Nghiên cứu ứng dụng ghép tế bào gốc tủy xương điều trị khớp giả thân xương dài chi trên

 Luận án Nghiên cứu ứng dụng ghép tế bào gốc tủy xương điều trị khớp giả thân xương dài chi trên.Khớp giả là hiện tượng xương gãy không được can hóa trong thời hạn thông thường. Thời hạn 6 tháng kể từ khi thực hiện điều trị kết xương ban đầu vẫn được coi là kinh điển với ổ gãy xương chi trên. Nếu quá thời hạn 6 tháng mà xương gãy vẫn chưa liền thì gọi là “Khớp giả”, thống kê cho thấy biến chứng chậm liền xương và khớp giả chiếm tỷ lệ 5-10% các gãy thân xương dài [72]. Việc điều trị khớp giả không đơn giản, có thể để lại nhiều di chứng nặng nề, thậm chí cắt cụt chi, đặc biệt với những trường hợp có phần mềm xấu, tiền sử nhiễm trùng, khuyết xương hoặc diện gãy teo đét…

MÃ TÀI LIỆU

CAOHOC.2018.00117

Giá :

50.000đ

Liên Hệ

0915.558.890

Có nhiều phương pháp để điều trị khớp giả bao gồm phẫu thuật và không phẫu thuật với mục tiêu cuối cùng đem lại sự liền xương và phục hồi chức năng cho người bệnh. Các phương pháp điều trị nhìn chung đều giúp cố định vững chắc ổ khớp giả và tạo kích thích sinh học phát động quá trình liền xương. Ngày nay xu hướng trong điều trị khớp giả không những phải đạt liền xương mà còn phải ít xâm lấn, rút ngắn thời gian điều trị. Một trong các phương pháp tiên phong phẫu thuật ít xâm lấn là khoan tạo đường hầm qua ổ khớp giả kiểu Beck với mục đích tăng cấp máu tủy xương vào ổ khớp giả nhằm kích thích quá trình liền xương đã được Pusitz công bố năm 1944 [74]. Các nghiên cứu về tế bào gốc đã đạt được nhiều thành tựu cho thấydòng tế bào gốc từ tủy xương tự thân có thể là nguồn cấy ghép quan trọng để điều trị các bệnh lý về xương khớp dựa trên tính đa năng của chúng (biến đổi thành các tế bào biệt hóa khác nhau) để hình thành và phát triển khối can xương.Năm 2016, Mahdi và cộng sự điều trị khớp giả xương dài cho 24 bệnh nhân bằng khoan ổ khớp giả với mũi khoan 4,5mm qua da từ nhiều hướng khác nhau, sau đó ghép 100ml dịch tủy xương tự thân cho kết quả liền xương 87,5%. Tác giả cho rằng dịch tủy xương và khoan ổ khớp giả là hai yếu tố tại chỗ quan trọng giúp liền xương ổ khớp giả [60], tuy nhiên việc ghép trực tiếp dịch tủy xương chưa qua xử lý cô đặc tế bào gốc với  lượng dịch tủy xương lớn gây khó khăn trong quá trình ghép. Ở Việt Nam, Phạm Đăng Nhật và cộng sự tiêm 10ml dịch tủy xương cô đặc vào ổ chậm liền xương, khớp giả thân xương dài cho hiệu quả liền xương cao [86]. Nghiên cứu của Nguyễn Mạnh Khánh điều trị khớp giả thân xương dài bằng cách bơm vào ổ khớp giả khối tế bào gốc tủy xương là phương pháp điều trị ít xâm lấn cho kết quả liền xương 88,9% [11]. Tuy nhiên trong thực tế, cách tiêm trực tiếp vào ổ khớp giả có những điểm hạn chế do tổ chức xơ sợi tại chỗ nên khó có thể bơm vào ổ khớp giả và phải bơm với áp lực lớn làm cho dịch tế bào gốc tủy xương trào ra không theo ý muốn việc bơm khối dịch tủy xương vào ổ khớp giả là rất khó khăn do khe khớp giả bị lấp đầy các tổ chức xơ sợi nên thường phải bơm với áp lực lớn dễ gây tràn khối dịch ra ngoài da.
