Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan
Luận án tiến sĩ y học Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan. Suy hô hấp là một hội chứng hay gạp trong thời ky sơ sinh, đạc biệt thường xảy ra trong những ngày đầu sau đẻ, 7% ơ trẻ sơ sinh đủ tháng và chủ yếu ơ trẻ sinh non. Các nghiên cứu trên thế giới cho thấy trong số trẻ sinh sống có tới 10% trẻ sinh ra cần hô trợ về hô hấp và trong đó 1% cần hôi sức hô hấp tích cực để duy trì sự sống.
Sau khi ra đời hệ hô hấp với phổi bắt đầu hoạt động biểu hiện nhịp thơ đầu tiên mơ các phế nang tạo được dung tích cạn chức năng bảo đảm sự trao đổi khí liên tục giữa các phế nang và các mao mạch. Đông thời sức căng bề mạt được thiết lập để phế nang không bị xep vào cuối ky thơ ra do đó độ giãn nơ của phổi ổn định thông qua chức năng làm giảm sức căng bề mạt của surfactant. Surfactant được sản xuất từ tế bào typ II của biểu mô hô hấp. Thành phần chính của surfactant là một hôn hợp được tạo bơi nhiều thành phần trong đó chủ yếu là phospholipid chiếm 85%, neutral lipid chiếm 5% và protein chiếm 10%.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2024.00010 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Suy hô hấp ơ trẻ sơ sinh do nhiều nguyên nhân gây nên, hay gạp hiện nay bệnh màng trong: trẻ tuổi thai 24 tuần tỷ lệ bệnh màng trong là 80% và giảm dần theo tuổi thai đến 36 tuần chỉ là 5%; Hội chứng hít phân su: khoảng 13% có phân su trong nước ối lúc sinh nhưng chỉ 4% – 5% trẻ mắc hội chứng hít phân su; xuất huyết phổi tần suất thay đổi từ 0.8 – 12/1000 trẻ sinh sống, tỷ lệ này còn cao hơn 4 – 12% ơ những trẻ đẻ non cân nạng thấp và tỷ lệ tử vong cao tới 50%. Viêm phổi ơ trẻ sơ sinh đủ tháng ít hơn 1%, tuy nhiên trong số những trẻ có cân nạng thấp tỷ lệ đó có thể lên đến 10%.1
Từ những năm 1990, sự thành công của điều trị surfactant thay thế phối hợp với thông khí áp lực dương đã trơ thành thường quy trong quản lý bệnh màng trong của trẻ sinh non, cực non vì việc điều trị giải quyết đạc hiệu sự thiếu hụt surfactant. Hiện nay, với sự công nhận vai trò của surfactant nội sinh2 bị bất hoạt trong các bệnh lý viêm phổi, hít phân su và xuất huyết phổi, điều trị cải tiến với khí iNO, ECMO, thơ máy cao tần phối hợp điều trị surfactant cũng đem lại lợi ích ngắn hạn là cải thiện rất nhanh chóng chức năng thông khí phổi, giảm nhanh các chỉ số máy thơ. Do đó, Hội đông thuận Châu Âu,2 Học viện Nhi khoa Hoa Ky khuyến cáo điều trị surfactant ngoại sinh trong những bệnh lý này, tuy nhiên các hướng dẫn cụ thể và hiệu quả sử dụng surfactant ngoại sinh trên nhóm đối tượng này còn nhiều tranh cãi. Bệnh viện Nhi Trung ương là bệnh viện nhi hàng đầu của các tỉnh phía Bắc, nơi tiếp nhận rất nhiều bệnh nhân nạng. Bên cạnh phác đô điều trị bệnh thông thường iNO, ECMO, thơ máy cao tần và đạc biệt phối hợp liệu pháp surfactant thay thế đã được thực hiện trong 1 – 2 năm gần đây. Do đó, đánh giá hiệu quả của liệu pháp surfactant trong điều trị một số bệnh lý gây suy hô hấp ơ trẻ sơ sinh nhằm góp phần cải thiện tình trạng suy hô hấp, đưa ra khuyến cáo phù hợp là rất cần thiết. Đó chính là lý do chúng tôi tiến hành đề tài: “Kết quả điều trị surfactant trong một số bệnh lý gây suy hô hấp ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan”
