Nghiên cứu ứng dụng siêu âm nội soi góp phần chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng
Nghiên cứu ứng dụng siêu âm nội soi góp phần chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng.Ung thư trực tràng (UTTT) là một bệnh thường gặp trong các bệnh ung thư. Trong những năm gần đây, mặc dù đạt được nhiều sự tiến bộ trong chẩn đoán, điều trị, theo dõi và tầm soát bệnh UTTT, tuy nhiên đây vẫn là bệnh lý gây tử vong cao trên thế giới. Theo số liệu của Globocan (2018) tỷ lệ mắc mới ung thư đại trực tràng (UTĐTT) trên toàn thế giới là hơn 1,8 triệu trường hợp, chiếm 10,2% tổng số ca mắc mới ung thư [1]. Ở Mỹ, năm 2012 ước tính có 40.290 trường hợp mắc mới [2]; con số này giảm không đáng kể vào năm 2014 với khoảng gần 40.000 trường hợp mắc mới [3] nhưng lại tăng lên 44.180 trường hợp mắc mới năm 2019 [4]. Ở Châu Âu, số người chết do UTĐTT ở nam năm 2009 là 87.818 người và tăng lên 91.751 người vào năm 2013; là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 2 sau ung thư phổi [5]. Tại châu Á, tỷ lệ mắc UTĐTT cao nhất ở Nhật Bản và Đài Loan. Tỷ lệ này vào khoảng 50/100.000 dân đối với nam; 25/100.000 dân đối với nữ – gần tương đương tỷ lệ mắc ở Mỹ [6]. Ở Việt Nam, tỷ lệ này vào khoảng 12/100.000 dân đối với nam; 8/100.000 dân đối với nữ [6]. Theo kết quả ghi nhận của Đặng Trần Tiến tại Bệnh viện E cho thấy tỷ lệ bệnh tăng theo tuổi và phổ biến ở những người trên 50 tuổi[7].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2020.00188 |
Giá :
|
50.000đ
|
Liên Hệ
|
0915.558.890
|
Trực tràng là đoạn cuối cùng của đại tràng với chức năng chứa phân và tạo ra sinh lý đại tiện. Về mặt cấu trúc giải phẫu, thành trực tràng cũng giống như đại tràng, nhưng có khác là đường kính rộng hơn, rất giầu mạch máu và hạch bạch huyết. Cuối trực tràng, các tĩnh mạch nông dần hình thành nên các búi trĩ gây chảy máu khi đại tiện. Đồng thời trực tràng cũng liên quan gần sát với các tạng trong tiểu khung như bàng quang, niệu quản, tiền liệt tuyến (ở nam) và tử cung phần phụ (ở nữ) [8], [9]. Chính những đặc điểm giải phẫu đó mà UTTT thường dễ bị nhầm lẫn và bỏ sót, phát hiện muộn, xâm lấn nhanh, điều trị phẫu thuật khó khăn.
Để chỉ định phẫu thuật triệt căn UTTT một cách chính xác, giúp tiên lượng và đem lại lợi ích cho bệnh nhân thì vấn đề đánh giá giai đoạn, nhất là xác định mức độ xâm lấn u tại chỗ và di căn hạch vùng là rất quan trọng. Ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ thì siêu âm nội soi (SANS) và chụp cộng hưởng từ (CHT) vùng tiểu khung là những phương pháp rất có ý nghĩa. SANS là sự kết hợp giữa hình ảnh nội soi bề mặt và hình ảnh siêu âm cắt lớp thời gian thực. Sự kết hợp này cho cái nhìn toàn cảnh về tổn thương UTTT từ bờ tổn thương đến vùng trung tâm, từ lớp bề mặt niêm mạc đến các lớp sâu thanh mạc và tổ chức xung quanh. SANS dễ tổ chức triển khai, không gây hại nên có thể làm nhiều lần với giá thành hợp lý. Nhiều nghiên cứu công bố cho thấy SANS được ghi nhận là phương pháp có giá trị tốt với độ nhạy, độ đặc hiệu dao động từ63-96%; trong xác địnhdi căn hạchcủa UTTTvào khoảng 63-85% so với cắt lớp vi tính(65-75%)vàCHT(75 – 85%)[10], [11], [12].
