Điều trị phẫu thuật nắn chỉnh vẹo cột sống lối sau với cấu hình ốc chân cung chọn lọc đốt sống xen kẽ

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở Điều trị phẫu thuật nắn chỉnh vẹo cột sống lối sau với cấu hình ốc chân cung chọn lọc đốt sống xen kẽ.Bệnh lý vẹo cột sống đã và đang được chú ý nghiên cứu ở nhiều quốc gia trên thế giới. Vẹo cột sống không những làm thay đổi ngoại hình của cơ thể con người mà còn ảnh hưởng đến một số chức năng sống nhất là chức năng hô hấp thường bị ảnh hưởng trầm trọng. Phương tiện chẩn đoán ngày càng phát triển, bệnh lý vẹo cột sống ngày càng được phát hiện sớm và nhiều hơn. Vì thế để có phương pháp điều trị phẫu thuật thích hợp cho bệnh lý vẹo cột sống là vấn đề mang tính cấp thiết trong chuyên ngành và cho cả người bệnh.
Phẫu thuật lối trước [46] [53] được áp dụng cho vẹo cột sống ngực, vẹo cột sống ngực- thắt lưng và được thực hiện bên lồi của đường cong. Các phương pháp phẫu thuật được thực hiện cắt đĩa, giải phóng phía trước và nắn chỉnh hàn xương. Hiện nay, phương pháp phẫu thuật này còn được kết hợp với sự hỗ trợ của máy nội soi. Phương pháp phẫu thuật lối trước có những hạn chế như có thể làm tổn thương các cơ quan tại trung thất; giảm chức năng hô hấp; chỉ định phẫu thuật nắn chỉnh hạn chế đối với trường hợp vẹo cột sống cao ở trên đốt sống ngực 5; vẹo cột sống thấp dưới đốt sống thắt lưng 4.

MÃ TÀI LIỆU

 DTCCS.2022.0078

Giá :

Liên Hệ

0927.007.596


Phương pháp phẫu thuật điều trị vẹo cột sống lối sau như hàn xương lối sau Hibbs (1998); hệ thống 2 thanh dọc nắn chỉnh vẹo cột sống trong không gian 2 chiều của Harrington (1962); hệ thống thanh nối hình chữ L và néo ép chỉ thép dưới bảng sống nắn chỉnh trong không gian 3 chiều từng đoạn cột sống của Luque (1980); Cotrel và Dubousset (1983) đã nghiên cứu hệ thống móc chân cung, bản sống nắn chỉnh vẹo cột sống lối sau trong không gian 3 chiều, ít xâm nhập vào trong ống sống và tránh gây liệt vận động và liệt bàng quang mà Luque đã mắc phải khi luồn chỉ thép; hệ thống cấu hình toàn ốc chân cung nắn chỉnh vẹo cột sống trong không gian 3 chiều lối sau do Suk (1995) đề nghị và Lenke đã ứng dụng từ năm 1998 ở Mỹ. Trong nước2 đã áp dụng điều trị phẫu thuật nắn chỉnh vẹo cột sống lối sau thực hiện với dụng cụ đơn giản như Harrington-Luque được Nguyễn Thế Luyến báo cáo, dụng cụ cải tiến hơn như ốc chân cung với những cấu hình khác nhau được các tác giả báo cáo như Võ Văn Thành, Nguyễn Văn Thạch, Vũ Viết Chính, Trần Quang Hiển. Hiện nay, điều trị phẫu thuật nắn chỉnh lối sau cho vẹo cột sống với cấu hình ốc chân cung đang được chấp nhận và áp dụng rộng rãi do đạt hiệu quả cao về tính vững chắc cột sống.
Tuy nhiên, tính hợp lý trong cách chọn đốt sống để đặt ốc chân cung nắn chỉnh, kết quả điều trị và chi phí sao cho tốt nhất và phù hợp nhất vẫn còn nhiều bàn cải, vì thế chúng tôi thực hiện nghiên cứu: “Điều trị phẫu thuật nắn chỉnh vẹo cột sống lối sau với cấu hình ốc chân cung chọn lọc đốt sống xen kẽ ” nhằm đánh giá tính hợp lý trong chọn đốt sống để đặt ốc và xác định hiệu quả phương pháp này trong điều trị phẫu thuật vẹo cột sống

