Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao tại Sơn La
Luận án tiến sĩ Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao tại Sơn La.Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định: “Vô luận việc gì, đều do người làm ra, và từ nhỏ đến to, từ gần đến xa, đều thế cả”; Matsushita Konosuke đã chứng minh rằng: “Nhân sự, chìa khóa của thành công”; Susan R.Meisinger đã tuyên bố: “Con người là tài sản quan trọng nhất của chúng ta”. Những phát biểu mang tính tổng kết nêu trên mặc dù xuất hiện ở những thời điểm khác nhau, những nền văn hóa không giống nhau nhưng cũng đã khẳng định vị trí quan trọng đặc biệt của NNL đối với mỗi quốc gia, mỗi ngành, mỗi tổ chức…
Theo tiếp cận của Tổ chức YT thế giới (WHO), NNLYT là một trong 6 yếu tố quyết định chất lượng DVYT. Một điểm đặc biệt là lao động của ngành YT liên quan đến tính mạng, sức khoẻ của con người vì vậy đòi hỏi NNLYT phải tinh thông nghề nghiệp, y đức tận tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định: Trong ngành Y, đức là gốc, là quý, là cần thiết của người thầy thuốc, nhưng chữa bệnh cho người, y học lại là một khoa học thật sự. Vì thế có đức thôi vẫn chưa đủ, người thầy thuốc cần phải đủ trình độ, hiểu biết chuyên môn, phải có tài. Nhân cách người thầy thuốc, bao gồm trong đó hai mặt: bản lĩnh khoa học và lòng thương người (đức nhân). Hai mặt ấy gắn bó, cấu kết mật thiết với nhau. Quan niệm này trở thành nền tảng lý luận cho sự hình thành và phát triển nền y học Việt Nam ngày một tiên tiến, hiện đại và có sắc thái truyền thống riêng.
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2023.00289 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Nghị quyết số 46/NQTW, ngày 23/02/2005, đã khẳng định rõ tính đặc thù riêng có đó là “Nghề y là một nghề đặc biệt, cần được tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt…”. Vì vậy đòi hỏi NNLYT phải tinh thông nghề nghiệp, phải được ĐT nghiêm túc với thời gian dài hơn các ngành khác. Ở nước ta thời gian ĐT BS là 6 năm học ĐH sau đó phải tham gia ĐT CK định hướng, CKI, CKII; có thể nói một bác sỹ có đầy đủ tri thức nền tảng cho việc hành nghề tốt phải có từ 10 đến 11 năm ĐT chưa kể ĐT-BD thường quy. Do đó, NNLYT-TĐC và PTNNLYT-TĐC được đặt lên hàng đầu của ngành YT ở mỗi quốc gia.
Ngành YT tỉnh Sơn La có trách nhiệm và sứ mạng thực hiện việc CSSK cho hơn 1,2 triệu dân trên địa bàn tỉnh và một số tỉnh của nước bạn Lào tiếp giáp biên giới với Tỉnh Sơn La. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngành YT Sơn La cần phải có một hệ thống đủ mạnh với mạng lưới YT đủ độ bao phủ từ tỉnh đến xã, đội ngũ NLYT có chất lượng cao… Hiện nay, mạng lưới ngành YT tỉnh Sơn La được cấu trúc tới tận thôn bản gồm mạng lưới YT tuyến tỉnh, mạng lưới YT tuyến huyện và mạng lưới YT tuyến xã. Tuy nhiên, HTYT tại Sơn La vẫn còn rất thiếu, yếu về số lượng và chất lượng trong đó là nhân lực thuộc hệ YTDP và tuyến cơ sở. Cụ thể là: NLYT2 trình độ trung học là chủ yếu, số lượng nhân lực có trình độ đại học trở lên có t lệ là 33,84%, số lượng điều dưỡng có trình độ ĐH rất ít chỉ đạt 6,3%, hầu hết hộ sinh có trình độ trung học và sơ học chiếm 89,4%. Số lượng BS, y sỹ có trình độ ThS, BS CKI, CKII (chiếm 63,32%), DS có trình độ ĐH và trên ĐH còn hạn chế (chiếm 7,39%) tập trung chủ yếu ở tuyến tỉnh. Đến nay trên 91% số thôn bản có NVYT thường xuyên hoạt động và đã có những đóng góp rất đáng kể trong công tác CSSK ban đầu cho cộng đồng. Tuy nhiên, trình độ của đa số NLYT bản còn hạn chế do được ĐT ngắn hạn và ít được cập nhật kiến thức, chưa đáp ứng được nhu cầu CSSK cho nhân dân. Năm 2019, tỷ lệ BS/10.000 dân: là 7,29 (thấp hơn so với mức trung bình của toàn quốc là 8,2 BS/10 nghìn dân); tỷ lệ DS ĐH/10.000 dân tại Sơn La chỉ đạt 0,6 và tăng rất chậm (tỉ lệ này thấp hơn nhiều so với mức chung của toàn quốc hiện nay là 2,2) (Sở YT Sơn La, 2020).
