Nghiên cứu đa hình gen TNF-α-308 và TGF-β1-509ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có HBsAg dương tính
Nghiên cứu đa hình gen TNF-α-308 và TGF-β1-509ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có HBsAg dương tính.Ung thư biểu mô tế bào gan (Hepatocellular carcinoma – HCC, UTBMTBG) là một trong những bệnh lý ác tính hay gặp hàng đầu thế giới. Bệnh đứng hàng thứ 6 trong 10 loại ung thư hay gặp, là nguyên nhân thứ ba gây tử vong do ung thư. TheoGLOBOCAN ước tính riêng năm 2018 đã có 841.00 trường hợp mắc mới và 782.000 bệnh nhân tử vong do UTBMTBG [1]. Các nghiên cứu đã ghi nhận nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn là nguyên nhân chính gây UTBMTBG. Việt Nam có tỷ lệ nhiễm HBV cao tương ứng có số người mắc UTBMTBG tương đối lớn. Đây là loại ung thư có tiên lượng xấu với thời gian sống thêm ngắn, liên quan đến khả năng chẩn đoán sớm còn nhiều hạn chế. Do vậy, hiện nay trên thế giới những nghiên cứu về sinh bệnh học của UTBMTBG nhằm mục tiêu nhận diện những dấu ấn sinh học có giá trị trong chẩn đoán, điều trị đã được tiến hành rộng rãi.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2020.00064 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Với sự phát triển mạnh mẽ của sinh học phân tử, nhiều nghiên cứu đã ghi nhận vai trò kiểu gen, đặc biệtcác đa hình gen (SNP: Single nucleotide polymorphism) của vật chủ đóng vai trò quan trọng trong đáp ứng miễn dịch của cơ thể khi nhiễm HBV, ảnh hưởng đến quá trình hình thành viêm gan mạn, xơ gan, phát triển UTBMTBG.Như vậy, nghiên cứu đa hình gen giúp phân tầng đối tượng nguy cơ, cải thiện phát hiện sớm và kết quả điều trị bệnh [2], [3].Gen TNF- α nằm trên nhánh ngắn của nhiễm sắc thể số 6 (NST 6p21). Đây là một gen có nhiều điểm đa hình đơn, điểm đa hình tại vị trí -308 được đánh giá có liên quan đến nguy cơ UTBMTBG. Các nghiên cứu cho thấy alen A của điểm đa hình trên liên quan đến tăng cường sản xuất TNF – α trên cả invitro và invivo. Ngoài ra, người mang alen A có tăng nguy cơ UTBMTBG cao hơn khi so sánh với người mang alen G[4], [5].
Gen TGF – β1nằm trên nhánh dài nhiễm sắc thể số 19 (19q13.1-13.3), có nhiều điểm đa hình, trong đó điểmđa hình tại vị trí -509C>T đã được đánh giá có liên quan đến nồng độ TGFβ huyết tương. Hơn nữa, phân tích điểm đa hình TGF – β1-509 C>T thấy những cá thể có alen T tăng nguy cơ UTBMTBG so với những cá thể mang alen C[6].
Nhiều nghiên cứu cho thấy các điểm đa hìnhTNF – α -308 và TGF – β1-509 ảnh hưởng đến tiến triển của viêm gan mạn, xơ gan, hình thành, phát triển và di căn của UTBMTBG thông qua việc kiểm soát nồng độ các cytokine tương ứng[3],[7],[8].TNFα và TGFβ là những cytokine đa chức năng, đóng vai trò kiểm soát nhiều quá trình của tế bào như tăng trưởng, biệt hóa, hình thành mạng lưới gian bào, đáp ứng miễn dịch, sinh mạch máu, chết theo chương trình. Bên cạnh đó, trong vi môi trường sinh u các cytokine này tương tác, hỗ trợ lẫn nhau làm tăng cườngquá trình hình thành và tiến triển UTBMTBG[5],[3],[9].
Việt Nam là quốc gia có tỷ lệ nhiễm HBV và mắc UTBMTBG cao với những hậu quả vô cùng nặng nề. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có một nghiên cứu nào đánh giá ảnh hưởng của đa hình hai gen trên với nguy cơ bị UTBMTBG. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đa hình gen TNF-α-308 và TGF-β1-509ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có HBsAg dương tính” với 2 mục tiêu:
1. Xác định tỷ lệ kiểu gen và alen của 2điểm đa hình genTNF-α – 308, TGF-β1-509 ở bệnh nhân UTBMTBG có HBsAg (+).
2. Phân tích mối liên quan của đa hình gen TNF- α – 308, TGF-β1- 509 với nguy cơ UTBMTBG và một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân UTBMTBG có HBsAg (+).