Xuất phát từ thực tế trên chúng tôi kết hợp khoantạo các đường hầm xuyên xương qua ổ khớp giả với ghép khối dịch tủy xương cô đặccó chứa tế bào gốc (gọi tắt là ghép dịch tế bào gốc tủy xương) nhằm phát huy hiệu quả của cả hai phương pháp là: Tạo khối máu đông tái khởi động quá trình liền xương và bơm khối dịchtế bào gốc tủy xương, qua những đường hầm này nhằm khuyếch tán tốt hơn dung dịch có chứatế bào gốc trong ổ khớp giả và xung quanhđể kích thích quá trình liền xương. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài : “ Nghiên cứu ứng dụng ghép tế bào gốc tủy xương điều trị khớp giả thân xương dài chi trên” nhằm hai mục tiêu:
 Xây dựng quy trình điều trị khớp giả thân xương dài chi trên bằng phương pháp khoantạo các đường hầm xuyên xương qua ổ khớp giảvà ghép khối dịch tế bào gốc tủy xương tự thân.
 Đánh giá kết quả điều trị khớp giả thân xương dài chi trên bằngphương pháp khoantạo các đường hầm xuyên xương qua ổ khớp giả và ghép khối dịch tế bào gốc tủy xương tự thân.
MỤC LỤC
     Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong luận án
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN 3
1.1. Sinh lý quá trình liền xương 3
1.1.1. Sinh lý quá trình liền xương 3
1.1.2. Quá trình liền xương sau ghép xương tự thân7
1.1.3. Quá trình liền xương sau ghép dịch tế bào gốc tủy 
xương qua các đường hầm khoan xuyên xương qua ổ 
khớp giả     8
1.2. Đại cương về khớp giả thân xương dài 9
1.2.1. Khái niệm chung khớp giả 9
1.2.2. Phân loại khớp giả  10
1.2.3. Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh thường áp dụng 
trong theo dõi diễn biến can xương tại ổ gãy 12
1.2.4. Các phương pháp điều trị khớp giả thân xương dài 14
1.3. Tế bào gốc tuỷ xương và ứng dụng trong điều trị khớp 
giả thân xương dài 24
1.3.1. Tế bào gốc của tuỷ xương 24
1.3.2. Kỹ thuật lấy dịch tủy xương và tách chiết, 
cô đặc tế bào gốc 28
1.3.3. Ứng dụng ghép tế bào gốc tuỷ xương cô đặc điều trị 
khớp giả trên thế giới 29
1.3.4. Ứng dụng ghép tế bào gốc tuỷ xương điều trị khớp giả 
tại Việt nam 32
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu 35
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 35
2.2.2. Phương pháp tiến hành khoan các đường hầm xuyên xương 
qua ổ khớp giả và ghép dịch tế bào gốc tủy xương 36
2.2.3. Các bước thực hiện quy trình 38
2.2.4. Đánh giá kết quả 50
2.2.5. Phương pháp thu thập, xử lý số liệu 51
2.2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 53
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 54
3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu 54
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu 54
3.1.2. Đặc điểm dịch tuỷ xương 60
3.2. Kết quả xây dựng quy trình                              63
3.2.1. Bước chuẩn bị bệnh nhân                         63
3.2.2. Bước chuẩn bị dịch ghép      64
3.2.3. Bước chuẩn bị vùng ghép và ghép dịch tế bào gốc tủy xương   65                                                                      
3.2.4. Bước chăm sóc sau mổ và theo dõi         66                                                    3.3. Kết quả điều trị                                                                    68  
3.3.1. Diễn biến tại nơi lấy dịch tủy xương và nơi ghép dịch
tế bào gốc tủy xương 68
3.3.2. Kết quả liền xương và các yếu tố liên quan               68
3.3.3. Kết quả chung                                                                                73
3.3.4. Biến chứng trong quá trình điều trị và theo dõi                    74    