Dự báo dân số tỉnh Sơn La đến năm 2025 đạt khoảng 1.395 nghìn người tăng khoảng 200 nghìn người so với năm 2019, cơ cấu dân số thay đổi cũng đặt ra những vấn đề quan trọng về CSSK. Nhu cầu sử dụng giường bệnh thuộc mạng lưới YT tuyến huyện có sự gia tăng nhanh chóng. Theo đó, nhu cầu về NNLYT nói chung và NNLYT-TĐC nói riêng phải tăng nhanh với một cơ cấu lại hiệu quả hơn. Các mục tiêu cụ thể về NNLYT được xác định đến năm 2025 đạt 10 BS; 2,8 DS ĐH; 25 ĐD viên trên 10.000 dân; Đến 2030 đạt 11 BS; 3,0 DS ĐH, 33 ĐD viên trên 10.000 dân… Đây là chỉ tiêu đòi hỏi sự quyết tâm cao của ngành.
Hiện nay tại tỉnh Sơn La, QLNN về NNLYT-TĐC còn nhiều hạn chế như: Công tác xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành YT nói chung, PTNNLYT-TĐC nói riêng chưa theo kịp yêu cầu phát triển. Một số quy hoạch đã có dấu hiệu bất cập, mâu thuẫn, thiếu tính khả thi; Tổ chức bộ máy QLNN về PTNNLYT-TĐC còn phân tán, thiếu tập trung, thống nhất; Công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động và xử lý vi phạm trong lĩnh vực PTNNLYT-TĐC mặc dù đã được quan tâm chỉ đạo thực hiện, nhưng nhìn chung còn thưa thớt, việc xử lý sau thanh kiểm tra từng lúc, từng nơi chưa dứt khoát; Tính hiệu lực, hiệu quả, phù hợp và bền vững của QLNN về PTNNLYT-ĐC trên địa bàn tỉnh có sự cải thiện tuy vẫn còn nhiều bất cập.
Còn thiếu BS đặc biệt là BS có trình độ sau ĐH và chuyên môn sâu; đội ngũ chuyên gia đầu ngành trên một số lĩnh vực; cơ cấu nhân lực theo từng vùng, từng lĩnh vực chưa phù hợp với quy định; số lượng BS về công tác hàng năm trên phạm vi toàn tỉnh chưa đảm bảo và đáp ứng được quy hoạch phát triển ngành YT và phát triển dân số tự nhiên của tỉnh. Hiện tại còn thiếu BS về công tác tại các đơn vị YT thuộc lĩnh vực đặc thù như: Lao; Phong; HIV/AIDS; Pháp y; Tâm thần và tại các Trạm YT xã, phường, thị trấn. Xuất phát từ những lý do trên, NCS chọn đề tài: "Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao tại Sơn La” làm luận án tiến sĩ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………………………….iv
DANH MỤC HÌNH ………………………………………………………………………………………..vi
DANH MỤC BẢNG ……………………………………………………………………………………….vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ………………………………………………………………………………….vii
LỜI MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………………………………. 35
1. Tính cấp thiết của đề tài………………………………………………………………………………. 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu………………………………………………………………….. 3
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu………………………………………………………………. 13
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu………………………………………………………………. 13
5. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………………………………… 15
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án …………………………………………………. 18
7. Kết cấu luận án …………………………………………………………………………………………. 18
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH ĐỘ CAO Ở
ĐỊA PHƢƠNG……………………………………………………………………………………………… 19
1.1. Tổng quan về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở địa phƣơng…… 19
1.1.1. Nguồn nhân lực y tế trình độ cao……………………………………………………….. 19
1.1.2. Đặc điểm cơ bản của nguồn nhân lực y tế trình độ cao …………………………. 21
1.1.3. Phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở địa phương……………………… 23
1.2. Quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở địa phƣơng
……………………………………………………………………………………………………………………… 26
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế
trình độ cao ở địa phương ………………………………………………………………………………… 26
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở
địa phương …………………………………………………………………………………………………….. 29
1.2.3. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình
độ cao ở địa phương………………………………………………………………………………………… 35
1.3. Một số nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân
lực y tế trình độ cao ở địa phƣơng …………………………………………………………………. 38
1.3.1. Nhóm nhân tố chủ quan ……………………………………………………………………. 38
1.3.2. Nhóm nhân tố khách quan ………………………………………………………………… 41
1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao
ở địa phƣơng…………………………………………………………………………………………………. 43ii
1.4.1. Kinh nghiệm của một số địa phương ………………………………………………….. 43
1.4.2. Bài học rút ra qua nghiên cứu các kinh nghiệm……………………………………. 50
