Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rò trực tràng – âm đạo tại bệnh viện Việt Đức
Luận văn Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rò trực tràng – âm đạo tại bệnh viện Việt Đức.Rò trực tràng âm đạo (RTTAĐ) là sự thông thương bất thường giữa trực tràng và âm đạo, qua đó các chất chứa trong trực tràng (phân, hơi) thoát sang âm đạo. RTTAĐ là thương tổn ít gặp, chiếm tỉ lệ khoảng 5% các loại rò hậu môn trực tràng nhưng gây ảnh hưởng nhiều đến tâm lí, sinh hoạt và công việc của bệnh nhân [60]. Nguyên nhân gây bệnh có thể là biến chứng của sinh đẻ đường dưới (khoảng 0,1%) [11], sau xạ trị vùng tiểu khung (dưới 5%), do biến chứng của phẫu thuật vùng tiểu khung, ung thư xâm lấn vách trực tràng âm đạo, các bệnh viêm nhiễm vùng hậu môn trực tràng, bệnh Crohn hay bẩm sinh [11], [61]…
MÃ TÀI LIỆU |
CAOHOC.00003 |
Giá : |
50.000đ |
Liên Hệ |
0915.558.890 |
Đường rò trực tràng âm đạo có thể tự liền nhưng hầu hết bệnh nhân phải được phẫu thuật mới hết rò [26], [39], [64]. Có nhiều phương pháp phẫu thuật điều trị rò trực tràng âm đạo như: phẫu thuật qua đường tầng sinh môn, qua đường âm đạo, qua đường trực tràng hay qua đường bụng (nội soi hoặc mổ mở) [61]. Khi mổ có thể làm hậu môn nhân tạo bảo vệ hay không tùy thuộc vào thương tổn của bệnh. Lựa chọn phương pháp phẫu thuật và kết quả điều trị rò trực tràng âm đạo ngoài việc phụ thuộc vào kỹ thuật, kinh nghiệm và thói quen của phẫu thuật viên.còn phụ thuộc nhiều vào đặc điểm, vị trí, nguyên nhân và kích thước của lỗ rò [11]. Đa số bệnh nhân chỉ cần phẫu thuật một lần là khỏi bệnh, một số bệnh nhân phải phẫu thuật nhiều lần và có những bệnh nhân không thể đóng được lỗ rò.
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về RTTAĐ như: kết quả điều trị rò trực tràng bằng mổ nội soi, đánh giả kết quả điều trị rò trực tràng âm đạo thấp, rò trực tràng do bệnh Crohn, do xạ trị, [12], [13], [14], [16], [24], [42], [49].
Ở nước ta có một số bài viết và nghiên cứu về RTTAĐ song chưa có nghiên cứu nào đánh giá đầy đủ về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng cũng như kết quả điều trị của các bệnh nhân rò trực tràng – âm đạo [1], [4], [6], [7]. Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài: “Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị rò trực tràng – âm đạo tại bệnh viện Việt Đức“, nhằm 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh rò trực tràng – âm đạo ở những bệnh nhân được phẫu thuật tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2004 đến 10/2012.
2. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật rò trực tràng – âm đạo tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2004 đến tháng 10/2012.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 15
1.1 Giải phẫu và sinh lý hậu môn trực tràng 15
1.1.1. Giải phẫu hậu môn trực tràng 15
1.1.2. Sinh lý hậu môn trực tràng 29
1.2 Giải phẫu âm đạo 19
1.2.1. Liên quan 32
1.2.2. Hình thể trong và cấu tạo 33
1.2.3. Mạch và thần kinh của âm đạo 34
1.3 Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh RTTAĐ 35
1.3.1. Chấn thương 35
1.3.2. Bệnh Crohn 35
1.3.3. Xạ trị vùng tiểu khung 35
1.3.4. Ung thư vùng tiểu khung 35
1.3.5. Bẩm sinh 36
1.3.6. Nhiễm trùng khác 36
1.3.7. Nguyên nhân khác 36
1.4 Phân loại 36
1.4.1. Theo vị trí lỗ rò 36