Với hai mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả điều trị surfactant trong suy hô hấp ơ trẻ sơ sinh do viêm phổi, hít phân su, xuất huyết phổi.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị surfactant
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN …………………………………………………………………. 3
1.1. Hội chứng suy hô hấp ơ trẻ sơ sinh ……………………………………………….. 3
1.1.1. Khái niệm …………………………………………………………………………….. 3
1.1.2. Thích nghi của hệ hô hấp trẻ sơ sinh………………………………………… 3
1.1.3. Vai trò surfactant trong sinh lý hô hấp……………………………………… 4
1.1.4. Cơ chế bệnh sinh suy hô hấp…………………………………………………… 8
1.1.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy hô hấp ……………………………………………. 9
1.1.6. Nguyên tắc điều trị ………………………………………………………………. 10
1.2. Nguyên nhân suy hô hấp sơ sinh…………………………………………………. 11
1.2.1. Hội chứng hít phân su ………………………………………………………….. 12
1.2.2. Viêm phổi:………………………………………………………………………….. 15
1.2.3. Xuất huyết phổi …………………………………………………………………… 20
1.2.4. Biến chứng: ………………………………………………………………………… 23
1.3. Vai trò của surfactant ngoại sinh trong điều trị suy hô hấp sơ sinh ….. 25
1.3.1. Các chế phẩm surfactant ngoại sinh hiện nay ………………………….. 25
1.3.2. Dược động học, dược lực học của surfactant ………………………….. 27
1.3.3. Kỹ thuật bơm surfactant……………………………………………………….. 31
1.4. Điều trị surfactant ngoại sinh trong bệnh lý suy hô hấp ơ trẻ sơ sinh.. 32
1.4.1. Khuyến cáo điều trị surfactant ………………………………………………. 32
1.4.2. Nghiên cứu trong nước và thế giới về điều trị surfactant và yếu tố
liên quan đến kết quả điều trị …………………………………………………………. 34
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………….. 39
2.1. Đối tượng…………………………………………………………………………………. 39
2.1.1. Đối tượng …………………………………………………………………………… 39
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân……………………………………………… 392.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………………. 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 43
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu……………………………………………………………… 43
2.2.2. Cơ mẫu ………………………………………………………………………………. 43
2.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu……………………………………………………… 43
2.3.1. Thông tin chung ………………………………………………………………….. 43
2.3.2. Nhóm biến số chẩn đoán và mức độ suy hô hấp………………………. 44
2.3.3. Biến số liên quan mục tiêu 2 …………………………………………………. 46
2.4. Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………………… 47
2.3.1. Bước 1: Xác định đối tượng nghiên cứu …………………………………. 47
2.3.2. Bước 2: Hôi sức ổn định bệnh nhân……………………………………….. 47
2.3.3. Bước 3: Điều trị surfactant……………………………………………………. 50
2.3.4. Bước 4: Đánh giá kết quả điều trị ………………………………………….. 52
2.3.5. Bước 5: Phân tích một số yếu tố liên quan………………………………. 56
2.4. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin ………………………………………… 57
2.5. Xử lý và phân tích số liệu…………………………………………………………… 57
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………….. 58
