. Năm từ này, được dịch là:“Sàng lọc”, “Sắp xếp”, “Sạch sẽ”, “Săn sóc”, “Sẵn sàng”, đại diện cho một tập hợp hoạt động cần triển khai để cải thiện năng suất và tổ chức nơi làm việc (1),(2),(3). Phương pháp quản lý 5S được công nhận là nền tảng của phương pháp chăm sóc sức khỏe tinh gọn, bằng cách loại bỏ tất cả các yếu tố không tạo ra giá trị giúp tối đa hóa mức giá trị gia tăng (3),(4),(5). Hiện nay 5S được áp dụng cho lĩnh vực chăm sóc sức khỏe như một phương pháp tổ chức và chuẩn hóa tại bệnh viện(6).5S đã được công nhận là phương pháp tiếp cận công nghệ chi phí thấp, đóng vai trò là điểm khởi đầu để cải thiện dịch vụ chăm sóc sức khỏe (3),(6),(7),(4),(5).
Tác động của việc áp dụng phương pháp quản lý 5S trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe đã được ghi nhận ở Hoa Kỳ (8),(9),(10),(11), Ấn Độ, Jordan và Sri Lanka(12), (13), (14). Hiệu quả can thiệp 5S được ghi nhận như tăng không gian làm việc và cải thiện quy trình(9),(11),(12),(13), cải thiện tuân thủ các quy định về an toàn trong y tế (8), cải thiện an toàn trong thực hành lâm sàng(14), và cải thiện sự hài lòng của bệnh nhân (10),(15),(16).

MÃ TÀI LIỆU

 CAOHOC.2024.00017

Giá :