1.4.2. Theo kích thước lỗ rò 37
1.4.3. Theo tính chất phức tạp của lỗ rò 37
1.4.4. Theo nguyên nhân gây bệnh 37
1.5 Chẩn đoán 37
1.5.1. Lâm sàng 37
1.5.2. Cận lâm sàng 39
1.6 Điều trị 40
1.6.1. Không phẫu thuật 40
1.6.2. Phẫu thuật 41
1.7 Tình hình nghiên cứu RTTAĐ 42
1.7.1. Tình hình nghiên cứu RTTAĐ trên thế giới 42
1.7.2. Tình hình nghiên cứu RTTAĐ ở nước ta 42
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
2.1 Đối tượng nghiên cứu 44
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân 44
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 44
2.2 Phương pháp nghiên cứu 44
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu và phương pháp chọn mẫu 44
2.2.2. Xử lí số liệu 45
2.2.3. Nội dung nghiên cứu 45
2.3 Đạo đức trong nghiên cứu 54
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55
3.1 Đặc điểm chung 55
3.1.1. Tuổi mắc bệnh 55
3.1.2. Lí do vào viện 56
3.1.3. Thời gian mắc bệnh 56
3.1.4 Tiền sử mổ RTTAĐ 57
3.1.5. Nguyên nhân gây bệnh 57
3.2 Triệu chứng lâm sàng 58
3.2.1. Triệu chứng cơ năng 58
3.2.2. Vị trí lỗ rò 58
3.2.3. Kích thước lỗ rò 59
3.2.4. Tình trạng viêm niêm mạc của trực tràng và âm đạo 60
3.2.5. Thương tổn phối hợp với rò trực tràng – âm đạo 60
3.3 Xét nghiệm cận lâm sàng 61
3.3.1. Chẩn đoán hình ảnh 61
3.3.2. Xét nghiệm máu 61
3.4 Chuẩn bị trước mổ 62
3.4.1. Thời gian điều trị trước mổ 62
3.4.2. Kháng sinh trước mổ 62
3.4.3. Truyền máu trước mổ 63
3.4.4. Phương pháp chuẩn bị đại – trực tràng 63
3.4.5. Tính chất mổ 63
3.5 Đặc điểm phẫu thuật 64
3.5.1. Phương pháp vô cảm 64
3.5.2. Tư thế mổ 64
3.5.3. Cách thức phẫu thuật 64
3.5.4. Đường mổ đóng rò 65
3.5.5. Xử lí thương tổn phối hợp của hậu môn 65
3.5.6. Các xử lí bổ sung 66
3.6 Điều trị sau mổ 66
3.6.1. Chế độ ăn 66
3.6.2. Thuốc táo bón sau mổ 67
3.6.3. Kháng sinh sau mổ 67
3.6.4. Thời gian đặt sonde bàng quang 68
3.6.5. Chăm sóc vết mổ 68
3.6.6. Đau sau mổ 68
3.6.7. Biến chứng sớm 69
3.6.8. Thời gian điều trị sau mổ 69
3.7 Đánh giá kết quả điều trị 70
3.7.1. Khỏi bệnh 70
3.7.2. Biến chứng, di chứng sau mổ 71
3.7.3. Đánh giá kết quả chung 72
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 73
4.1 Đặc điểm chung 73
4.1.1. Tuổi 73
4.1.2. Thời gian mắc bệnh 73
4.1.3. Lí do vào viện 74
4.1.4. Số lần mổ 74
4.1.5. Nguyên nhân gây bệnh 75
4.2 Đặc điểm lâm sàng 75
4.2.1. Triệu chứng cơ năng 75
4.2.2. Vị trí, kích thước lỗ rò 76
4.2.3. Tình trạng viêm của trực tràng, âm đạo 77
4.2.4. Các thương tổn kèm theo với rò 77
4.3 Triệu chứng cận lâm sàng 78
4.3.1. Chẩn đoán hình ảnh 78
4.3.2. Xét nghiệm máu 79
4.4 Chuẩn bị mổ 79
4.4.1. Thời gian điều trị trước mổ 79
4.4.2. Điều trị trước mổ 80
4.5 Đặc điểm phẫu thuật 80
4.5.1. Phương pháp vô cảm 80
4.5.2. Tư thế mổ 81
4.5.3. Cách thức phẫu thuật 81
4.5.4. Đường mổ đóng rò 82
4.5.5. Xử lý bổ xung 83
4.5.6. Xử lý thương tổn phối hợp 83
4.6 Điều trị sau mổ 84
4.6.1. Chế độ ăn và chăm sóc sau mổ 84
4.6.2. Thời gian đặt sonde bàng quang 85
4.6.3. Kháng sinh sau mổ 85
4.6.4. Giảm đau sau mổ 86
4.6.5. Biến chứng sau mổ 86
4.6.6. Thời gian điều trị sau mổ 86
4.7 Kết quả điều trị 87
4.7.1. Khỏi bệnh 87
4.7.2. Hẹp hậu môn 88
4.7.3. Hẹp âm đạo 88
4.7.4. Biến chứng khác 89
4.7.5. Đánh giá kết quả chung 89
KẾT LUẬN 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Recent Comments