CHƯƠNG 3: KẾT QUA NGHIÊN CỨU ……………………………………………… 60
3.1. Đạc điểm chung nhóm nghiên cứu………………………………………………. 60
3.2. Kết quả điều trị surfactant ………………………………………………………….. 66
3.2.1. Cải thiện mức độ suy hô hấp trong 72 giờ đầu sau điều trị………… 66
3.2.2. Kết quả điều trị surfactant thay thế ………………………………………… 72
3.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị …………………………………. 75
3.3.1. Tổn thương phổi liên quan đến đáp ứng surfactant trong 72 giờ… 75
3.3.2. Liên quan đến kết quả điều trị cả 3 nhóm ……………………………….. 83
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ………………………………………………………………….. 87
4.1. Đạc điểm chung của nhóm nghiên cứu ………………………………………… 874.2. Kết quả điều trị surfactant ………………………………………………………….. 92
4.2.1. Cải thiện mức độ suy hô hấp trong 72 giờ đầu…………………………. 93
4.2.2. Kết quả điều trị surfactant ngoại sinh……………………………………. 103
4.3. Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ……………………………….. 109
4.3.1. Với nhóm viêm phổi…………………………………………………………… 111
4.3.2. Phân tích trên nhóm hít phân su…………………………………………… 112
4.3.3. Phân tích trên nhóm xuất huyết phổi sau điều trị surfactant …….. 115
4.3.4. Phân tích chung cả 3 nhóm trong nghiên cứu ………………………… 117
HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ………………………………………………………………….. 121
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 122
KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………….. 124
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIA ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHAO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các biến số góp phần vào sự phân bố surfactant trong phổi ….. 28
Bảng 3.1. Phân bố về giới tính …………………………………………………………. 60
Bảng 3.2. Phân bố về tuổi thai………………………………………………………….. 61
Bảng 3.3. Phân bố về cân nạng…………………………………………………………. 61
Bảng 3.4. Phương pháp đẻ……………………………………………………………….. 61
Bảng 3.5. Tình trạng lúc sinh …………………………………………………………… 62
Bảng 3.6. Thời gian nhập viện và điều trị ………………………………………….. 63
Bảng 3.7. Tình trạng chung khi nhập viện …………………………………………. 64
Bảng 3.8. Tình trạng hô trợ hô hấp khi vào viện…………………………………. 64
Bảng 3.9. Mức độ suy hô hấp, thông số thơ máy trước điều trị…………….. 65
Bảng 3.10. Mức độ rối loạn trao đổi oxy ơ phổi trước điều trị ……………….. 65
Bảng 3.11: Mức độ cải thiện suy hô hấp và trao đổi oxy tại phế nang đạt đích 67
Bảng 3.12: Mức độ suy hô hấp và trao đổi oxy tại phế nang thay đổi ……… 69
Bảng 3.13: Cải thiện tình trạng suy hô hấp và trao đổi oxy tại phế nang….. 71
Bảng 3.14. Mức độ suy hô hấp sau 72 giờ điều trị………………………………… 72
Bảng 3.15. Diễn biến lâm sàng trong 72 giờ đầu điều trị……………………….. 73
Bảng 3.16. Hô trợ hô hấp và nằm viện………………………………………………… 73
Bảng 3.17: Tiến triển điều trị……………………………………………………………… 74
Bảng 3.18. Tổn thương phổi liên quan đến cải thiện OI tại các thời điểm… 75
Bảng 3.19. Tổn thương phổi liên quan đến tỷ lệ thay đổi OI ≤ 15…………… 76
Bảng 3.20: Tổn thương phổi liên quan đến thay đổi FiO2 ≤ 40% ………….. 76
Bảng 3.21: Liên quan giữa chỉ số OI ≥ 40 và tỷ lệ tử vong trước 72 giờ….. 77
Bảng 3.22: Một số yếu tố liên quan đến OI tại 4 giờ ơ nhóm viêm phổi ….. 78