Ở Việt Nam, các công bố khoa học chính thức về giá trị của SANSđể chẩn đoán giai đoạn của UTTT còn rất ít. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng siêu âm nội soi góp phần chẩn đoán giai đoạn ung thư trực tràng” với hai mục tiêu:
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, siêu âm nội soi và mô bệnh học của ung thư trực tràng.
2. Đánh giá kết quả chẩn đoán của siêu âm nội soi trong xác định giai đoạn ung thư trực tràng.
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình, ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Giải phẫu trực tràng 3
1.1.1. Hình thể và cấu tạo trực tràng 4
1.1.2. Liên quan giải phẫu 4
1.1.3. Mạch máu và hạch bạch huyết 5
1.2. Dịch tễ học ung thư trực tràng 5
1.2.1. Trên thế giới 5
1.2.2. Ở Việt Nam 6
1.3. Sinh bệnh học ung thư trực tràng 7
1.3.1. Yếu tố dinh dưỡng 7
1.3.2. Các tổn thương tiền ung thư 8
1.3.3. Yếu tố di truyền 8
1.3.4. Gen sinh ung thư và gen ức chế sinh ung thư 9
1.4. Biểu hiện lâm sàng 9
1.4.1. Triệu chứng cơ năng 9
1.4.2. Triệu chứng thực thể 10
1.5. Các phương pháp chẩn đoán ung thư trực tràng 11
1.5.1. Nội soi 11
1.5.2. Siêu âm nội trực tràng 12
1.5.3. Chụp cắt lớp vi tính 13
1.5.4. Chụp cộng hưởng từ 13
1.5.5. PET/CT 16
1.5.6. Chụp cắt lớp niêm mạc đại trực tràng 16
1.5.7. Các xét nghiệm khác 17
1.6. Siêu âm nội soi trong chẩn đoán ung thư trực tràng 18
1.6.1. Lịch sử phát triển siêu âm nội soi 18
1.6.2. Nguyên lý hoạt động siêu âm nội soi 19
1.6.3. Hình ảnh thành trực tràng trên siêu âm nội soi 21
1.6.4. Đánh giá ung thư trực tràng trên siêu âm nội soi 22
1.6.5. SANS để phát hiện ung thư trực tràng tái phát 24
1.7. Đặc điểm mô bệnh học và phân loại ung thư trực tràng 25
1.7.1. Phân loại mô bệnh học 25
1.7.2. Tổn thương vi thể 25
1.7.3. Các thể ung thư khác của trực tràng 27
1.7.4. Độ biệt hoá 28
1.7.5. Phân loại giai đoạn ung thư trực tràng theo giải phẫu bệnh 28
1.8. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 31
1.8.1. Các nghiên cứu trên thế giới 31
1.8.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam 33
CHƯƠNG 2ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Đối tượng nghiên cứu 34
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 34
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu 34
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu 34
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu 35
2.2.3. Các bước tiến hành 38
2.2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu 45
2.3. Xử lý số liệu 51
2.4. Các biện pháp khống chế sai số 53
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu 53
CHƯƠNG 3KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 55
3.1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, siêu âm nội soi và mô bệnh học của ung thư trực tràng 55
