Nghiên cứu tình trạng, nhu cầu chăm sóc sức khỏe răng miệng và đánh giá kết quả hai năm thực hiện nội dung chăm sóc răng miệng ban đầu ở người cao tuổi tại Hà Nội

Luận án Nghiên cứu tình trạng, nhu cầu chăm sóc sức khỏe răng miệng và đánh giá kết quả hai năm thực hiện nội dung chăm sóc răng miệng ban đầu ở người cao tuổi tại Hà Nội.Những thập kỷ gần đáy do chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng cao, công tác giáo dục và chăm sóc sức khoẻ phát triển dẫn tới tuổi thọ trung bình mỗi người cũng như số lượng và tý lệ người cao tuổi tùng cao trong cộng đổng dân số.

Hiện tượng này sẽ tiếp tục phất triển mạnh trong thế kỷ 21. Ở Việt Nam, trong những năm gần đày, đời sống của một bộ phận nhân dân được nâng cao, số lượng người cao tuổi cũng dã, đang và sẽ gia tăng nhanh chóng.

MÃ TÀI LIỆU

LA.2004.00704

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Người cao tuổi là vốn quí của mọi xã hội. Sự gia tăng số lưựne của họ làm cho nhu cầu chãm sóc sức khoe tăng theo. Chàm sóc tốt chẳng những là vấn đc trách nhiệm mà còn là biểu hiện của đạo lý con người “Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ kỏ trổng cây” nhằm tạo điều kiện cho người cao tuổi có một cuộc sống có chất lượng, dẻ chịu, thoải mái và hạnh phúc hưn trong những năm tháng còn lại cũng như cỏ thể đóng góp tốt hơn về trí tuệ, sức lực cho xà hội. Đây là mục tiêu chương trình sức khoẻìngười cao tuổi đã và dang giành được sự quan tâm cùa toàn xã hội, của chính phủ nhiều nước trên thế giới cũng như Việt Nam.

ờ nước ta, người cao tuổi là thế hệ đã cống hiến tất cả những gì họ có thể có, để xoá bò xiềng xích nô lệ, đấu tranh chống giặc ngoại xám, chịu đựng gian khổ, thiệt thòi, hy sinh, tạo dựng nên một nước Việt Nam tự do, độc lập cho các thế hiện nay thừa hưởng hòa bình, hạnh phúc. Chính vì vậy mà người cao tuổi nói chung và người cao tuổi Việt Nam nói riêng, cần dược sự quan lâm, chăm sóc ớ mức cao nhất của toàn hộ hệ ihống chính trị, xã hội và dặc biệt là của ngành Y tế.

Đối với người cao tuổi, mọi khả nãng thích nghi đối với môi trường sống thường giảm. Trước các biến động cùa hoàn cảnh dù nhỏ, nhưng cũng có thế đủ 9kfm gây ra các rối loạn, bệnh tạt về tinh Ihẩn, ihổ chấl, nhiéu khi nặng nc và thường khó hồi phục. Họ vốn có sự thoái hoá dồn ở tất cả các phương cỉiộn cấu trúc và chức nâng sống của cơ thổ bởi một quá trình sinh lý. Họ rấl dẻ mắc bệnh và có thổ mắc nhiều loại hẹnh cùng một lúc. Những rối loạn ở vùng RM người cao tuổi ngoài đặc điểm chung ncu trên còn có những biểu hiện bệnh lý và rối loạn riêng do cấu trúc và chức năng chuycn biôt. Trong vài thập niôn gcìn đây, các cuộc điéu tra về sức khoe răng miộng người từ 55 và 60 tuổi trở lên dược tiến hành ngày một nhiều ở khắp các quốc gia, châu lục. Điều này dã đem lại nhiều ích lợi thiết thực cho các thầy thuốc, các nhà tổ chức quản lý y tế, giúp cho họ có một cái nhìn loàn cảnh hơn về thực trạng, nhu cầu chăm sóc, nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ đối với SKRM người cao luổi. Các nghiên cứu đã phân tích, mô tả nhiều hiện tượng SKRM nổi bậl của người cao tuổi, trong đó: SAu răng và vicm quanh rang vẫn là hai bệnh phổ hiến cỏ lỷ lộ và số trung bình mắc rất cao ở những người còn rang và dược coi là những Iiguyổn nhân chính dẫn tới mất răng…Tuy vậy, các lìghicn cứu cũng cho thấy xu hướng mất loàn hộ rãng của người cao tuổi hiộn nay đang giảm dần cùng với sứ,răng còn giữ lại trong miệng đang lãng lên [32], [88],1142J và tình trạng SKRM người cao luổi chịu tác động của nhiều yếu tố: địa dư, kinh tế, mức sống, vãn lioá, lâm lý, tập quán xã hội…[ I09J,[ ỉ 13M126].