Bảng 3.23: Liên quan đến sự thay đổi chỉ số OI đạt đích nhóm hít phân su 79
Bảng 3.24: Liên quan giữa tình trạng nhiễm khuẩn vào viện với thay đổi OI
ơ nhóm hít phân su…………………………………………………………… 80Bảng 3.25: Điều trị surfactant tuyến trước với thay đổi OI ơ nhóm hít phân su . 80
Bảng 3.26: Một số liên quan đến sự thay đổi OI đạt đích tại thời điểm 4h ơ
nhóm xuất huyết phổi……………………………………………………….. 81
Bảng 3.27: Liên quan giữa tuổi thai với thay đổi OI ơ nhóm xuất huyết phổi… 82
Bảng 3.28: Liên quan phương pháp đẻ đến thay đổi OI ơ nhóm xuất huyết phổi.. 83
Bảng 3.29: Tiền sử sản khoa của me liên quan đến kết quả điều trị ………… 83
Bảng 3.30. Tiền sử của con liên quan đến kết quả điều trị……………………… 84
Bảng 3.31: Mối liên quan giữa tình trạng lâm sàng và kết quả điều trị ……. 85
Bảng 3.32: Phân tích mô hình đa biến các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị 8
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đô 3.1. Phân bố tình trạng bệnh………………………………………………… 60
Biểu đô 3.2. Tiền sử sản khoa………………………………………………………….. 62
Biểu đô 3.3. Tình trạng nhiễm khuẩn của con và sử dụng kháng sinh…… 63
Biểu đô 3.4: Thay đổi của PaCO2; PaO2 trước và sau điều trị………………. 66
Biểu đô 3.5. Thay đổi OI và MAP trước và sau điều trị………………………. 66
Biểu đô 3.6. Thay đổi của FiO2 và SpO2 trước và sau điều trị ……………… 67
Biểu đô 3.7: Thay đổi về PaCO2; PaO2……………………………………………… 68
Biểu đô 3.8. Thay đổi MAP và OI trước và sau điều trị………………………. 68
Biểu đô 3.9: Thay đổi về FiO2 và SpO2…………………………………………….. 69
Biểu đô 3.10: Thay đổi PaO2; PaCO2 …………………………………………………. 70
Biểu đô 3.11. Thay đổi MAP và OI trước và sau điều trị………………………. 70
Biểu đô 3.12: Thay đổi FiO2; SpO2 ……………………………………………………. 71
Biểu đô 3.13: Tỷ lệ sống và tử vong…………………………………………………… 72
Biểu đô 3.14. Tỷ lệ ra viện của từng nhóm bệnh………………………………….. 74
Biểu đô 3.15: Tử vong sớm trước 72 giờ từng nhóm bệnh ……………………. 75DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Thành phần surfactant………………………………………………………….. 4
Hình 1.2. Cấu trúc Phospholipid surfactant và Protein surfactant…………….. 5
Hình 1.3. Tổng hợp surfactant…………………………………………………………….. 6
Hình 1.4. Chuyển hoá surfactant …………………………………………………………. 7
Hình 1.5. Hình ảnh hít phân su………………………………………………………….. 14
Hình 1.6. Hình ảnh viêm phổi. ………………………………………………………….. 19
Hình 1.7. Hình ảnh xuất huyết phổi……………………………………………………. 22
Hình 1.8. Sức căng bề mạt khi tiếp xúc với phân su …………………………….. 35
Hình 2.1. Hình ảnh viêm phổi …………………………………………………………… 40
Hình 2.2. Đo chỉ số RV/LV………………………………………………………………. 49
Hình 2.3. Đo chỉ số lệch thất trái……………………………………………………….. 49
Hình 2.4. Áp lực động mạch phổi bình thường……………………………………. 49
Hình 2.5. Áp lực động mạch phổi tăng cao …………………………………………. 49
Hình 2.6. Đo các chỉ số TAPSE ………………………………………………………… 49
Hình 2.7. Đo vận tốc phổ hơ van ba lá ………………………………………………….. 49
Hình 2.8: Tiến triển Viêm phổi do tụ cầu vàng ơ trẻ sơ sinh………………….. 53
Hình 2.9. Hội chứng hít phân su, tiến triển xquang………………………………. 54
Hình 2.10. Xquang hình ảnh xuất huyết phổi. ………………………………………. 5
Recent Comments