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN 3
1.1.1. Dịch tễ ung thư biểu mô tế bào gan trên thế giới 3
1.1.2. Dịch tễ ung thư biểu mô tế bào gan Việt Nam 4
1.1.3. Các yếu tố nguy cơ của ung thư biểu mô tế bào gan 5
1.1.4. Chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan 6
1.1.5. Mối liên quan giữa nhiễm HBV và ung thư biểu mô tế bào gan 7
1.2. GEN TNFα, TGFβ VÀ ĐIỂM ĐA HÌNH GEN TNFα-308 G>A, TGFβ1-509 C>T 9
1.2.1. Khái niệm đa hình nucleotide đơn (SNP) 9
1.2.2. Gen TNFα và điểm đa hình TNF-α–308 G>A 12
1.2.3. Gen TGF-β1 và điểm đa hình TGF-β1 – 509 C>T 15
1.2.4. Các phương pháp xác định điểm đa hình gen 17
1.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỂM ĐA HÌNH TNF-α–308 G>A VÀ NGUY CƠ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN 19
1.3.1. Liên quan điểm đa hình TNF-α–308 G>A và nồng độ TNFα huyết tương 19
1.3.2. Đa hình gen TNFα-308G>A và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan 23
1.4. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỂM ĐA HÌNH GEN TGF-β1-509 C>T VÀ NGUY CƠ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN 25
1.4.1.Mối liên quan điểm đa hình TGF-β1–509 vànồng độ TGFβ huyết tương và nguycơ ung thư biểu mô tế bào gan 26
1.4.2. Đa hình genTGF-β1-509 và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan 30
1.5. MỐI LIÊN QUAN 2 ĐIỂM ĐA HÌNH GEN TNF-α-308 G>A VÀ TGF-β1-509 C>T VỚI NGUY CƠ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN 31
1.6. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐIỂM ĐA HÌNH GEN TNF-α-308 G>A và TGF-β1- 509 C>T TẠI VIỆT NAM 33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 34
2.1.1. Nhóm bệnh 34
2.1.2.Nhóm chứng 35
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 35
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu 36
2.2.3. Dụng cụ, thiết bị 37
2.2.4. Cách thức tiến hành 38
2.2.5. Các chỉ số nghiên cứu 46
2.2.6. Phân tích và xử lý số liệu 48
2.3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 49
2.4. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU 49
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 51
3.1. ĐẶC ĐIỂM NHÓM NGHIÊN CỨU 51
3.1.1. Đặc điểm tuổi, giới của các đối tượng nghiên cứu 51
3.1.2. Đặc điểm nhóm tuổi của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 51
3.1.3. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 52
3.1.4. Đặc điểm cận lâm sàng của của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 53
3.2. TỶ LỆ KIỂU GEN VÀ ALEN CỦA 2 ĐIỂM ĐA HÌNH GEN 56
3.2.1. Gen và alen TNF- α- 308 G>A 56
3.2.2. Gen và alen TGF-β1 – 509 C>T 60
3.2.3. Tỷ lệ kiểu gen và alen phối hợp của 2 điểm đa hình 63
3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐA HÌNH GEN VÀ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN 64
3.3.1. Liên quan đa hình gen TNF-α – 308 và ung thư biểu mô tế bào gan 64
3.3.2. Liên quan đa hình gen TGF-β1-509 C> T và ung thư biểu mô tế bào gan 69
3.3.3. Liên quan hai đa hình gen TNFα-308 G>A, TGFβ1-509 C>T và ung thư biểu mô tế bào gan 74
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 80
4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 81
4.2. ĐA HÌNH KIỂU GEN TNF- α – 308 G>A 85
4.2.1. Tỷ lệ kiểu gen, alen của TNF- α -308 G>A trong nhóm nghiên cứu 85
4.2.2. Đa hình gen TNF- α – 308 G>A liên quan đến ung thư biểu mô tế bào gan 89
4.3. ĐA HÌNH KIỂU GEN TGF-β1- 509 C>T 97
4.3.1. Tỷ lệ kiểu gen, alen của TGF-β1-509 C>T trong nhóm nghiên cứu 97