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN 76
4.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu  76
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng nhóm bệnh nhân nghiên cứu                  76  
4.1.2. Đặc điểm dịch tuỷ xương                         80   
4.2. Bàn luận về xây dựng quy trình ghép tế bào gốc tủy xương qua 
các đường hầm khoan xuyên xương qua ổ khớp giả điều trị khớp giả 
thân xương dài chi trên      84
4.2.1. Bước chuẩn bị bệnh nhân và dụng cụ               85
4.2.2. Bước chuẩn bị dịch ghép                          86
4.2.3. Bước chuẩn bị vùng nhận ghép và ghép dịch tế bào gốc 
tủy  xương                                                       89      
4.2.4. Bước chăm sóc sau mổ và theo dõi                                               96  
4.3. Kết quả điều trị                                                                                         100
           4.3.1. Diễn biến tại nơi lấy dịch tỷ xương và nơi ghép dịch tế
bào gốc tủy xương                                               100
 4.3.2. Đánh giá kết quả liền xương và kết quả liên quan                100
 4.3.3. Kết quả chung                                                                      112
 4.3.4. Biến chứng trong quá trình điều trị và theo dõi                   113     
KẾT LUẬN                   114
KIẾN NGHỊ                    116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH SÁCH BỆNH NHÂN
BỆNH ÁN MINH HOẠ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
1BNBệnh nhân
2 KG Khớp giả
3 TB Tế bào
4 TBG Tế bào gốc
5 TS Tiền sử
6 TX Tuỷ xương
7 BMP Bone morphogenetic proteins
8 CFU-F  Colony forming unit fibroblastic 
9 CD Cluster designation
10 DBM  Demineralized bone matrix 
11 FGF Fibroblast growth factor 
12 HAP Hydroxyapatite
13 IGF Insulin-like growth factor 
14 PDGF Platelet-derived growth factor 
15 TCP Tricalcium phosphate
16 TGF Transforming growth factor
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ VIỆT- ANH
STT Tiếng Việt Tiếng Anh
1 Chất đệm xương khử khoáng đồng loại Allograft demineralized bone matrix
2 Phương pháp khoan xương kiểu Beck  Beck drilling
3 Protein hình thái xương Bone morphogenetic proteins
4 Màn huỳnh quang tăng sáng C-arm 
5 Dòng điện xung cảm ứng do điện trường xung cao tần tạo ra Capacitive coupling 
6 Đơn vị tạo cụm nguyên bào sợi Colony forming unit fibroblastic
7 Protein bề mặt tế bào gốc Cluster designation
8 Tế bào đa năng tạo cụm dòng tủy CFU-Gemm 
9 Đơn vị tạo cụm lympho bào Colony forming unit lymphoid
10 Chụp cắt lớp vi tính CTscanner 
11 Chất nền xương cứng đã khử khoáng Demineralized cortical bone matrix 
12 Tế bào tiền thân tạo xương Determinal osteogenic precursor cells 
13 Dòng điện một chiều Direct electrical current 
14 Yếu tố phát triển nguyên bào sợi Fibroblast growth factor 
15 Điện xung cảm ứng do từ trường tạo ra Inductive coupling 
STT Tiếng Việt Tiếng Anh
16 Ghép xương giữ nguyên cấu trúc xương Inlay 
17 Yếu tố phát triển dạng insulin Insulin-like growth factor 
18 Tế bào gốc đa năng Multipotent stem cells 
19 Ghép xương phủ lên bề mặt xương Onlay 
20 Nguyên bào xương Osteoprogenitor cell 
21 Các vật liệu có tính dẫn xương Osteoconduction 
22 Các vật liệu có tính cảm ứng xương Osteoinduction 
