Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
Luận văn thạc sĩ y học Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp.Viêm ruột thừa cấp là nguyên nhân thường gặp nhất trong đau bụng cấp, gặp hàng ngày ở các bệnh viện, chiếm tỉ lệ khoảng 60-70% cap cứu về bụng. Việc chẩn đoán và điều trị sớm rất quan trọng để điều trị thành công[9].
Trong những trường hợp điển hình, lâm sàng của viêm ruột thừa đã đủ để chúng ta chẩn đoán, tuy nhiên trong một số trường hợp, như trẻ em, người già, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (từ 20-40 tuổi), người đã dùng thuốc kháng sinh, giảm đau…triệu chứng có thể không điển hình hoặc trùng lấp với một số bệnh khác, làm cho người thầy thuốc phân vân trong quyết định chẩn đoán. Nhiều trường họp chẩn đoán chậm trễ dẫn tới tình trạng viêm phúc mạc làm tăng tỉ lệ biến chứng và tử vong. Bên cạnh đó cũng có một tỉ lệ không nhỏ ruột thừa được mổ ra không hề bị viêm[15], [28].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00733 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Dùng siêu âm để chẩn đoán viêm ruột thừa được đề cập đến đầu tiên bởi tác giả J.B.C.M. Puytaert vào nằm 1986[6, 27, 31]. Từ đó kỹ thuật siêu âm đã đóng góp đắc lực trong chẩn đoán viêm ruột thừa. Siêu âm hiện nay không còn xa lạ với người Việt Nam và Cãmpuchia, từ tỉnh thành đến quận, huyện, phường, xã. Siêu âm dễ thực hiện, là kỹ thuật không xâm lấn. Siêu âm có thể giúp chẩn đoán được ruột thừa viêm, cũng có thể giúp phân biệt với những bệnh khác của hệ tiêu hóa, hệ tiết niệu, hệ sinh dục
Đã có nhiều công trình nghiên cứu bàn luận đến giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa, với độ nhạy từ 68-95%, độ đặc hiệu từ 88-100%, độ chính xác từ 83-95%[l5],[ 16],[20, 22],[31] siêu âm ngày càng có giá trị trong chẩn đoán viêm ruột thừa.
Chúng tôi làm nghiên cứu này nhằm góp phần củng cố thêm giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp, giúp cho bác sĩ lâm sàng có thể chẩn đoán nhanh, chính xác bệnh viêm ruột thừa cấp, góp phần hạn chế những biến chứng của viêm ruột thừa.
MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
1 Mô tả đặc điểm hình ảnh của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
2 Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác, giá trị tiên đoán dương tính và giá trị tiên đoán âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa cấp
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Phôi thai học, Giải phẫu học và Giải phẫu bệnh 3
1.2. Sinh lý bệnh[2], [9] 4
1.3. Chẩn đoán 6
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 20
2.1. Thiết kế nghiên cứu 20
2.2. Thời gian nghiên cứu 20
2.3. Địa điểm nghiên cứu 20
2.4. Đổi tượng nghiên cứu 20
2.5. Liệt kê và định nghĩa biển số 21
2.6. Phương pháp và công cụ thu thập dữ liệu 24
2.7. Xử lý và phân tích dữ liệu 24
2.8. Vấn đề Y đức 25
CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cứu 26
3.1. Số liệu bệnh nhân….. 26
3.2. Triệu chứng lâm sàng 29
3.3. Hình ảnh siêu âm 34
3.4. Chẩn đoán siêu âm 35
3.5. Phấn bố các thể viêm ruột thừa trên siêu âm 36
3.6. Phấn bổ các thể viêm ruột thừa chẩn đoán khi mổ 36
3.7. Chẩn đoán viêm ruột thừa qua kết quả giải phẫu bệnh 37