3.1.1. Đặc điểm lâm sàng 55
3.1.2. Một số xét nghiệm cận lâm sàng 56
3.1.3. Hình ảnh nội soi trực tràng 58
3.1.4. Đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính 60
3.1.5. Hình ảnh siêu âm nội soi 60
3.1.6. Đặc điểm mô bệnh học sau phẫu thuật 64
3.2. Đánh giá kết quả chẩn đoán của siêu âm nội soi trong xác định giai đoạn ung thư trực tràng 69
3.2.1. Đối chiếu hình ảnh siêu âm nội soi với một số đặc điểm lâm sàng 69
3.2.2. Đối chiếu hình ảnh siêu âm nội soi với xét nghiệm máu 71
3.2.3. Đối chiếu hình ảnh siêu âm nội soi với hình ảnh nội soi thường 72
3.2.4. Đối chiếu hình ảnh siêu âm nội soi với hình ảnh cắt lớp vi tính 74
3.2.5. Đối chiếu hình ảnh siêu âm nội soi với kết quả mô bệnh học 75
CHƯƠNG 4BÀN LUẬN 81
4.1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi, siêu âm nội soi và mô bệnh học của ung thư trực tràng 81
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 81
4.1.2. Các triệu chứng lâm sàng 83
4.1.3. Đặc điểm cận lâm sàng 85
4.1.4. Hình ảnh nội soi 86
4.1.5. Hình ảnh cắt lớp vi tính 90
4.1.6. Đặc điểm mô bệnh học 90
4.1.7. Hình ảnh siêu âm nội soi 93
4.2. Kết quả chẩn đoán của siêu âm nội soi trong xác định giai đoạn ung thư trực tràng 96
4.2.1. Kết quả siêu âm nội soi trong đánh giá mức độ xâm lấn thành 97
4.2.2. Giá trị của siêu âm nội soi trong chẩn đoán mức độ xâm lấn hạch 101
4.2.3. Các giá trị khác của siêu âm nội soi 105
4.2.4. Đánh giá ưu nhược điểm của siêu âm nội soi 106
NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI 109
KẾT LUẬN 110
KIẾN NGHỊ 112
CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH SÁCH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU
BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
3.1. Phân bố theo tuổi và giới 55
3.2. Các triệu chứng lâm sàng 56
3.3. Kết quả xét nghiệm CEA 57
3.4. Dạng đại thể của khối u trực tràng 58
3.5. Kích thước lớn nhất của khối u 58
3.6. Mức độ gây hẹp lòng trực tràng 58
3.7. Vị trí khối u trên nội soi 59
3.8. Đặc điểm hình ảnh khối u trên phim chụp cắt lớp vi tính 60
3.9. Đặc điểm xâm lấn khối u trên siêu âm nội soi 61
3.10. Đặc điểm di căn hạch trên siêu âm nội soi 62
3.11. Phân loại giai đoạn TNM bằng siêu âm nội soi 63
3.12. Phân loại giai đoạn TNM theo mô bệnh học sau phẫu thuật 64
3.13. Chẩn đoán giai đoạn bệnh theo mô bệnh học sau phẫu thuật 65
3.14. Hình dạng u trên nội soi với mức độ xâm lấn mô bệnh học 65
3.15. Vị trí u trên nội soi so với mức độ xâm lấn mô bệnh học 65
3.16. Đối chiếu mức độ gây hẹp trực tràng trên nội soi 66
với mức độ xâm lấn mô bệnh học 66
3.17. Đối chiếu kích thước khối u trên nội soi 66
với mức độ xâm lấn mô bệnh học 66
3.18. Đối chiếu hình dạng u trên cắt lớp vi tính với mức độ xâm lấn trên mô bệnh học 67