23 Các tế bào quanh mạch Pericyte 
24 Đặc tính áp điện Piezoelectrique 
25 Yếu tố phát triển nguồn gốc tiểu cầu Platelet-derived growth factor 
26 Tế bào gốc vạn năng Pluripotent stem cells 
27 Hiện tượng tăng tốc vùng Regional acceleratory phenomenon 
28 Yếu tố phát triển chuyển dạng β Transforming growth factor β 
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1 Bảng đánh giá kết quả tổng hợp cho các bệnh nhân nghiên cứu 52
3.1 Loại gãy xương ban đầu 58
3.2 Các phương pháp điều trị gãy xương ban đầu 58
3.3 Liên quan giữa loại gãy và tình trạng phần mềm tại ổ khớp giả 59
3.4 Thời gian từ khi gãy xương đến khi phẫu thuật ghép  59
3.5 Tình trạng đau đoạn chi có ổ khớp giả trước mổ 60
3.6 Số lượng tế bào dịch tuỷ xương trước khi tách 60
3.7Một số đặc điểm bệnh nhân liên quan tới tế bào dịch tủy xương trước khi tách 
61
3.8 Số lượng tế bào dịch tủy xương sau khi tách 62
3.9 Số lượng tế bào dịch tuỷ xương trước và sau khi khi tách 62
3.10 Phương pháp vô cảm 64
3.11 Đường kính mũi khoan và loại xương có ổ khớp giả 65
3.12 Thời gian phẫu thuật 66
3.13 Thời gian theo dõi 67
3.14 Kết quả liền xương liên quan với phần mềm  70
3.15 Kết quả liền xương liên quan với phân loại khớp giả  71
Bảng Tên bảng Trang
3.16 Kết quả liền xương liên quan với vị trí ổ khớp giả 71
3.17Kết quả liền xương liên quan với số lượng tế bào tủy xương sau khi tách
72
3.18Kết quả liền xương liên quan với số lượng tế bào gốc CD34(+), CD73(+)
73
3.19 Kết quả chung 73
3.20 Biến chứng xa sau ghép 75
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Tên biểu đồ Trang
3.1 Phân bố bệnh nhân theo giới 54
3.2 Phân bố bệnh nhân theo tuổi 55
3.3 Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân chấn thương  55
3.4 Vị trí ổ khớp giả thân xương dài chi trên 56
3.5 Tình trạng phần mềm xung quanh ổ khớp giả 56
3.6 Phân loại khớp giả theo Weber & Cech 58
DANH MỤC CÁC HÌNH 
Hình Tên hình Trang
1.1 Khớp giả phì đại 11
1.2 Khớp giả teo đét 12
1.3 Hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 13
1.4 Phương pháp dùng xung trường điện từ không xâm lấn 15
1.5 Phương pháp ghép xương onlay 16
1.6 Phương pháp ghép xương inlay 16
1.7 Ghép xương bằng chốt xương mác bên trong để điều trị khớp giả xương cánh tay 17
1.8 Kỹ thuật bóc vỏ xương 18
1.9 Ghép TBG tủy xương dưới màn huỳnh quang tăng sáng 19
1.10 Phương pháp khoan tạo đường hầm kiểu Beck 21
1.11 Phương pháp khoan tạo đường hầm trên một bình diện 23
1.12 Khả năng biệt hóa đa dòng của tế bào gốc trung mô 27
2.1 Dụng cụ để lấy dịch tuỷ xương chậu 39
2.2 Gây tê tủy sống 40
2.3 Bệnh nhân nằm sấp để lấy dịch tủy xương 40
2.4 Lấy dịch tuỷ xương chậu 41
2.5 Đưa dịch tuỷ xương vào các ống Falcon  43
2.6 Bảo quản và vận chuyển khối dịch TBG tủy xương sau tách 45
STT Tên hình Trang
2.7 Khoan tạo các đường hầm xuyên xương qua ổ khớp giả xương quay tay trái với C-arm 46
2.8 Vị trí khoan các đường hầm xuyên xương qua ổ khớp giả 47
3.1 Bệnh nhân số 12 69
3.2 Bệnh nhân số 20   69
3.3 Bệnh nhân số 25  70
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1. Ngô Bá Toàn, Lê Xuân Hải (2016), “Hiệu quả quy trình tách, cô đặc khối dịch tủy xương ở bệnh nhân khớp giả thân xương dài chi trên”, Tạp chí y học dự phòng, 24(4), tr. 220-224.