4.3.2. Đa hình gen TGF-β1- 509 C>T liên quan đến ung thư biểu mô tế bào gan 100
4.4. KẾT HỢP ĐA HÌNH GEN CỦA TNF-α – 308 G>A và TGF – β1 – 509C>T 105
4.4.1. Mối liên quan giữa đa hình kiểu gen TNF-α- 308 G>A và TGF-β1 C>T và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan 106
4.4.2. Liên quan đa hình gen với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, giai đoạn của ung thư biểu mô tế bào gan 108
KẾT LUẬN 111
KIẾN NGHỊ 113
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
1.1. Tỷ lệ kiểu gen TNF-α – 308 G>A ở một số quẩn thể 14
1.2. Tỷ lệ alen A của TNF-α-308 G>A ở một số quần thể 15
1.3. Tỷ lệ kiểu gen, alen của TGF-β1-509ở một số quần thể 17
2.1. Các bước tiến hành kỹ thuật sinh thiết gan 40
2.2. Đánh giá chức năng gan theo Child – Pugh 41
2.3. Phân chia giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan theo Okuda 41
2.4. Phân chia giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan theo Barcelona 42
2.5. Trình tự mồi của gen TNF-α -308G>A và gen TGF-β1 -509C>T 44
3.1. Đặc điểm tuổi và giới của các đối tượng nghiên cứu 51
3.2. Đặc điểm nhóm tuổi của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 51
3.3. Cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 53
3.4. αFP và HBVDNA của bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 53
3.5. Một số đặc điểm u gan 54
3.6. Giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gantheo phân loại Okuda và Barcelona 55
3.7. So sánh kiểu gen, alen của gen TNF-α-308 G> A ởnhóm ung thư biểu mô tế bào gan và khỏe mạnh 58
3.8. So sánh kiểu gen, alen của gen TNF -α- 308 G>A ở nhóm ung thư biểu mô tế bào gan và không ung thư biểu mô tế bào gan 58
3.9. So sánh kiểu gen, alen của gen TNF-α – 308 G> A ởnhóm ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn 59
3.10. So sánh kiểu gen, alen của gen TNF-α – 308 G> A ởnhóm viêm gan B mạn và khỏe mạnh 59
3.11. So sánh kiểu gen và alen của gen TGF – β1 – 509 ởnhóm ung thư biểu mô tế bào gan và khỏe mạnh 61
3.12. So sánh kiểu gen, alen của gen TGF -β1 – 509 ở nhóm ung thư biểu mô tế bào gan và không ung thư biểu mô tế bào gan 62
3.13. So sánh kiểu gen và alen của gen TGF -β1 – 509 ởnhóm ung thư biểu mô tế bào gan và viêm gan B mạn 62
3.14. So sánh kiểu gen và alen của gen TGF -β1 – 509 ởnhóm viêm gan B mạn và khỏe mạnh 63
3.15. TNF – α – 308 và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan vớinhóm chứng người khỏe mạnh 64
3.16. TNF-α-308G>A và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan với nhóm chứng không ung thư biểu mô tế bào gan 65
3.17. TNF- α- 308G>A và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan vớinhóm chứng bệnh nhân viêm gan B mạn 66
3.18. Mối liên quan TNFα – 308 G>A và tuổi bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 66
3.19. Mối liên quan TNF-α – 308 G>A và kích thước tổng u 67
3.20. Mối liên quan TNFα – 308 G>A và đặc điểm khối u 67
3.21. Mối liên quan TNF-α-308G>A với đặc điểm cận lâm sàng 68
3.22. Mối liên quan đa hình TNF-α- 308G>A và giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan 69
3.23. TGF-β1-509 C>T và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan vớinhóm chứng là người khỏe mạnh 69
3.24. TGF-β1-509 C> T và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan vớinhóm chứng là người không ung thư 70
3.25. Đa hình kiểu gen TGF-β1-509 C> T và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan với nhóm chứng là bệnh nhân viêm gan B mạn 71