Ngay từ những nãm 70 cuối thế ký XX, nhiổu quốc gia Ircn Ihế giới đã licn hành các nghiôn cứu cơ bản và ứng dụng, dưa vấn đẻ rãng miệng người cao tuổi phái triển thành một chuyên khoa sâu. ở Việt Nam, trong những nãm gcìn dây, chuyên ngành lão khoa, dơn vị cluiyên nghiên cứu, diều trị cho người cao tuổi đã không ngừng phát triển. Đối với chuyên khoa RHM, hiện nay đối tượng phục vụ là người cao tuổi (lã đến các cơ sở khám, chữa răng miệng trong cả nước ngày một tăng. Nghiên cứu về tình hình bệnh RM ở các lứa tuổi lừ 15-54, £45, £55, £60 [6],[131,[14],[57| ngày mộl nlìiẻu Ihcm. Mặc dù vậy, cũng như nhiều nước khác, các chương trình SKRM người cao tuổi ở nước la còn ở mức rất hạn chế. Có rất ít nghicn cứu, chưa có hệ thống dào tạo lão nha và cơ sở điều trị riêng biệt. Từ thực tế này, nhu CÀU đã dặt ra nhiệm vụ đối với ngành nha khoa, buộc chúng ta phải có các chiến lược can Ihiộp về đào tạo nhân lực, hộ thống dịch vụ…Đặc biột là sớm triển khai nội (lung CSSKRMBĐ. Xuất phát từ tầm quan trọng và ý nghĩa nôu trôn, nghiôn cứu của chúng tôi được tiến hành nhằm lới 2 mục tiêu:

ỉ. Mô tả thực trạng, xấc định nhu cầu và phản tích một sô yếu tỏ ỉíén quan tói bệnh răng miệng của người cao tuổi tại thành phô Hà Nội.

2. Đánh giá hiệu quà cùa một sỏ biện pháp can thiệp trong chương trì tì lì châm sóc ráng miệng ban dầu.

MỤC LỤC
Trang
Lời cám cm i-iii
Lời cam đoan iv
Mục lục v-ix
Những chữ viết tắt trong luận án X
Danh mục các báng xi
Danh mục các biểu đồ xix
ĐẶT VẤN ĐỂ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 4
1.1. Một sô đặc điểm về dân sô người cao tuổi 4
1.2. Một số đặc điểm sinh lý, bệnh lý ở người cao tuổi 7
1.2.1. Biến đổi sinh lý chu kg 7
1.2.2. Biến dổi sinh lý ở vùng răng miệng 7
/.2.3. Một sò đặc điểm bệnh lý rang miệìiiị 0 người cao tuổi
1.3. Bệnh sâu răng 11
1.3. Ị. Một so đặc dỉểm iảm sàìỉỊỊ của bệnh sáu răng ở người cao tuổi 1 1
1.3.2. Một sỏ đặc điểm vè bệnh căn, bệnh sinh và yếu tố nguy cơ * 1
1.3.3. Tình hình nghỉén cừu bệnh sáu ràng ở người cao tuổi 13
1.4. Bệnh quanh răng 17
i .4.1. Một số đặc điếm ỉàm sàng bệnh quanh răng ở người cao turn 17
í .4.2. Một số hiếu biết vé bệnh vàn, bệnh sinh và yếu tô’ nguy cơ IS 
1.5. Tình trạng mất răng 23
1.5. ì. Một so biến doi iiẻn quan (Un ntáí vàng 23
/.5.2. Một sô nhờn dịIIlì ré ngu vén nliân và các yếu tỏ HỊịuy cơ 23
1.5.3. Tình hìnli mài rãng (ỳ người cao tudi 24
1.6. Vấn đề kicn thức, thái độ và thực hành (lòi với SKRM của ngưòi
cao tuổi 26
ì/ì. ỉ. Một sỏ dặc diểm chung 26
1.6.2. Các yếu tó tác (ỉộng tói kiếtỉ thức, ỉìuìi (ỉỏ !Y/ (hực hành
SKRM người cao tu di 27
I.6J. Tình hình tighten cứu vé giáo dục nha khoa, thái (lộ và thực
hành cùa người cao tỉiòi (lói với SKỈiM 28
1.7. Chain sóc sức khoe răng miệng bíin đầu người cao tuổi 32
1.7.í. t)ại cương 32
/.7.2. Vấn dẻ giáo dục nha khoa hay phòng bệnh cấp / 33
1.7.3. Hiện Ịĩìĩáp Ịỉhòni* bệnh tích cực hay phòng bệnh vấp lì 33
/ .7.4. Kliam kiếm tra sau\(iiéii í rị hay phòng bệnh cấp /// 33
/.7.5. Nội dung hoại dộng thúc dẩy sức khoe răng miệng 34
1.7.6. Nội dung í ổ chức mạng ỉ trói dich vụ lâm sàtiỊỊ Mì
CHƯƠNG 2: ĐÓI TƯỢNG VÀ PIIƯƠNG PHÁP NCỈHIÊN cứu 37
2.1. Thiết kè nghỉén cứu 37
2.2. Nghicn CỬII cát ngang 37
2.2.1. f)òi tượng nghiên cứu tinh hình Stic kễỉoc’ vờ nhu cảu diêu trị
bệnh rúng miệng người cao tudi’ 37
2.2.2. Cỡ man 38
2.2.3. Cách chọn man 38 
3.2. Kết (Ịiià nghiên cứu can thiệp chăm sóc rang miệng l>an điỉu
3.2.1. Thông tin ch ung vé nììóiìì nghiên cửu vồ nhóm chứng 77
3.2.2. Tình trạng sáu, mất và trám vãng 79
3.2.3. Tinh trạng (Ịítanlì rang 86
3-2.4. Vấn (ỉề vệ sin/ì ràng miệng 93
3.2.5. Kết quá nghiên cứu vê hiéu biết, thủi (lộ hành 17 sức khtìè RM %
CHƯONG4: BÀN LUẬN

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/