Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân chửa vết mổ tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên
Luận văn bác sĩ nội trú Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân chửa vết mổ tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên.Chửa vết mổ là một dạng thai ngoài tử cung do thai làm tổ ở vết sẹo mổ trên cơ tử cung. Đây là dạng bệnh lý hiếm gặp của thai ngoài tử cung và thường gây ra hậu quả sẩy thai sớm, rau cài răng lược, vỡ tử cung [22], [53].
Trong y văn của thế giới trường hợp CVM đầu tiên ở nước Anh vào năm 1978 được Larsen JV và Solomon MH báo cáo triệu chứng như một trường hợp sảy thai băng huyết [46]. Theo các tài liệu, CVM chiếm tỷ lệ < 1% các trường hợp chửa ngoài tử cung, chiếm gần 0,15% các trường hợp thai phụ có tiền sử MLT, chiếm tỷ lệ khoảng 0,04 - 0,05% thai phụ và có xu hướng ngày càng tăng [44], [62], [63].
MÃ TÀI LIỆU
|
CAOHOC.2022.00763 |
Giá :
|
|
Liên Hệ
|
0927.007.596
|
Tại Việt Nam, năm 2009 Nguyễn Viết Tiến thông báo trường hợp đầu tiên điều trị thành công CVM bằng phương pháp giảm thiểu phôi kết hợp Methotrexate (MTX) tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương (BVPSTW)[30]. Năm 2013, Diêm Thị Thanh Thủy nghiên cứu CVM chiếm tỷ lệ 0,11% và được điều trị chủ yếu bằng MTX tại chỗ, toàn thân, hút thai kết hợp MTX hoặc mở bụng cắt bỏ khối thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội [27]. Năm 2015, Tạ Thị Thanh Thủy nghiên cứu 59 trường hợp CVM bằng tiêm MTX tại khối thai với tỷ lệ thành công 98,3% [29]. Năm 2019, Nguyễn Thị Thu Nghĩa nghiên cứu 75 trường hợp chửa tại vết mổ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ với tỷ lệ thành công 90,1% [16].
Ngày nay, với sự phát triển của siêu âm nên CVM có thể được phát hiện sớm từ tuổi thai 4 – 5 tuần giúp hạn biến chứng nặng và xử trí kịp thời. Bệnh có nguy cơ cao gây băng huyết, nứt sẹo MLT, vỡ tử cung, rau cài răng lược [64], đe dọa tính mạng người bệnh hoặc phải cắt tử cung khi bệnh nhân còn rất trẻ vẫn chưa đủ con [61].
Cho đến nay trên thế giới cũng như Việt Nam đã đưa ra nhiều phương pháp can thiệp song chưa có sự thống nhất về phương pháp điều trị tối ưu. Khuynh hướng hiện nay là điều trị bảo tồn nội khoa và can thiệp ngoại khoa tối thiểu nhằm kết thúc thai kỳ sớm, nhờ đó tránh được phẫu thuật và duy trì được khả năng sinh sản cho người bệnh. Các phương pháp điều trị được áp dụng: điều trị nội khoa, can thiệp ngoại khoa, phẫu thuật, phối hợp các phương pháp điều trị, hoặc trong trường hợp đặc biệt có thể cho bệnh nhân theo dõi và chấp nhận nguy cơ sinh non và mất tử cung. Việc lựa chọn phương pháp phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể: tuổi thai, vị trí túi thai, mức độ chảy máu, nhu cầu sinh sản của bệnh nhân… [22], [61].
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên nằm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, nơi tiếp nhận những ca bệnh khó, phương tiện chẩn đoán hiện đại, với đội ngũ bác sĩ giàu kinh nhiệm, hàng năm tiếp nhận và xử trí nhiều bệnh nhân chửa tại vết MLT, nhưng chưa có nhiều đề tài đánh giá kết quả điều trị bệnh lý này. Với mong muốn đánh giá về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh nhân chửa vết mổ tại Bệnh viện Trung Ương Thái Nguyên” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân chửa vết mổ
2. Nhận xét kết quả một số phương pháp điều trị chửa vết mổ.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Sinh lý thụ thai 3
1.1.1. Thụ tinh 3
1.1.2. Sự di chuyển và làm tổ của trứng 3
1.2. Cấu trúc giải phẫu, sinh lý và chức năng của tử cung, vòi tử cung 4
1.2.1. Thân tử cung 4
1.2.2. Eo tử cung và cổ tử cung 4
1.2.3. Vòi tử cung 6
1.3. Chửa vết mổ 6
1.3.1. Dịch tễ học 6
1.3.2. Các yếu tố nguy cơ của CVM 8
1.3.3. Sinh bệnh học 9
1.3.4. Nguyên nhân 10
1.3.5. Triệu chứng lâm sàng 10
1.3.6. Cận lâm sàng 11
1.3.7. Chẩn đoán 16
1.3.8. Điều trị 18
1.3.9. Tiến triển và biến chứng 25
1.3.10. Theo dõi sau điều trị 25
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2.1. Đối tượng nghiên cứu 27
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu 27
2.3. Phương pháp nghiên cứu 28
2.4. Các biến số nghiên cứu 28
2.5. Xử lý và phân tích số liệu 32
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ 34
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu 34
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 37
3.3. Kết quả và phương pháp điều trị 40
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 47
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 47
4.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 54
4.3. Phương pháp điều trị và kết quả 64
KẾT LUẬN 74
KHUYẾN NGHỊ 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN 9
DANH SÁCH BỆNH NHÂN 12
DANH MỤC BANG
Bảng 3.1. Đặc điểm nghề nghiệp của bệnh nhân nghiên cứu 34
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo dân tộc 35
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo số con hiện có 35
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo số lần nạo hút thai 35
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo số lần MLT 36
Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân nghiên cứu theo thời gian mổ gần nhất 36
Bảng 3.7. Phân bố theo triệu chứng lâm sàng 37
Bảng 3.8. Phân bố tuổi thai theo hình ảnh siêu âm 38
Bảng 3.9. Vị trí của túi thai trên siêu âm 38
Bảng 3.10. Nồng độ phCG trước điều trị 39
Bảng 3.11. Nồng độ huyết sắc tố khi vào viện 39
Bảng 3.12. Phân bố kết quả điều trị theo phương pháp điều trị 40
Bảng 3.13. Phân bố kết quả điều trị theo tuổi thai 41
Bảng 3.14. Phân bố kết quả điều trị theo hình ảnh siêu âm 42
Bảng 3.15. Phân bố phương pháp điều trị theo lượng máu mất 43
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa cắt tử cung và tuổi thai 43
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa kết quả điều trị và hình ảnh siêu âm 44
Bảng 3.18. Nguyên nhân cắt tử cung 44
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa phương pháp điều trị và nồng độ huyết sắc tố
khi vào viện 45
Bảng 3.20. Lượng máu truyền 45
Bảng 3.21. Thời gian nằm viện 46
Bảng 4.1. Phân bố số lần MLT cũ của một số nghiên cứu 51
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Khuyết sẹo MLT 5
Hình 1.2. Hình ảnh siêu âm túi thai tại vết mổ tử cung 13
Hình 1.3. Hình ảnh siêu âm Doppler CVM 14
Hình 1.4. Giải phẫu bệnh CVM tế bào nuôi xuất hiện trong cơ tử cung 16
Hình 1.5. Phẫu thuật mổ mở chửa vết mổ 25
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm độ tuổi bệnh nhân nghiên cứu 34
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo tuổi thai được chẩn đoán lúc vào viện 37
Biểu đồ 3.3. Các phương pháp điều trị 40
Recent Comments