2. Ngô Bá Toàn, Trần Đình Chiến (2016), “Hiệu quả quy trình điều trị khớp giả thân xương dài chi trên bằng ghép tế bào gốc tủy xương tự thân qua các đường hầm”, Tạp chí chấn thương chỉnh hình Việt Nam, (số đặc biệt), tr. 265-269.
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Trần Văn Bé (2004), “Tình hình ghép tế bào gốc tạo máu tại bệnh viện Truyền máu Huyết học TP Hồ Chí Minh”, Y học Việt nam, (số đặc biệt) tr. 21-24.
2. Nguyễn Lâm Bình (2009), Nghiên cứu điều trị khớp giả không nhiễm khuẩn do chấn thương thân xương đùi và xương chày bằng phương pháp “bóc vỏ xương”, Luận án tiến sỹ y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
3. Nguyễn Thanh Bình (2012), Nghiên cứu đặc tính và hiệu quả của khối tế bào gốc tự thân từ tủy xương trong điều trị một số tổn thương xương, khớp, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
4. Trần Đình Chiến (2002), “Kỹ thuật và chỉ định ghép xương”, Bệnh học ngoại khoa (giáo trình giảng dạy sau đại học), Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 638-644.
5. Trần Đình Chiến (2002), “Quá trình liền xương và các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình liền xương”, Bệnh học ngoại khoa (giáo trình giảng dạy sau đại học), Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr. 623-630.
6. Nguyễn Thị Thu Hà (2004), “Tế bào gốc và khả năng sử dụng tế bào gốc trong điều trị”, Y học Việt nam, (số đặc biệt), tr. 3-20.
7. Nguyễn Thị Thu Hà (2006), “Tế bào gốc tạo máu”, Tạp chí Y Dược lâm sàng, 1(1), tr. 13-17.
8. Vương Văn Hà (2008), Đánh giá kết quả điều trị chậm liền xương, khớp giả thân xương chày bằng phương pháp kết xương đinh nội tủy có chốt tại bệnh viện 103, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Học viện quân y, Hà Nội.
9. Lý Tuấn Khải, Nguyễn Thị Thu Hà, Trương Minh Nguyệt và cs (2008), “Hình ảnh tế bào máu, tủy xương của bệnh nhân khớp giả thân xương chày trước khi lấy tế bào gốc để điều trị”, Y học Việt Nam, 3(2), tr. 320-324.
10. Nguyễn Mạnh Khánh (2011), Nghiên cứu ứng dụng ghép tế bào gốc tủy xương điều trị chậm liền xương, khớp giả thân xương chày, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
11. Nguyễn Mạnh Khánh, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Tiến Bình và cs (2009), “Ứng dụng tế bào gốc điều trị khớp giả thân xương dài”, Y học Việt Nam,1(1), tr. 34-40.
12. Vũ Văn Khoa (2013), Nghiên cứu phương pháp kết hợp xương, ghép xương nhân tạo và tủy xương tự thân, điều trị khớp giả thân xương dài, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y, Hà Nội.
13. Vũ Văn Khoa, Đào Xuân Tích, Nguyễn Xuân Thùy và cs (2012), “Xương nhân tạo và ứng dụng trong điều trị khớp giả xương dài chi dưới”, Tạp chí chấn thương chỉnh hình Việt nam, 3(2) tr. 11-144.
14. Đỗ Trung Phấn (2003), “Bệnh lý tế bào nguồn tạo máu : chẩn đoán, phân loại và điều trị”, Nhà xuất bản y học,Hà nội.
15. Bộ y tế (2003), “Các giá trị sinh học về huyết học”, Các giá trị sinh học người Việt nam bình thường thập kỷ 90- thế kỷ XX, Nhà xuất bản Y học, Hà nội, tr. 73-78.
16. Cao Thỉ (2009), Nghiên cứu tác động giúp liền xương của ghép tủy xương vào ổ gãy 2 xương cẳng chân đã bất động ngoài, Luận án tiến sỹ y học, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh, Hồ Chí Minh.

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/