3.19. Kết quả chẩn đoán mức độ xâm lấn trên cắt lớp vi tính với mức độ xâm lấn trên mô bệnh học 67
3.20. Kết quả chẩn đoán hạch trên phim chụp cắt lớp vi tính với mức độ xâm lấn trên mô bệnh học 68
3.21. Mức độ xâm lấn u trên siêu âm nội soi với đặc điểm lâm sàng 69
3.22. Di căn hạch trên siêu âm nội soi với đặc điểm lâm sàng 70
3.23. Mức độ xâm lấn u trên siêu âm nội soi với xét nghiệm máu 71
3.24. Mức độ di căn hạch trên siêu âm nội soi với xét nghiệm máu 71
3.25. Mức độ xâm lấn u trên siêu âm nội soi với hình ảnh nội soi 72
3.26. Mức độ xâm lấn hạch trên siêu âm nội soi với hình ảnh nội soi 73
3.27. Kết quả chẩn đoán mức độ xâm lấn bằng siêu âm nội soi với hình ảnh cắt lớp vi tính 74
3.28. Kết quả chẩn đoán mức độ xâm lấn hạch bằng siêu âm nội soi với hình ảnh cắt lớp vi tính 74
3.29. Mức độ xâm lấn u trên siêu âm nội soi với mô bệnh học 75
3.30. Mức độ xâm lấn hạch trên siêu âm nội soi với mô bệnh học 75
3.31. Kết quả chẩn đoán giai đoạn T bằng siêu âm nội soi 76
với mô bệnh học 76
3.32. Kết quả chẩn đoán mức độ xâm lấn bằng siêu âm nội soi 76
với mô bệnh học 76
3.33. Kết quả chẩn đoán giai đoạn T1 bằng siêu âm nội soi 77
với mô bệnh học 77
3.34. Kết quả chẩn đoán giai đoạn T2 bằng siêu âm nội soi 77
với mô bệnh học 77
3.35. Kết quả chẩn đoán giai đoạn T3 bằng siêu âm nội soi 77
với mô bệnh học 77
3.36. Kết quả chẩn đoán giai đoạn T4 bằng siêu âm nội soi 78
với mô bệnh học 78
3.37. Kết quả chẩn đoán hạch trên siêu âm nội soi với mô bệnh học 78
DANH MỤC HÌNH, ẢNH
Hình Tên hình Trang
1.1. Thiết đồ cắt dọc hậu môn trực tràng 3
1.2. Tỷ lệ mắc ung thư đại trực tràng ở các nước khu vực Châu Á-Thái Bình Dương 7
1.3. Hình ảnh trực tràng bình thường trên cộng hưởng từ 14
1.4.Ung thư trực tràng đoạn thấp lan vào cơ thắt trong hậu môn 14
1.5. Hình ảnh khối u trực tràng giai đoạn T3 trên cộng hưởng từ 15
1.6. Hình ảnh 5 lớp của thành trực tràng bình thường 21
1.7. Cấu trúc 5 lớp của thành trực tràng trên siêu âm nội soi 22
1.8. Hình ảnh khối u trên siêu âm nội soi xâm lấn lớp cơ trực tràng (giai đoạn T2) 23
1.9. Hình ảnh khối u trên siêu âm nội soi xâm nhập lớp cơ và lớp thanh mạc (giai đoạn T3) 23
1.10. Hình ảnh khối u xâm lấn đến lớp chất béo quanh trực tràng và vòng hạch bạch huyết quanh trực tràng (T3 N1) 24
2.1. Hình ảnh máy siêu âm nội soi 36
2.2. Đầu dò siêu âm nội soi Radial GF-UE160 36
2.3. Máy chụp cắt lớp vi tính 64 dãy đầu dò của hãng Siemens 37
2.4. Máy cắt tiêu bản Microtome HM 340 37
3.1. Khối u xâm lấn lớp dưới niêm mạc (mũi tên) 61
3.2. Khối u xâm lấn đến lớp thanh mạc và di căn hạch 62
3.3. Khối u xâm lấn tổ chức mỡ quanh trực tràng (mũi tên) 63
3.4. Bệnh nhân ĐỖ XUÂN D.; Tuổi: 54, BA: 504320 79
3.5. Bệnh nhân Hà Thị L.;Tuổi: 49; B.A: 1511989 80
4.1. Bệnh nhân ĐỖ XUÂN Y.; Tuổi: 71, BA: 503352 95
Recent Comments