3.8. Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa (n=281) 38
3.8. Mối liên quan giữa các triệu chứng cơ năng với viêm ruột thừa 41
CHƯƠNG 4 : BÀN LUẬN 50
4.1. Nhận xét dấu hiệu của siêu âm 51
4.2. So sánh độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác với các tác giả khác 56
4.3. So sánh giá trị tiên đoán dương và giá trị tiên đoán âm 60
KẾT LUẬN 62
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: BẢNG THU THẬP SỐ LIỆU
Phụ lục 2: MỘT VÀI HÌNH ẢNH SIÊU ÁM TRONG MÃU NGHIÊN cứu
Phụ lục 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN
DANH MỤC HÌNH
•
Hình 1: VỊ trí của ruột thừa 10
Hình 2: Hình siêu âm của ruột thừa bình thường 11
Hình 3: Hình siêu âm của viêm ruột thừa 12
Hình 4: Viêm ruột thừa hoại tử 12
Hình 5: Đám quánh ruột thừa 13
Hình 6: Hình siêu âm áp xe ruột thừa 14
Hình 7: Viêm ruột thừa tự khỏi 14
Hình 8: Viêm ruột thừa đầu tận 15
Hình 9: Ruột thừa bình thường trên cắt lớp điện toán 18
Hình 10: Ruột thừa viêm trên cắt lớp điện toán 19
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả một số nghiên cứu đã thực hiện trong và ngoài nước 19
Bảng 3.2: Thời gian từ khi nhập viện đến khi mổ (n=207) 28
Bảng 3.3: Thời gian nằm viện 28
Bảng 3.4: Triệu chứng cơ năng (n=281) 29
Bảng 3.5. Điểm đau khởi phát (n=281) 30
Bảng 3.6: Triệu chứng thực thể (n=281) 31
Bảng 3.7: Mạch, huyết áp và nhiệt độ (n=281) 32
Bảng 3.8: Tiền căn bệnh lý nội khoa 32
Bảng 3.9: Kết quả xét nghiệm máu 33
Bảng 3.10: Hình ảnh siêu âm 34
Bảng 3.11: Chẩn đoán siêu âm 35
Bảng 3.12: Phấn bố các thể viêm ruột thừa trên siêu âm 36
Bảng 3.13: Phấn bổ các thể viêm ruột thừa chẩn đoán khi mổ 36
Bảng 3.14: Chẩn đoán viêm ruột thừa qua kết quả giải phẫu bệnh 37
Bảng 3.15: Phấn bố các thể viêm ruột thừa qua giải phẫu bệnh 38
Bảng 3.16: Giá trị của siêu âm trong chẩn đoán viêm ruột thừa (n=281) 38
Bảng 3.17: Những trường hợp âm giả trên siêu âm (n=35) 39
Bảng 3.18: Những trường hợp dương giả trên siêu âm (n=8) 40
Bảng 3.19: Mối liên quan giữa tuổi, giới tính với viêm ruột thừa 40
Bảng 3.20: Mối liên quan giữa các triệu chứng cơ năng với viêm ruột thừa. 41 Bảng 3.21: Mối liên quan giữa điểm đau khởi phát với viêm ruột thừa 42
Bảng 3.22: Mối liên quan giữa các triệu chứng thực thể với viêm ruột thừa. 43 Bảng 3.23: Mối liên quan giữa dấu sinh hiệu với viêm ruột thừa 44
Bảng 3.24: Mối liên quan giữa xét nghiệm máu với viêm ruột thừa 45
Bảng 3.25: Mối liên quan giữa các hình ảnh siêu âm với viêm ruột thừa 46
Bảng 3.26: Mối liên quan của các biến độc lập với chẩn đoán viêm ruột thừa48
Bảng 4.27: So sánh dấu hiệu ngón tay hay dấu hình bia 51
Bảng 4.28: So sánh đuờng kính ruột thừa 52
Bảng 4.29: So sánh dấu đè không xẹp 53
Bảng 4.30: So sánh dấu ấn đau 54
Bảng 4.31: So sánh dấu dịch hố chậu phải 54
Bảng 4.32: So sánh dấu sỏi phân 55
Bảng 4.33: Mức độ liên quan giữa các dấu hiệu trên siêu âm và chẩn đoán viêm
ruột thừa (n=281) 56
Bảng 4.34: So sánh độ nhạy 56
Bảng 4.35: Kết quả của những trường họp âm giả (35 trường họp): 57
Bảng 4.36: So sánh độ đặc hiệu 59
Bảng 4.37: Kết quả của những trường hợp dương giả [26]: 59
Bảng 4.38: So sánh độ chính xác 60
Bảng 4.39: So sánh giá trị tiêu đoán dương và giá trị tiên đoán âm với các tác giả khác 60
Recent Comments