Liên Hệ

0927.007.596


Hiện tại, ít có thông tin cụ thể về hiệu quả phương pháp quản lý 5S trong thay đổi chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe. Một số nghiên cứu triển khai ở các nước thu nhập thấp và trung bình để xác định những thay đổi có thể đo được do phương pháp quản lý 5S, bao gồm: quy trình được cải thiện, tăng công suất và thời gian lưu trú ngắn hơn cho các bệnh nhân tại khoa cấp cứu (12); giảm thời gian chu kỳ pha chế thuốc tại nhà thuốc nội trú (13); giảm tỷ lệ nhiễm trùng sau sinh và tỷ lệ thai chết lưu (14). Theo nghiên cứu của Vijay P.Pandya tại Ấn Độ cho thấy sau can thiệp thì tất cả 5 lĩnh vực của 5S đềuđược cải thiện, cao nhất là “Sàng lọc” và “Sắp xếp”(17).
Tại Việt Nam cho đến nay, một số bệnh viện đã triển khai mô hình 5S hiệu quả như Bệnh viện Quận 2, Bệnh viện Việt Nam Thuỵ Điển, Mỹ Đức, Bệnh viện Nhi Đồng 1, Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Xanh Pôn. Tuy nhiên, tại Cần Thơ, hiện chưa có bệnh viện nào đạt được những thành tựu cao về triển khai mô hình 5S. Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ chính thức thành lập ngày 30/12/2011 với đội ngũ nhân viên y tế chuyên sâu ở nhiều lĩnh vực, nhiều máy móc thiết bị hiện đại. Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ hiện đang tập trung triển khai nâng cao hệ thống quản lý chất lượng.
Do đó, chúng tôi triển khai xây dựng mô hình 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ giai đoạn 2020-2021. Kết quả nghiên cứu giúp đẩy mạnh hệ thống quản lý chất lượng của bệnh viện, làm tiền đề cho các bệnh viện trong khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long học hỏi nâng cao chất lượng phục vụ và điều trị cho bệnh nhân.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Đánh giá sự thay đổi kiến thức và thực hành về 5S của nhân viên y tế tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2022
2.Đánh giá kết quả áp dụng 5S với 5 loại cơ sở vật chất (xe tiêm, hồ sơ, tủ thuốc, nhà vệ sinh, giường bệnh) tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
3. Phân tích một số thuận lợi khó khăn trong việc triển khai 5S tạiBệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT    i
MỤC LỤC    ii
DANH MỤC BẢNG    vii
ĐẶT VẤN ĐỀ    1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU    3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU    4
1.1. Giới thiệu về phương pháp 5S    4
1.1.1. Các nguyên lý của 5S và lợi ích của 5S trong bệnh viện    4
1.1.2. Quy trình áp dụng 5S tại một số cơ sở y tế    7
1.2. Một số nghiên cứu đánh giá kết quả áp dụng 5S    23
1.2.1. Trên thế giới    23
1.2.2. Tại Việt Nam    28
1.3. Các công cụ đánh giá kết quả can thiệp chất lượng theo nguyên lý 5S    29
1.3.1. Đánh giá các loại cơ sở vật chất, trang thiết bị trực tiếp can thiệp 5S    29
1.3.2. Đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên trong tổ chức – đối tượng thụ hưởng và trực tiếp thực hiện    31
1.4. Một số thuận lợi và khó khăn khi triển khai 5S tại cơ sở y tế    31
1.4.1. Thuận lợi    32
1.4.2. Khó khăn    33
1.5. Giới thiệu về Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ    34
KHUNG LÝ THUYẾT    35
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    36
2.1. Đối tượng nghiên cứu    36
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn vào    36
2.1.2. Tiêu chuẩn loại ra    36
2.2. Địa điểm, thời gian nghiên cứu    36
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu    36
2.2.2. Thời gian nghiên cứu    36
2.3. Thiết kế nghiên cứu    36
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu    37
2.4.1. Mục tiêu 1. Đánh giá sự thay đổi kiến thức, thực hành về 5S của nhân viên y tế tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022    37
2.4.2. Mục tiêu 2. Đánh giá kết quả áp dụng 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022    37
2.4.3. Mục tiêu 3: Phân tích các thuận lợi khó khăn trong việc triển khai 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ    38
2.5. Quy trình triển khai nghiên cứu    39
2.5.1. Mục tiêu 1. Đánh giá sự thay đổi kiến thứcvà thực hành về 5S của nhân viên y tế tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022    41
2.5.2. Mục tiêu 2. Đánh giá kết quả áp dụng 5S với 5 loại cơ sở vật chất tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022    42
2.5.3. Mục tiêu 3. Phân tích các thuận lợi khó khăn trong việc triển khai 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ    46
2.6.  Phương pháp thu thập số liệu    46
2.6.1. Công cụ thu thập số liệu    46
2.6.2. Thu thập số liệu định lượng    49
2.6.3. Thu thập số liệu định tính    49
2.7. Các chỉ số, biến số nghiên cứu    50
2.7.1. Chỉ số, biến số về kiến thức, thực hành của nhân viên y tế    50
2.7.2. Chỉ số, biến số về mức độ đáp ứng 5S của trang thiết bị    51
2.7.3. Chủ đề nghiên cứu định tính    51
2.7.4. Nội dung đánh giá hiệu quả can thiệp triển khai thực hiện 5S    51
2.8. Xử lý và phân tích số liệu    52
2.8.1. Nghiên cứu định lượng    52
2.8.2. Nghiên cứu định tính    53
2.9. Sai số và biện pháp khắc phục    53
2.10. Đạo đức nghiên cứu    54
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    55
3.1. Đánh giá sự thay đổi kiến thức và thực hành về 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2021    55
3.1.1. Đánh giá kiến thức, thực hành 5S    55
3.1.2. Đánh giá thực hành về 5S    65
3.1.3. Sự thay đổi kiến thức và thực hành triển khai 5S    66
3.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ÁP DỤNG 5S TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ NĂM 2020-2022    69
3.2.1. Hoạt động thực hiện 5S trên xe tiêm trước can thiệp    69
3.2.2. Hoạt động thực hiện 5S trên tủ thuốc trước can thiệp    71
3.2.3. Hoạt động thực hiện 5S trên hồ sơ trước can thiệp    73
3.2.4. Hoạt động thực hiện 5S trên nhà vệ sinh trước can thiệp    75
3.2.5. Hoạt động thực hiện 5S trên giường bệnh trước can thiệp    77
3.2.6. Kết quả thực hiện 5S trên 5 trang thiết bị sau can thiệp    79
3.3. Phân tích thuận lợi và khó khăn khi triển khai 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2021    88
3.3.1. Các loại trang thiết bị    88
3.3.2. Lãnh đạo 5S và quản lý    92
3.3.3. Dịch vụ chăm sóc và điều trị    93
3.3.5. Chi phí    94
3.3.6. Sự an toàn    95
3.3.7. Vận chuyển    96
3.3.8. Đạo đức    96
3.3.9. Tổ chức nhóm kiểm tra giám sát 5S, cải tiến chất lượng bệnh viện    97
3.3.10. Nâng cao năng lực cho nhân viên bệnh viện thông qua 5S, Kaizen, TQM    98
Chương 4. BÀN LUẬN    99
4.1. Đánh giá sự thay đổi kiến thức và thực hành về 5S tại Bệnh viện trườngĐại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022    99
4.1.1. Đặc điểm chung của nhân viên tại Bệnh viện trườngĐại học Y Dược Cần Thơ    99
4.1.2. Sự thay đổi về kiến thức về 5S của nhân viên y tế    100
4.1.3. Sự thay đổi về thực hành về 5S của nhân viên y tế    104
4.2. Đánh giá kết quả áp dụng 5S tại Bệnh viện trườngĐại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022    106
4.2.1. Xe tiêm    106
4.2.2. Tủ thuốc    108
4.2.3. Hồ sơ    109
4.2.4. Nhà vệ sinh    111
4.2.5. Giường bệnh    112
4.3. Phân tích thuận lợi và khó khăn khi triển khai 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2020-2022    113
4.3.1. Các loại trang thiết bị    113
4.3.2. Lãnh đạo 5S và quản lý    114
4.3.3. Dịch vụ chăm sóc và điều trị    115
4.3.4. Chi phí    116
4.3.5. Sự an toàn    116
4.3.6. Vận chuyển    117
4.3.7. Đạo đức    117
4.3.8. Tổ chức nhóm kiểm tra giám sát 5S, cải tiến chất lượng bệnh viện    118
4.3.9. Nâng cao năng lực cho nhân viên bệnh viện thông qua 5S, Kaizen, TQM    118
4.4. Hạn chế của nghiên cứu:    119
KẾT LUẬN    120
KHUYẾN NGHỊ    122
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bộ câu hỏi kiến thức và thực hành của NVYT
Phụ lục 2. Bảng kiểm đánh giá về xe tiêm
Phụ lục 3. Bảng kiểm đánh giá về tủ thuốc
Phụ lục 4. Bảng kiểm đánh giá về hồ sơ
Phụ lục 5. Bảng kiểm đánh giá về nhà vệ sinh
Phụ lục 6. Bảng kiểm đánh giá về giường bệnh
Phụ lục 7. Hướng dẫn phỏng vấn sâu
Phụ lục 8. Kế hoạch triển khai 5S tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Phụ lục 9. Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra 5S
Phụ lục 10. Tổng hợp kết quả áp dụng 5S từ một số nghiên cứu
Phụ lục 11. Liệt kê và định nghĩa biến số
Phụ lục 12. Dữ liệu nghiên cứu thử 30 nhân viên


DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ tham khảo về “Sắp xếp”    5
Hình 1.2. “Sắp xếp” là trung tâm của sự chuẩn hoá    13
Hình 1.3. Bản đồ 5S cho cách bố trí cũ ở phòng    16
Hình 1.4. Bản đồ 5S cho cách bố trí mới ở phòng    16
Hình 1.5. Chỉ thị số lượng    17
Hình 1.6. Nhãn kệ chứa    18
Hình 1.7. Bản đồ phân công công việc    20
Hình 1.8. Bảng điều phối công việc    21
Hình 1.9. Ví dụ Bảng hiệu 5S trong 5 phút    22
Hình 1.10. Bảng kiểm mức độ “Săn sóc”    23
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khung khái niệm 5S    6
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu    39
Sơ đồ 2.2. Chín bước triển khai hoạt động 5S    41
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Xác định đối tượng dán nhãn đỏ    10
Bảng 1.2. Ví dụ một nhãn đỏ    11
Bảng 1.3. Tuần làm việc kaizen điển hình cho 5S    12
Bảng 1.4. Tổng quan về mô hình 5S trên thế giới    30
Bảng 2.1. Các giai đoạn triển khai 5S    40
Bảng 2.2. Tóm tắt quy trình triển khai 5S    42
Bảng 3.1. Đặc điểm nhân khẩu học (n=255)    55
Bảng 3.2. Thâm niên công tác (n = 255)    55
Bảng 3.3. Chuyên môn và kinh nghiệm làm việc (n=255)    55
Bảng 3.4. Tỷ lệ đạt ở nội dung “Sàng lọc” – S1 (n=255)    56
Bảng 3.5. Tỷ lệ đạt ở nội dung “Sắp xếp” – S2 (n=255)    58
Bảng 3.6. Tỷ lệ đạt ở nội dung “Sạch sẽ” – S3 (n=255)    60
Bảng 3.7. Tỷ lệ đạt ở nội dung “Săn sóc” – S4 (n=255)    61
Bảng 3.8. Tỷ lệ đạt ở nội dung “Sẵn sàng” – S5 (n=255)    62
Bảng 3.9. Kiến thức áp dụng về 5S trước can thiệp (n=255)    63
Bảng 3.10. Yếu tố ảnh hưởng tới kiến thức chung về 5S của nhân viên y tế    64
Bảng 3.11. Các nội dung về thực hành 5S (n=255)    65
Bảng 3.12. Yếu tố ảnh hưởng tới thực hành chung về 5S của nhân viên y tế    65
Bảng 3.13. Sự thay đổi tỷ lệ kiến thức tốt về 5S    66
Bảng 3.14. Sự thay đổi tỷ lệ thực hành tốt về 5S    67
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa tỷ lệ kiến thức và thực hành 5S sau can thiệp    68
Bảng 3.16. Mô tả điểm số 5S trên xe tiêm trước can thiệp    69
Bảng 3.17. Mô tả điểm số 5S trên tủ thuốc trước can thiệp    71
Bảng 3.18. Mô tả điểm số 5S trên hồ sơ trước can thiệp    73
Bảng 3.19. Mô tả điểm số 5S trên nhà vệ sinh trước can thiệp    75
Bảng 3.20. Mô tả điểm số 5S trên giường bệnh trước can thiệp    77
Bảng 3.21. Hiệu quả can thiệp 5 loại trang thiết bị sau 12 tháng    80
Bảng 3.22. Kết quả thực hiện 5S trên xe tiêm sau can thiệp 12 tháng    81
Bảng 3.23. Kết quả thực hiện 5S trên tủ thuốc sau can thiệp 12 tháng    82
Bảng 3.24. Kết quả thực hiện 5S trên hồ sơ sau can thiệp 12 tháng    83
Bảng 3.25. Kết quả thực hiện 5S trên nhà vệ sinh sau can thiệp 12 tháng    85
Bảng 3.26. Kết quả thực hiện 5S trên giường bệnhsau can thiệp 12 tháng    87


 

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/