3.26. Mối liên quan TGF-β1-509 C>T và tuổi bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 71
3.27. Mối liên quan TGF – β1-509 C>Tvà kích thước tổng u 72
3.28. Mối liên quan TGF – β1-509 C> T và đặc điểm khối u 72
3.29. Mối liên quan TGF– β1-509 C> T và đặc điểm cận lâm sàng 73
3.30. Mối liên quan TGF-β1-509 C> T và giai đoạn UTBMTBG 74
3.31. Đa hình hai gen TNF-α – 308 G>A, TGF-β1-509 C> T vànguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan với nhóm chứng là người khỏe mạnh 75
3.32. Đa hình hai gen TNF-α-308 G>A, TGF-β1-509 C> T và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan với nhóm chứng là người không ung thư 75
3.33. Đa hình hai gen TNF-α – 308 G>A, TGF-β1-509 C> T vànguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan với nhóm chứng là bệnh nhân viêm gan B mạn 76
3.34. Mối liên quan hai điểm đa hình gen TNF-α–308 G>A,TGF-β1- 509 C>T và tuổi bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 76
3.35. Mối liên quan hai điểm đa hình gen TNF-α–308 G>A,TGF-β1-509 C>T và kích thước tổng u 77
3.36. Mối liên quan hai điểm đa hình gen TNF-α-308 G>A,TGF-β1-509 C>T và đặc điểm khối u 77
3.37. Hai điểm đa hình gen TNF-α – 308 G>A, TGF-β1- 509 C>T và đặc điểm cận lâm sàng 78
3.38. Mối liên quan hai điểm đa hình gen TNF-α-308 G>A,TGF-β1-509 C>T và giai đoạn ung thư biểu mô tế bào gan 79
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Phân bố tỷ lệ mắc ung thư biểu mô tế bào gan theo tuổi và giới trên thế giới 4
1.2. Liên quan giữa tỷ lệ nhiễm virus viêm gan B và ung thư biểu mô tế bào gan 8
1.3. Đa hình gen thay thế nucleotid 10
1.4. Các vùng của gen 10
1.5. Đa hình đơn gen vùng khởi động và nhạy cảm phát triển ung thư 11
1.6. Vị trí gen TNF-α trên nhiễm sắc thể số 6 12
1.7. Sơ đồ gen TNF-α và một số điểm đa hình 13
1.8. Gen TGF-β1 trên nhánh dài nhiễm sắc thể số 19 15
1.9. Gen TGF-β1 và một số điểm đa hình 16
1.10. Nguyên lý giải trình tự trực tiếp 18
1.11. Vai trò của TNF-αqua con đường NF-κB và Akt 21
1.12. Đường truyền tin TGFβ phụ thuộc – không phụ thuộc SMAD 26
1.13. TGF – β1 với quá trình xơ hóa và ung thư biểu mô tế bào gan 28
2.1. Sơ đồ các bước nghiên cứu 50
3.1. Triệu chứng lâm sàng 52
3.2. Đặc điểm chức năng gan 55
3.3. Hình ảnh điện di sản phẩm khuếch đại đoạn gen chứa SNP 308 G>A của gen TNF-α (MK thang chuẩn) 56
3.4. Giải trình tự đại diện các kiểu gen SNP 308 G>A của gen TNF-α 56
3.5. Tỷ lệ kiểu gen và alen của gen TNF-α -308 G>A ở ba nhóm 57
3.6. Hình ảnh điện di sản phẩm khuếch đại đoạn gen chứa SNP 509 C>T của gen TGF-β1 60
3.7. Giải trình tự đại diện các kiểu gen TGF-β1 – 509 C>T 60
3.8. Tỷ lệ kiểu alen và kiểu gen TGF- β1– 509 ở 3 nhóm 61
3.9. Tỷ lệ phối hợp 2 gen trong 3 nhóm nghiên cứu 63
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Phan Thi Hien Luong, Nguyen Ba Vuong, Tran Viet Tu, Luong Thi Lan Anh (2019). The effect of TNFα-308 G>A polymorphism alters the risk of hepatocellular carcinoma. Tạp chí Y – Dược học Quân sự, 44(5): 170-176.
2. Nguyễn Bá Vượng, Phan Thị Hiền Lương, Trần Việt Tú, Lương Thị Lan Anh (2019). Liên quan điểm đa hình gen TGF-β1-509 và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan.Tạp chí Y – Dược học Quân sự, 44(5): 51-57.
3. Phan Thị Hiền Lương, Lương Thị Lan Anh, Nguyễn Hải Linh, Hoàng Hà (2019). Phát hiện đa hình 308 G/A gen TNF-α và 509 C/T gen TGF-β1 bằng kỹ thuật giải trình tự gen ở bệnh nhân ung thư gan nguyên phát. Tạp chíY học Việt Nam, 483(số chuyên đề): 131-139.
Recent Comments