MỤC LỤC
TÓM TẮT ………………………………………………………………………………………………….. vi
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………………… 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU…………………………………………………………………………… 4
Chương 1. TỔNG QUAN ……………………………………………………………………………… 5
1.1. Tổng quan tài liệu ……………………………………………………………………………….. 5
1.1.1 Nguyên nhân vẹo cột sống ………………………………………………………………. 5
1.1.2 Phân loại vẹo cột sống ……………………………………………………………………. 5
1.1.3 Phân độ xoay của đốt sống………………………………………………………………. 7
1.1.4 Yếu tố tiên lượng vẹo cột sống ………………………………………………………… 7
1.1.5 Chỉ định điều trị …………………………………………………………………………….. 8
1.1.6 Biến chứng trong phẫu thuật vẹo cột sống……………………………………….. 10
1.1.7 Đánh giá tỉ lệ nắn chỉnh vẹo cột sống ……………………………………………… 10
1.1.8 Đánh giá hàn xương ……………………………………………………………………… 10
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………. 12
2.1 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………………. 12
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh …………………………………………………………………… 12
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………………….. 12
2.1.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu………………………………………………….. 12
2.2 Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………….. 12
2.2.1. Phương pháp ………………………………………………………………………………. 12
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ……………………………………………………………………… 12
2.2.3. Đánh giá lâm sàng trước và sau phẫu thuật nắn chỉnh………………………. 13
2.2.4. Đánh giá cận lâm sàng …………………………………………………………………. 13
2.2.5. Khảo sát hình ảnh học trước phẫu thuật………………………………………….. 13ii
2.2.6. Khảo sát hình ảnh học sau phẫu thuật…………………………………………….. 14
Chương 3. KẾT QUẢ………………………………………………………………………………….. 15
3.1. Độ tuổi và giới tính……………………………………………………………………………. 15
3.2. Góc Cobb và góc Còng………………………………………………………………………. 15
3.2.1. Góc Cobb. ………………………………………………………………………………….. 15
3.2.2. Góc còng ……………………………………………………………………………………. 16
3.3. Độ mềm dẽo của đường cong cột sống…………………………………………………. 17
3.4. Độ xoay của đốt sống đỉnh …………………………………………………………………. 17
3.5. Phân loại đường cong vẹo cột sống theo Lenke …………………………………….. 18
3.6. Độ trưởng thành xương………………………………………………………………………. 18
3.7. Số tầng nắn chỉnh và số ốc chân cung ………………………………………………….. 19
3.8. Đánh giá chiều cao bệnh nhân sau nắn chỉnh………………………………………… 19
3.10. Dị tật khác………………………………………………………………………………………. 20
3.9. Đánh giá chức năng hô hấp…………………………………………………………………. 20
3.10. Thời gian phẫu thuật ………………………………………………………………………… 21
3.11. Biến chứng sau phẫu thuật………………………………………………………………… 22
3.11.1 Biến chứng đặt ốc chân cung ……………………………………………………….. 22
3.13.2 Một số biến chứng………………………………………………………………………. 22
Chương 4. BÀN LUẬN……………………………………………………………………………….. 23
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân …………………………………………………………… 23
4.2. Độ cốt hoá mào chậu …………………………………………………………………………. 24
4.3. Phân loại vẹo cột sống theo Lenke và biến đổi vùng thắt lưng ………………… 25
4.4 Phương pháp phẫu thuật ……………………………………………………………………… 25
4.5 Thời gian phẫu thuật …………………………………………………………………………… 26
4.6 Kết quả nắn chỉnh góc Cobb đường cong chính……………………………………… 27
4.7. Thay đổi góc còng cột sống ngực ………………………………………………………… 28
4.8 Hiệu quả cải thiện chức năng hô hấp…………………………………………………….. 28iii
4.9. Số lượng ốc chân cung trên mỗi bệnh nhân và số tầng cố định ……………….. 29
4.10 Thủng chân cung theo phân độ RAO ………………………………………………….. 30
4.11. Biến chứng trong và sau phẫu thuật …………………………………………………… 31
4.12. Một số trường hợp phẫu thuật …………………………………………………………… 33
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………….. 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………………………………. 37
Tài liệu trong nước…………………………………………………………………………………… 37
Tài liệu nước ngoài ………………………………………………………………………………….. 3

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Bảng thống kê tỉ lệ giới tính của đối tượng ……………………………………… 15
Bảng 3.2. Độ tuổi tham gia trong nghiên cứu …………………………………………………. 15
Bảng 3.3. Chỉ số góc Cobb trước phẫu thuật…………………………………………………… 15
Bảng 3.4. Chỉ số góc Cobb đo được sau phẫu thuật…………………………………………. 16
Bảng 3.5. Chỉ số góc còng đo được trước phẫu thuật ………………………………………. 16
Bảng 3.6. Chỉ số góc còng trung bình trước và sau phẫu thuật………………………….. 17
Bảng 3.7. Độ mềm dẽo đánh giá trên EOS nghiên bên (side bending)……………….. 17
Bảng 3.8. Độ mềm dẽo đánh giá trên EOS nghiên bên (side bending)……………….. 17
Bảng 3.9. Phân loại đường cong biến đổi thắt lưng theo Lenke ………………………… 18
Bảng 3.10. Đánh giá độ trưởng thành xương ………………………………………………….. 18
Bảng 3.11. Số tầng cột sống được nắn chỉnh ………………………………………………….. 19
Bảng 3.12. Chiều cao cải thiện sau phẫu thuật………………………………………………… 19
Bảng 3.13. Cân bằng vai, cân bằng mào chậu…………………………………………………. 20
Bảng 3.14. Bảng thống kê dị tật cột sống……………………………………………………….. 20
Bảng 3.15. Đánh giá chức năng hô hấp trước phẫu thuật …………………………………. 20
Bảng 3.16. Đánh giá chức năng hô hấp sau phẫu thuật…………………………………….. 21
Bảng 3.17. Thời gian phẫu thuật …………………………………………………………………… 21
Bảng 3.18. Độ thủng ốc chân cung theo phân độ RAO ……………………………………. 22
Bảng 3.19. Thống kê biến chứng xảy ra trong và sau phẫu thuật ………………………. 2

You may also like...

https://thaoduoctunhien.info/nam-dong-trung-ha-thao/    https://thaoduoctunhien.info/