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH ĐỘ CAO Ở TỈNH SƠN LA …………………… 51
2.1. Giới thiệu khái quát về ngành y tế tỉnh Sơn La………………………………………… 51
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành y tế tỉnh Sơn La…………………….. 51
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngành y tế tỉnh Sơn La …………………………………………. 52
2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao
ở tỉnh Sơn La ………………………………………………………………………………………………… 53
2.2.1. Thực trạng nội dung quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế
trình độ cao ở tỉnh Sơn La ……………………………………………………………………………….. 53
2.2.2. Đánh giá phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La qua các
tiêu chí…………………………………………………………………………………………………………… 79
2.3. Phân tích tình hình nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La ……………………………………………… 89
2.3.1. Tình hình nhân tố chủ quan ………………………………………………………………. 89
2.3.2. Tình hình nhân tố khách quan……………………………………………………………. 94
2.4. Đánh giá chung……………………………………………………………………………………… 102
2.4.1. Thành công……………………………………………………………………………………. 102
2.4.2. Hạn chế ………………………………………………………………………………………… 103
CHƢƠNG 3 – GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC Y TẾ TRÌNH ĐỘ CAO Ở TỈNH SƠN LA …….. 105
3.1. Mục tiêu phát triển ngành y tế và định hƣớng phát triển nguồn nhân lực y tế
trình độ cao tỉnh Sơn La đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ………………….. 105
3.1.1. Mục tiêu phát triển ngành y tế của tỉnh Sơn La………………………………….. 105
3.1.2. Mục tiêu và định hướng phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao của tỉnh
Sơn La…………………………………………………………………………………………………………. 106
3.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực y tế
trình độ cao tại tỉnh Sơn La …………………………………………………………………………. 107
3.2.1. Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao
hướng tới đảm bảo mục tiêu bao phủ ………………………………………………………………. 108
3.2.2 Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao
hướng tới đảm bảo năng lực cung ứng dịch vụ …………………………………………………. 108
3.2.3. Hoàn thiện quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao
hướng tới đảm bảo mục tiêu động lực ……………………………………………………………… 109iii
3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực
y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La …………………………………………………………………….. 110
3.3.1. Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La………………………………………………… 110
3.3.2. Hoàn thiện tổ chức quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y tế trình
độ cao ở tỉnh Sơn La……………………………………………………………………………………… 137
3.3.3. Tăng cường thanh tra, giám sát về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ
cao ở tỉnh Sơn La………………………………………………………………………………………….. 140
3.4. Đề xuất giải pháp cải thiện các yếu tố chủ quan để tạo điều kiện hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La142
3.4.1. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực y
tế ở tỉnh Sơn La…………………………………………………………………………………………….. 142
3.4.2. Phát huy thế mạnh trong phát triển kinh tế tỉnh Sơn La để tạo nguồn lực cho
phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La ………………………………….. 144
3.4.3. Tháo gỡ rào cản về văn hóa, xã hội để kích thích phát triển nguồn nhân lực
y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La ……………………………………………………………………….. 145
3.4.4. Tăng cường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế đáp ứng yêu cầu phát
triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở tuyến cơ sở………………………………………….. 147
3.5. Một số kiến nghị tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoàn thiện quản lý nhà
nƣớc về phát triển nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở tỉnh Sơn La……………….. 147
3.5.1. Hoàn thiện chính sách, pháp luật theo hướng phù hợp với những thay đổi từ
môi trường và hội nhập quốc tế để tạo sự chuyển biến quản lý nhà nước về phát triển
nguồn nhân lực y tế trình độ cao……………………………………………………………………… 147
3.5.2. Phát triển hệ thống cơ sở đào tạo nguồn nhân lực y tế trình độ cao ở Việt Nam
……………………………………………………………………………………………………………………. 149
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………… 154
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Recent Comments